ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 872/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày
15 tháng 3 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 142/QĐ-TTG NGÀY
02 THÁNG 02 NĂM 2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU QUỐC
GIA ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số
142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược
dữ liệu quốc gia đến năm 2030 (Quyết định số 142/QĐ-TTg); xét đề xuất của
Sở Thông tin và Truyền thông tại Văn bản số 291/STTTT-BCVT&CNTT ngày 29
tháng 02 năm 2024[1], Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 142/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa và triển khai
thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Quyết định số 142/QĐ-TTg trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của địa phương; phù hợp với tình hình,
điều kiện thực tế của tỉnh.
- Lấy người dân, doanh nghiệp
làm trung tâm; phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị và xã hội tham gia
thu thập, xây dựng, phát triển, khai thác, sử dụng và làm giàu dữ liệu. Nhà nước
đóng vai trò dẫn dắt, tiên phong kết nối, chia sẻ dữ liệu.
- Phát triển đội ngũ nhân lực
trong lĩnh vực dữ liệu, xử lý dữ liệu số, ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện
đại trong thu thập, phân tích, xử lý dữ liệu để thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong
lĩnh vực dữ liệu.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan trong hệ thống
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh phải đổi mới phương thức chỉ đạo, điều
hành; xây dựng nền hành chính chủ động tương tác với người dân, doanh nghiệp dựa
trên dữ liệu; chuyển đổi nhận thức từ tra cứu dữ liệu sang chia sẻ, tích hợp,
tái sử dụng dữ liệu, từ sở hữu riêng dữ liệu sang chia sẻ dữ liệu sử dụng chung
và cùng hưởng các lợi ích dữ liệu mang lại; việc kế thừa, chia sẻ, tích hợp,
tái sử dụng và phát huy tối đa hiệu quả của dữ liệu là quyền, trách nhiệm của
các sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển, sử dụng dữ liệu
phải đi đôi với đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá
nhân. Khai thác, sử dụng dữ liệu phải đảm bảo nguyên tắc bảo vệ quyền, lợi ích
chính đáng của người dân, doanh nghiệp và các chủ thể liên quan.
II. MỤC
TIÊU ĐẾN NĂM 2030
1. Phát
triển hạ tầng dữ liệu
a) Hoàn thiện Trung tâm tích
hợp dữ liệu của tỉnh đảm bảo kết nối thành công với Trung tâm dữ liệu vùng, khu
vực tạo thành một mạng lưới chia sẻ năng lực tính toán, xử lý dữ liệu lớn phục
vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa của tỉnh.
b) Các nền tảng điện toán
đám mây của tỉnh đảm bảo sẵn sàng đáp ứng 100% nhu cầu lưu trữ, thu thập, kết nối,
chia sẻ dữ liệu, nhu cầu đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng và bảo mật
thông tin theo cấp độ quy định của Luật An toàn thông tin mạng.
2. Phát
triển dữ liệu phục vụ Chính phủ số, Chính quyền số
a) 100% các cơ sở dữ liệu quốc
gia trong danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai (thuộc
trách nhiệm thực hiện của địa phương) hoàn thành việc số hóa, cập nhật và
đưa vào sử dụng hiệu quả.
b) Các cơ sở dữ liệu dùng
chung và chuyên ngành của các sở, ngành, địa phương (ngoại trừ các cơ sở dữ
liệu nghiệp vụ đặc thù) được đáp ứng 100% yêu cầu kết nối, chia sẻ thông
tin với nhau thông qua các nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh.
c) 100% các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh cung cấp dữ liệu mở đảm bảo chất lượng và đưa vào khai thác sử
dụng có hiệu quả, sẵn sàng hỗ trợ, phục vụ cho các hoạt động chỉ đạo điều hành,
ban hành chính sách của cơ quan nhà nước và phục vụ phát triển các ứng dụng trí
tuệ nhân tạo cho phát triển kinh tế số, xã hội số.
d) 100% hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính được số hóa; tối thiểu 80% dữ liệu về kết quả thực hiện
các thủ tục hành chính được tái sử dụng, chia sẻ theo quy định (ngoại trừ
các cơ sở dữ liệu nghiệp vụ đặc thù) đảm bảo người dân và doanh nghiệp chỉ
phải cung cấp thông tin một lần khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thực hiện
các thủ tục hành chính.
đ) Rà soát bổ sung tính năng
tự động phân tích kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao dựa trên cơ sở dữ liệu sẵn
có trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của tỉnh; Tỷ lệ áp dụng dữ liệu
trong phục vụ quản lý điều hành công việc trên môi trường số, trong kiểm tra,
đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức đạt tối thiểu 70%.
e) Kết hợp khai thác sử dụng
dữ liệu và ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) đối với 100% thủ tục hành chính có đủ
điều kiện cung cấp trực tuyến, nâng cao hiệu quả của bộ máy hành chính nhà nước
và cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp.
3. Phát
triển dữ liệu phục vụ kinh tế số, xã hội số
a) Xây dựng và hoàn thành
100% các bộ dữ liệu ngành nông nghiệp gồm: dữ liệu đất đai, cây trồng, vật
nuôi, thủy hải sản cho các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh phục vụ
các hoạt động sản xuất nông nghiệp; hình thành dữ liệu của toàn bộ chuỗi quy
trình sản xuất, kinh doanh, chế biến, quản lý giám sát nguồn gốc, cung ứng các
sản phẩm nông nghiệp quan trọng, đảm bảo việc cung cấp thông tin minh bạch,
chính xác, đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử. 100% dữ liệu truy xuất nguồn
gốc, xuất xứ được cung cấp kèm theo cho các sản phẩm OCOP của tỉnh đăng bán
trên các sàn giao dịch thương mại điện tử.
b) Xây dựng và hoàn thành
100% các bộ dữ liệu ngành công nghiệp, thương mại và năng lượng, bao gồm: dữ liệu
về mạng lưới sản xuất, truyền tải, tiêu thụ điện phục vụ việc vận hành tối ưu hệ
thống điện, hiện đại hóa hệ thống điều độ, vận hành, thông tin liên lạc, điều
khiển và tự động hóa phục vụ điều độ lưới điện; dữ liệu trong lĩnh vực sản xuất
công nghiệp, mạng lưới, chuỗi cung ứng sản xuất cơ bản trong các hoạt động công
nghiệp từ nguyên liệu thô tới thành phẩm thương mại; dữ liệu về các trung tâm
logistics, vận chuyển, kho bãi; dữ liệu về thị trường thương mại, hành vi tiêu
dùng, nhu cầu quảng cáo của các nhãn hàng trên thị trường nhằm tối ưu hóa quá
trình sản xuất, tiêu thụ hàng hóa của các đơn vị sản xuất, xây dựng các kênh
phân phối hàng hóa hiệu quả và giám sát chặt chẽ nhu cầu thị trường,...
c) 90% các di sản văn hóa,
di sản tư liệu, di tích cấp tỉnh, di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt
và các lĩnh vực thuộc công nghiệp văn hóa được số hoá, lưu trữ đầy đủ dữ liệu
và hình thành thư viện số, di sản số, có hiện diện số trên môi trường mạng để mọi
người dân, khách du lịch có thể truy cập, tra cứu tìm hiểu thuận lợi trên môi
trường số; 100% các danh lam thắng cảnh, địa điểm du lịch hoàn thành việc số
hóa, lưu trữ và chia sẻ thông tin rộng rãi, kết hợp xây dựng các nền tảng số du
lịch đồng bộ để quảng bá, phát triển du lịch, đưa du lịch thực sự là ngành kinh
tế mũi nhọn, phát triển bền vững.
d) Hoàn thiện 100% cơ sở dữ
liệu về bảo hiểm xã hội cho người lao động. Dữ liệu chuẩn hóa sổ lao động điện
tử, tích hợp với dữ liệu về học tập suốt đời, dữ liệu về đào tạo nghề (bao gồm
cả đào tạo tại trường và đào tạo, tích lũy kinh nghiệm làm việc tại các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp) của người lao động được triển khai, hoàn thiện
cho 100% người lao động đóng bảo hiểm xã hội.
đ) 100% các bộ dữ liệu mở về
lực lượng, thị trường lao động việc làm, nhu cầu tuyển dụng lao động và yêu cầu
trình độ, kỹ năng tương ứng được cung cấp và đảm bảo cập nhật chính xác, kịp thời,
làm cơ sở triển khai các giải pháp dự báo nhu cầu, sự biến động về lao động, việc
làm; người lao động có thể tiếp cận với dữ liệu về nhu cầu lao động, việc làm của
xã hội và được tự động cung cấp gợi ý về danh sách việc làm phù hợp khi bị thất
nghiệp.
e) Kho học liệu về giáo
trình, tài liệu giảng dạy, học tập ngành giáo dục được số hóa, tích hợp với các
nền tảng dạy và học trực tuyến đảm bảo hỗ trợ được cho 100% người học và nhà
giáo tham gia có hiệu quả các hoạt động giáo dục trực tuyến; đáp ứng yêu cầu về
tài liệu học tập cho toàn bộ chương trình giáo dục phổ thông.
f) 100% dữ liệu không gian địa
lý ngành Tài nguyên và Môi trường được số hóa, chuẩn hóa và liên thông, chia sẻ
cho các cơ quan nhà nước... dưới dạng dịch vụ bản đồ và có thể chia sẻ cho các
hệ thống thông tin của những lĩnh vực có sử dụng dịch vụ dữ liệu không gian địa
lý kết nối, khai thác sử dụng.
g) 100% dữ liệu giám sát,
quan trắc tự động việc xả thải của các khu công nghiệp, các điểm nóng về ô nhiễm
môi trường được đảm bảo đáp ứng nhu cầu kết nối về trung tâm giám sát tập trung
của ngành Tài nguyên và Môi trường theo thời gian thực, phục vụ việc phân tích
đưa ra các cảnh báo khi có nguy cơ về sự cố môi trường.
h) 100% dữ liệu về hạ tầng
giao thông công cộng và phương tiện giao thông, dữ liệu về kho, bãi được số
hóa, cập nhật kịp thời, hỗ trợ giải quyết tốt những vấn đề khó khăn, vướng mắc
của ngành giao thông và đáp ứng được nhu cầu xây dựng chuỗi cung ứng giao nhận
- kho vận và logistics.
i) 95% các dữ liệu về y tế
được xây dựng, tổ chức phù hợp với định hướng phân cấp quản lý để phát triển,
hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành y tế.
4. Bảo đảm
an toàn thông tin, an ninh mạng
100% các cơ sở dữ liệu dùng
chung, chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quan trọng của các ngành, địa phương được
triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ và mô hình bảo vệ 4
lớp, đồng thời triển khai các hoạt động bảo vệ an ninh mạng đối với hệ thống
thông tin theo quy định của pháp luật về an ninh mạng.
III. NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
IV. GIẢI
PHÁP
1. Tổ
chức bộ máy, mạng lưới
Các sở, ngành, địa phương phân
công một lãnh đạo phụ trách về dữ liệu, chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành
hoạt động về phát triển dữ liệu tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Phân công cán
bộ, công chức, viên chức làm đầu mối theo dõi, tham mưu thực hiện nhiệm vụ phát
triển hạ tầng dữ liệu, phát triển dữ liệu.
2. Bồi
dưỡng, tập huấn kỹ năng
- Phối hợp bồi dưỡng kỹ năng
đại trà cho người dân kiến thức cơ bản về sử dụng và quản lý dữ liệu cá nhân, bảo
vệ dữ liệu thông qua các khóa học trực tuyến đại chúng mở (MOOCs).
- Tăng cường bồi dưỡng kiến
thức, năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phụ trách về dữ liệu của
các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tham gia các lớp tập huấn,
phổ biến, diễn tập thường niên về đảm bảo an toàn dữ liệu, an ninh thông tin, bảo
vệ hạ tầng dữ liệu do Bộ, ngành tổ chức.
3. Đào
tạo, phát triển nguồn nhân lực
- Triển khai thực hiện các đề
án về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực dữ liệu số trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu đưa bộ môn khoa
học dữ liệu vào chương trình đào tạo cao đẳng, trung cấp với tất cả các ngành học
về công nghệ thông tin, kỹ thuật, kinh tế, xã hội từ cơ bản đến nâng cao để đào
tạo ra nhiều nhân lực làm việc trong ngành dữ liệu.
- Tham gia các khóa thực tập
về khoa học dữ liệu cho cán bộ phụ trách về dữ liệu của các cơ quan, tổ chức do
Bộ, ngành tổ chức.
4.
Nghiên cứu và phát triển
Chủ động liên kết, kết nối với
bộ, ngành, địa phương, các trường đại học, cơ quan nghiên cứu, doanh nghiệp,
các chương trình, dự án quốc tế về dữ liệu để giải quyết các bài toán đặc thù của
tỉnh.
5. Hợp
tác nhà nước doanh nghiệp
- Tạo lập môi trường phát
triển thị trường dữ liệu lành mạnh, an toàn và đúng pháp luật, qua đó thúc đẩy
các dịch vụ dữ liệu, tạo ra thêm nhiều cơ hội việc làm cho người dân.
- Triển khai phương án nhà
nước, doanh nghiệp đặt hàng các trung tâm nghiên cứu, các doanh nghiệp công nghệ
phân tích, xử lý số liệu phục vụ mục đích định hướng kinh doanh, hỗ trợ ra quyết
định.
- Ứng dụng công cụ thu thập,
phân tích dữ liệu sử dụng chung để hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa
bàn tỉnh.
6. Hợp
tác quốc tế
- Tăng cường các hoạt động hợp
tác quốc tế để học hỏi kinh nghiệm quản lý, quản trị dữ liệu, khai thác sử dụng
dữ liệu, trao đổi dữ liệu xuyên biên giới; chia sẻ, trao đổi một số (loại) dữ
liệu trong phạm vi khuôn khổ pháp luật cho phép với các nước trong một số lĩnh
vực mà hai bên cùng quan tâm và có nhu cầu.
- Mời các chuyên gia nước
ngoài, chuyên gia người Việt Nam ở nước ngoài về dữ liệu tham gia tư vấn,
nghiên cứu, đào tạo về dữ liệu và quản trị dữ liệu.
7. Đo lường,
giám sát, đánh giá triển khai
Định kỳ hàng năm công bố kết
quả chỉ số đánh giá về phát triển dữ liệu cùng với bộ chỉ số chuyển đổi số, làm
cơ sở để theo dõi, đôn đốc, xếp hạng về mức độ phát triển dữ liệu, kết quả thực
hiện Kế hoạch của các sở, ngành, địa phương.
V. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành, vốn
lồng ghép và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).
2. Huy động các nguồn
kinh phí hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Căn
cứ chức năng, nhiệm vụ chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức
triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung Kế hoạch này; báo cáo kết quả triển
khai thực hiện (lồng ghép báo cáo kết quả chuyển đổi số định kỳ) về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.
2. Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh; Báo Kon Tum; Cổng thông tin điện tử tỉnh: Đẩy mạnh công tác
thông tin, tuyên truyền bằng các hình thức đa dạng, phong phú nhằm nâng cao nhận
thức của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức, lao động, cộng đồng
doanh nghiệp và Người dân về vai trò, tầm quan trọng của giá trị dữ liệu, phát
triển, khai thác sử dụng, chia sẻ dữ liệu hiệu quả.
3. Giao Sở Thông tin và
Truyền thông: Là cơ quan đầu mối thực hiện nhiệm vụ phát triển dữ liệu, chịu
trách nhiệm tham mưu các nội dung về dữ liệu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ
đạo về chuyển đổi số của tỉnh; là cơ quan đầu mối quản lý, theo dõi giám sát việc
khai thác sử dụng hiệu quả dữ liệu của tỉnh và kết nối liên thông với các cơ sở
dữ liệu quốc gia; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch
này; đồng thời, tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 142/QĐ-TTg, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị, địa phương chủ động đề
xuất, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum;
- Báo Kon Tum;
- Hiệp Hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các doanh nghiệp: VNPT; Viettel; Mobifone; FPT;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, KGVX.TPC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
____________________
1 Về tham mưu dự thảo
Kế hoạch triển khai Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC DỮ LIỆU QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Kế hoạch số 872/KH-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Nhiệm vụ, giải pháp
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian
|
A
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
|
I
|
Xây dựng quy chế, quy định
|
1
|
Tiếp tục rà soát, bổ sung,
sửa đổi Danh mục cơ sở dữ liệu mở; triển khai cung cấp dữ liệu mở theo lộ
trình.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2024 - 2025
|
2
|
Ban hành Danh mục dữ liệu
lớn và Kế hoạch phát triển dữ liệu lớn tỉnh Kon Tum.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2024 - 2025
|
3
|
Xây dựng và ban hành quy
chuẩn đối với từng loại dữ liệu thuộc danh mục dữ liệu lớn của ngành, lĩnh vực
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2024 - 2030
|
4
|
Hướng dẫn kỹ thuật về kết
nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành, hệ thống thông tin.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành liên quan
|
2024 - 2025
|
II
|
Phát triển hạ tầng dữ
liệu
|
1
|
Tiếp tục hoàn thiện Cổng dữ
liệu tỉnh (ưu tiên sử dụng phương án thuê dịch vụ công nghệ thông tin),
tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành liên quan
|
2024 - 2025
|
2
|
Xây dựng và củng cố, hoàn
thiện các hạ tầng thu thập và truyền tải dữ liệu. Phát triển hạ tầng Internet
vạn vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai
Chính quyền số gắn kết với phát triển đô thị thông minh, giao thông thông
minh, nông nghiệp thông minh, quan trắc tài nguyên, môi trường,...; kết hợp tối
đa với hạ tầng do các tổ chức, cá nhân đã đầu tư, bảo đảm triển khai hiệu quả,
tránh chồng chéo, lãng phí.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
3
|
Các nền tảng điện toán đám
mây của tỉnh đảm bảo sẵn sàng đáp ứng 100% nhu cầu lưu trữ, thu thập, kết nối,
chia sẻ dữ liệu, nhu cầu đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng và bảo mật
thông tin theo cấp độ quy định của Luật An toàn thông tin mạng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành liên quan
|
2025-2030
|
4
|
Triển khai kết nối Nền tảng
điện toán đám mây của tỉnh với Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ, đồng thời
kết nối với đám mây của các doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ Chính phủ số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành liên quan
|
Khi Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn
|
III
|
Phát triển dữ liệu
|
1
|
Thu thập, củng cố và hoàn
thiện dữ liệu chủ, cơ sở dữ liệu dùng chung; các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của
các sở, ngành, địa phương
|
Các sở, ngành, địa phương
|
|
Thường xuyên
|
2
|
Phát triển kho dữ liệu
dùng chung của tỉnh, ứng dụng nền tảng số tổng hợp, phân tích dữ liệu phục vụ
công tác chỉ đạo điều hành và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành liên quan
|
2024-2030
|
3
|
Thu thập, khai thác, làm
giàu nguồn dữ liệu lớn phát sinh trong các hoạt động tại các sở, ngành, địa
phương
|
Các sở, ngành, địa phương
|
|
Thường xuyên
|
4
|
Tiếp tục số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; thu thập, phát triển dữ liệu
phục vụ chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và lãnh đạo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Thường xuyên
|
5
|
Tỷ lệ áp dụng dữ liệu
trong phục vụ quản lý điều hành công việc trên môi trường số, trong kiểm tra,
đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức đạt tối thiểu 70%.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
IV
|
Phát triển kết nối,
chia sẻ dữ liệu
|
1
|
Duy trì, phát triển nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh kết nối liên thông với nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu quốc gia.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành liên quan
|
2024 - 2025
|
2
|
- Hợp tác xây dựng các bộ
dữ liệu lớn theo vùng, miền để cùng tích hợp, chia sẻ, tận dụng tài nguyên dữ
liệu dùng chung của các tỉnh với nhau.
- Thực hiện chia sẻ dữ liệu
lớn của tỉnh với các bộ, ngành, các địa phương khác và từng bước đưa dữ liệu
lớn vào ứng dụng trong mọi mặt của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội của tỉnh
|
Các sở, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
3
|
- Khuyến khích doanh nghiệp,
người dân mở, chia sẻ dữ liệu có giá trị và cùng xây dựng các bộ dữ liệu mở,
dữ liệu dùng chung để phục vụ lợi ích chung cho xã hội.
- Chia sẻ dữ liệu thuộc phạm
vi quản lý cho các ngành, địa phương khai thác, sử dụng phục vụ giải quyết thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành khi có yêu cầu.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Thường xuyên
|
V
|
Đảm bảo an toàn thông
tin, an ninh mạng cho dữ liệu
|
1
|
Triển khai các phương án bảo
đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình bảo vệ 4 lớp cho tất cả hệ thống các
cơ sở dữ liệu
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh; Các sở, ngành chủ quản các cơ sở dữ liệu
|
Thường xuyên
|
VI
|
Đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực
|
1
|
Hợp tác với các doanh nghiệp
và tổ chức quốc tế (nếu có) để cung cấp các cơ hội thực tế và trao đổi
kỹ thuật, cũng như tiếp cận với những công nghệ và phương pháp mới, tiên tiến
nhất của thế giới về dữ liệu.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành liên quan; Các doanh nghiệp
|
2024 - 2030
|
B
|
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA MỘT
SỐ SỞ, NGÀNH
|
I
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
1
|
Hướng dẫn và hỗ trợ các sở,
ngành, địa phương trong việc thực hiện Kế hoạch này.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2024 - 2030
|
2
|
Hướng dẫn sở, ngành, địa phương
xây dựng, ban hành danh mục dữ liệu mở, danh mục dữ liệu lớn.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Khi Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hướng dẫn
|
3
|
Rà soát, bổ sung các bộ chỉ
số đánh giá về phát triển dữ liệu vào Bộ chỉ số chuyển đổi số (DTI) để đánh
giá kết quả phát triển dữ liệu của các sở, ngành, địa phương và theo dõi,
đánh giá hằng năm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Khi Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ chỉ số mới
|
4
|
Tăng cường thông tin, tuyên
truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và người dân về vai trò, tầm
quan trọng của giá trị dữ liệu, phát triển, khai thác sử dụng, chia sẻ dữ liệu
hiệu quả.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương;
Các cơ quan báo chí
|
Thường xuyên
|
II
|
Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
1
|
Tiếp tục phát triển, hoàn
thiện Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh,
Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo kết nối,
chia sẻ dữ liệu và an toàn thông tin
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
2
|
Tổ chức hướng dẫn việc thực
hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và tổ chức
lưu trữ, khai thác dữ liệu đã số hóa để phục vụ thực hiện giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
3
|
Rà soát bổ sung tính năng
tự động phân tích kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao dựa trên cơ sở dữ liệu
sẵn có trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của tỉnh
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2024-2025
|
III
|
Công an tỉnh
|
1
|
Hướng dẫn và thực hiện
công tác bảo vệ dữ liệu, bảo đảm an ninh dữ liệu.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2024 - 2030
|
2
|
Kết nối liên thông, tích hợp
hệ thống định danh và xác thực điện tử với các hệ thống dịch vụ công và khai
thác sử dụng, phát huy tối đa hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở
dữ liệu căn cước, xuất nhập cảnh.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
IV
|
Sở Y tế
|
1
|
Xây dựng, tổ chức các dữ
liệu y tế, cơ sở dữ liệu về y tế, các hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành; ứng
dụng các công nghệ số để khai thác dữ liệu hiệu quả phục vụ chuyển đổi số y tế.
Tạo lập cơ sở dữ liệu dùng chung và cung cấp rộng rãi cho người dân có thể
tra cứu đầy đủ thông tin; số hóa thông tin sức khỏe, bệnh án điện tử và liên
thông thông suốt giữa các cơ quan y tế và giữa cơ quan y tế với người dân phục
vụ việc tra cứu, theo dõi, khám chữa bệnh cho người bệnh khi đến khám chữa bệnh
tại các cơ sở y tế.
|
Sở Y tế
|
Các bệnh viện; các cơ sở khám chữa bệnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Đẩy mạnh triển khai các nền
tảng số y tế, trong đó tập trung thúc đẩy triển khai các nền tảng số: (1) Nền
tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa; (2) Nền tảng quản lý tiêm chủng; (3)
Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử; (4) Nền tảng quản lý trạm y tế xã; (5) Nền tảng
quản lý thông tin bệnh viện, quản lý hồ sơ bệnh án điện tử.
|
Sở Y tế
|
Các bệnh viện; các cơ sở khám chữa bệnh
|
Thường xuyên
|
V
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Tổ chức thực hiện việc số
hóa dữ liệu để xây dựng hệ thống học liệu số, chương trình đào tạo, sách giáo
khoa số. Ứng dụng các nền tảng tra cứu học liệu số dùng chung cho tất cả các
cấp học. Kết hợp với đề án hệ tri thức Việt số hóa để làm giàu hệ tri thức phổ
thông.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành liên quan; Các cơ sở Giáo dục và đào tạo
|
Thường xuyên
|
2
|
Tổ chức thực hiện việc số
hóa và quản lý thống nhất hệ thống văn bằng, chứng chỉ gắn với từng học sinh
làm cơ sở tham chiếu, sử dụng trong các hoạt động xã hội.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở Giáo dục và đào tạo
|
2024 - 2030
|
3
|
Cập nhật, hoàn thiện dữ liệu
ngành giáo dục, đào tạo, bao gồm: cơ sở giáo dục và đào tạo các cấp; các chuyên
ngành đào tạo, chương trình đào tạo, hồ sơ giáo viên, sinh viên, học sinh;
chuẩn hóa học bạ điện tử cho tất cả các cấp học, ngành học; tạo dựng các bộ dữ
liệu mở và chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, nghiên cứu, sử
dụng.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở Giáo dục và đào tạo
|
Thường xuyên
|
VI
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
1
|
Tổ chức thực hiện việc xây
dựng các bộ dữ liệu ngành nông nghiệp; Xây dựng và tổ chức triển khai các Nền
tảng số dữ liệu nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở ngành, địa phương
|
2024 - 2025
|
2
|
Ứng dụng dữ liệu lớn (big
data, data), trí tuệ nhân tạo, công nghệ viễn thám trong việc tổng hợp, phân
tích, đánh giá dữ liệu và khai phá dữ liệu trên nền tảng dữ liệu ngành nông
nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
VII
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
1
|
Tổ chức triển khai việc số
hóa, phát triển dữ liệu lớn lĩnh vực tài nguyên môi trường. Từng bước hoàn thiện
các hệ thống giám sát, quan trắc môi trường, khí tượng thủy văn, tài nguyên đất,
tài nguyên nước qua thiết bị IoT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Nghiên cứu, triển khai ứng
dụng các công nghệ phân tích, xử lý dữ liệu IoT trong việc hỗ trợ ra quyết định.
Phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý, nền tảng bản đồ số quốc gia.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
VIII
|
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
1
|
Số hóa và xây dựng dữ liệu
về các dân tộc tỉnh Kon Tum, làng văn hóa, không gian văn hóa, đất nước, con
người. Xây dựng và làm giàu kho dữ liệu lớn về văn hóa, nghệ thuật của các
dân tộc tỉnh Kon Tum.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Triển khai kết nối, tích hợp
đồng bộ cơ sở dữ liệu về văn hóa nghệ thuật của tỉnh với hệ cơ sở dữ liệu quốc
gia, cơ sở dữ liệu của Đề án Hệ Tri thức Việt số hóa; ứng dụng hệ thống thông
tin địa lý (GIS) trong quản lý, bảo vệ và phát huy di sản văn hóa.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Tổ chức thực hiện việc số
hóa, hình thành thư viện số cho các di sản văn hóa, di tích cấp tỉnh, cấp quốc
gia, di tích quốc gia đặc biệt; Thu thập và quản lý dữ liệu số về các di sản
văn hóa, di tích, những di sản trong Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc
gia, dữ liệu số về các phong tục văn hóa, truyền thống, sức mạnh con người Việt
Nam,...
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Xây dựng dữ liệu lớn về
khách du lịch, hành vi tiêu dùng của khách du lịch; Dữ liệu lớn về các chương
trình du lịch, tour du lịch, cơ sở lưu trú, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch
và tích hợp đồng bộ dữ liệu về hướng dẫn viên du lịch trên toàn quốc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
IX
|
Sở Giao thông vận tải
|
1
|
Tổ chức thực hiện việc số hóa,
xây dựng dữ liệu và cung cấp dịch vụ dữ liệu cho người dân khai thác sử dụng
về mạng lưới hạ tầng giao thông do tỉnh quản lý.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Phát triển dữ liệu lớn quản
lý hoạt động của các phương tiện giao thông, dữ liệu về mật độ giao thông thực
trên các tuyến đường phục vụ việc điều tiết giao thông dựa trên dữ liệu và
xây dựng quy hoạch, đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
X
|
Sở Công Thương
|
1
|
Tổ chức thực hiện việc thu
thập, phát triển dữ liệu trong lĩnh vực thương mại điện tử, logistics, ứng dụng
công nghệ phân tích dữ liệu lớn trong đánh giá hành vi, thói quen, nhu cầu, sở
thích người tiêu dùng.
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành liên quan; Các doanh nghiệp thương mại
|
Thường xuyên
|
2
|
Phát triển dữ liệu lớn
ngành điện, sử dụng dữ liệu lớn để hoạch định xây dựng hệ thống mạng lưới điện
thông minh. Triển khai ứng dụng dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo trong các hoạt
động điều tiết sản xuất và tiêu thụ điện từ nguồn năng lượng sạch, thân thiện
môi trường.
|
Sở Công Thương
|
Điện lực Kon Tum
|
Thường xuyên
|
3
|
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo
trong điều tiết thị trường, điều tiết sản xuất và phân phối các sản phẩm dịch
vụ thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương trên cơ sở sử dụng dữ liệu lớn
về giám sát thị trường.
|
Bộ Công Thương
|
Các sở ngành liên quan; Các doanh nghiệp thương mại
|
Thường xuyên
|
XI
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Xây dựng dữ liệu về tình
hình phát triển kinh tế xã hội, các dữ liệu dự báo kinh tế, phục vụ ra quyết
định điều hành chính sách kinh tế vĩ mô.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
XII
|
Sở Tài chính
|
1
|
Tổ chức thực hiện việc thu
thập, xây dựng dữ liệu lớn các giao dịch trực tuyến trong lĩnh vực tài chính.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
XIII
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về
khoa học và công nghệ của tỉnh, kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và
các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác có liên quan
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
- Xây dựng lộ trình thực
hiện số hóa dữ liệu ngành khoa học và công nghệ của tỉnh theo từng giai đoạn.
- Đề xuất nghiên cứu, ứng
dụng trí tuệ nhân tạo, khai phá dữ liệu đưa ra các báo cáo phân tích, đánh
giá, tổng hợp các vấn đề tác động đến ngành khoa học và công nghệ của tỉnh từ
đó đề xuất giải pháp phù hợp phục vụ quản lý điều hành, hoạch định chính sách,
ra quyết định của địa phương.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
XIV
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
1
|
Tổ chức xây dựng và hình
thành cơ sở dữ liệu về lao động - việc làm, an sinh xã hội. Thực hiện kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu lao động - việc làm, an sinh xã hội với các cơ sở dữ
liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của sở, ngành, địa phương.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Cập nhật các dữ liệu lĩnh
vực lao động, người có công và xã hội lên Cổng dữ liệu bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội; ưu tiên cập nhật, cung cấp dữ liệu mở; có các phương thức phù
hợp để tăng khả năng tiếp cận, khai thác thông tin, dữ liệu của người yếu thế,
người khuyết tật.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Thúc đẩy, đưa các môn học
về khoa học dữ liệu, phân tích dữ liệu vào chương trình đào tạo của Trường
Cao đẳng Kon Tum và các trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2025 - 2030
|
XV
|
Hội Doanh nghiệp; Liên
hiệp hội Khoa học và Kỹ thuật
|
|
Chủ động, tích cực trong
việc phản biện chính sách, pháp luật; phát động hội viên, doanh nghiệp chủ động
tham gia phát triển dữ liệu có chất lượng, khai thác sử dụng các nguồn dữ liệu
mở, các bộ dữ liệu công cộng quốc gia, chia sẻ đóng góp dữ liệu cho không
gian dữ liệu cộng đồng và cùng hưởng lợi ích mà dữ liệu mang lại; tham gia
trong việc tuyên truyền, phổ biến, khảo sát, đánh giá mức độ phát triển dữ liệu,
kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
|
Hội Doanh nghiệp; Liên hiệp hội Khoa học và Kỹ thuật
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|