UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 495/KH-UBND
|
Nghệ An, ngày
27 tháng 6 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU QUỐC GIA ĐẾN
NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Thực hiện Quyết định số
142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược
dữ liệu quốc gia đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ
An với các nội dung như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức triển khai có hiệu
quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm
2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030
(sau đây gọi tắt là Chiến lược).
2. Yêu cầu
- Bảo đảm triển khai kịp thời,
đồng bộ, khoa học và hiệu quả các nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp
liên quan được giao tại Chiến lược.
- Xác định rõ các công việc,
phân công trách nhiệm thực hiện cụ thể; chủ động giải quyết kịp thời những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ đề
ra.
- Các nhiệm vụ được xác định
có trọng tâm, lộ trình thực hiện đảm bảo tính khả thi. Phân công trách nhiệm
theo đúng chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu
quả, kịp thời giữa các đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM
1. Xây dựng
quy chế, quy định
a) Tiếp tục rà soát, ban hành,
cập nhật Danh mục dữ liệu mở của ngành, lĩnh vực và của tỉnh; triển khai xây dựng
và cung cấp dữ liệu mở cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân tra
cứu, khai thác sử dụng phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
b) Trên cơ sở hướng dẫn của
Trung ương, ban hành, cập nhật Danh mục dữ liệu lớn và Kế hoạch phát triển dữ
liệu lớn thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
c) Xây dựng, ban hành các
văn bản hướng dẫn kỹ thuật về kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở
dữ liệu lớn của tỉnh, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin trên địa
bàn tỉnh. Có kế hoạch triển khai ứng dụng trí tuệ nhân tạo, các công nghệ phân
tích dữ liệu mới, tiên tiến trong công tác quản lý, điều hành để nâng cao khả
năng phân tích và xử lý dữ liệu trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng và ban hành quy
định kỹ thuật về cấu trúc dữ liệu, quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu của các
cơ sở dữ liệu cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
2. Phát
triển hạ tầng dữ liệu
a) Quản lý, vận hành, nâng cấp
Kho dữ liệu của tỉnh (https://data.nghean.gov.vn) theo quy định tại Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, tích hợp
với Cổng dữ liệu quốc gia. Tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng mạng triển khai Chính
phủ số sẵn có.
b) Phát triển Cổng dữ liệu mở
của tỉnh (https://data.nghean.gov.vn), cung cấp dữ liệu mở cho các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp và người dân tra cứu, khai thác sử dụng phục vụ phát triển
kinh tế số, xã hội số, đồng thời thu thập dữ liệu mở từ các tổ chức, doanh nghiệp,
cộng đồng.
c) Xây dựng và củng cố, hoàn
thiện các hạ tầng thu thập và truyền tải dữ liệu. Phát triển hạ tầng Internet vạn
vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ chuyên ngành trong triển khai Chính phủ
số gắn kết với phát triển đô thị thông minh, giao thông thông minh, nông nghiệp
thông minh, quan trắc tài nguyên môi trường,...; kết hợp tối đa với hạ tầng do
các tổ chức, cá nhân đã đầu tư, bảo đảm triển khai hiệu quả, tránh chồng chéo,
lãng phí.
d) Duy trì việc kết nối Nền
tảng điện toán đám mây của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh với Nền tảng
điện toán đám mây Chính phủ theo mô hình do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn, đồng thời kết nối với đám mây của các doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu
nghiệp vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ Chính phủ số để đảm bảo việc
lưu trữ, liên thông chia sẻ dữ liệu sử dụng chung của tỉnh.
3. Phát
triển dữ liệu
a) Thu thập, củng cố và hoàn
thiện dữ liệu chủ, cơ sở dữ liệu dùng chung, trong cơ sở dữ liệu của tỉnh, các
cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng dịch vụ Chính quyền số trong cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng, cung cấp các nền
tảng số tổng hợp, phân tích dữ liệu cấp tỉnh để lưu trữ tập trung, hướng tới việc
hình thành kho dữ liệu dùng chung của tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều hành
và phát triển kinh tế xã hội.
c) Phát triển nguồn dữ liệu
lớn và xây dựng hồ dữ liệu của tỉnh. Thu thập và khai thác, làm giàu nguồn dữ
liệu lớn phát sinh trong các hoạt động.
d) Thực hiện số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; thu thập, phát triển dữ liệu
phục vụ chỉ đạo điều hành của các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
4. Phát
triển kết nối, chia sẻ dữ liệu
a) Hoàn thiện nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh kết nối liên thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu quốc gia.
b) Hợp tác xây dựng các bộ dữ
liệu lớn theo vùng, miền để cùng tích hợp, chia sẻ, tận dụng tài nguyên dữ liệu
dùng chung cho các tỉnh, thành phố thuộc vùng, miền có những đặc trưng và lợi
thế tương đồng. Thiết lập các chuỗi giá trị trên cơ sở khai thác dữ liệu liên
vùng để thúc đẩy phát triển kinh tế.
c) Chia sẻ dữ liệu lớn của tỉnh
với các bộ, ngành và các tỉnh khác và từng bước đưa dữ liệu lớn vào ứng dụng
trong mọi mặt của đời sống chính trị, kinh tế xã hội của tỉnh.
d) Ban hành các quy định,
văn bản hướng dẫn phù hợp với phạm vi quản lý nhà nước đối với hoạt động mở, kết
nối, chia sẻ dữ liệu của doanh nghiệp cho cộng đồng, xem xét các cơ chế hỗ trợ
phù hợp để khuyến khích doanh nghiệp, người dân mở, chia sẻ dữ liệu có giá trị
và cùng xây dựng các bộ dữ liệu mở, dữ liệu dùng chung để phục vụ lợi ích chung
cho xã hội.
e) Chia sẻ dữ liệu giữa các
đơn vị khai thác, sử dụng phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công trực tuyến và phục vụ công tác chỉ đạo điều hành khi có yêu cầu.
5. Đảm bảo
an toàn thông tin, an ninh mạng cho dữ liệu
a) Rà quét, kiểm tra, đánh
giá lỗ hổng bảo mật các hệ thống thông tin nhằm phòng ngừa sự cố mất an toàn,
an ninh mạng, đảm bảo an toàn thông tin trong kết nối, chia sẻ dữ liệu.
b) Tập trung triển khai các
phương án bảo đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình bảo vệ 4 lớp cho tất cả hệ
thống các cơ sở dữ liệu của tỉnh.
(Chi tiết phân công nhiệm vụ, thời gian thực hiện tại Phụ lục 1 đính
kèm)
III. GIẢI
PHÁP
1. Tổ
chức bộ máy, mạng lưới
a) Thực hiện rà soát, bổ
sung chức năng, nhiệm vụ về dữ liệu, làm đầu mối theo dõi thực hiện nhiệm vụ
phát triển hạ tầng dữ liệu, phát triển dữ liệu của tỉnh trên tinh thần không phát
sinh thêm cơ cấu tổ chức bộ máy.
b) Mỗi cơ quan nhà nước cử một
lãnh đạo làm đầu mối phụ trách về dữ liệu, chịu trách nhiệm tổ chức và điều
hành hoạt động về phát triển dữ liệu tại cơ quan, đơn vị mình. Phân công cán bộ
chuyên trách/phụ trách Công nghệ thông tin/chuyển đổi số của đơn vị, địa phương
phụ trách về dữ liệu tại các đơn vị, địa phương, để đảm bảo việc triển khai thực
hiện Chiến lược đồng bộ trong tất cả các ngành, lĩnh vực.
2. Bồi
dưỡng, tập huấn kỹ năng
a) Triển khai các đề án về
tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến kiến thức về dữ liệu số và tổ chức
các khóa học trực tuyến đại chúng mở (MOOCs) để bồi dưỡng kỹ năng đại trà cho
người dân kiến thức cơ bản về sử dụng và quản lý dữ liệu cá nhân, bảo vệ dữ liệu;
bồi dưỡng kiến thức làm việc với dữ liệu và khai thác dữ liệu, giúp người dân
tham gia và có kỹ năng, đảm bảo phát triển dữ liệu có chất lượng.
b) Tăng cường bồi dưỡng kiến
thức, năng lực cho đội ngũ cán bộ phụ trách về dữ liệu của các cơ quan, doanh
nghiệp nhà nước; xây dựng các chương trình bồi dưỡng, nâng cao trình độ về quản
trị, phân tích, lưu trữ, kết nối, chia sẻ dữ liệu để thông qua các khóa bồi dưỡng,
tập huấn cho đội ngũ chuyên gia về dữ liệu tạo lực lượng nòng cốt, lan tỏa kiến
thức, kỹ năng phát triển dữ liệu cho các bộ, ngành, địa phương, các doanh nghiệp.
c) Tổ chức tập huấn, phổ biến,
diễn tập thường xuyên về đảm bảo an toàn dữ liệu, an ninh thông tin, bảo vệ hạ
tầng dữ liệu của tỉnh.
3. Đào
tạo, phát triển nguồn nhân lực
a) Triển khai thực hiện các
đề án về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực dữ liệu số.
b) Tăng cường đưa khoa học dữ
liệu vào chương trình đào tạo ở các trường cao đẳng, trung cấp với tất cả các
ngành học về công nghệ thông tin, kỹ thuật, kinh tế, xã hội từ cơ bản đến nâng
cao để đào tạo ra nhiều nhân lực làm việc trong ngành dữ liệu; xây dựng và củng
cố các trung tâm, phòng thí nghiệm khoa học về dữ liệu lớn thuộc các trường học;
phát triển đội ngũ nhà khoa học về dữ liệu trong các lĩnh vực.
c) Bố trí nguồn lực, cung cấp
các học bổng, tài trợ, khóa thực tập về khoa học dữ liệu cho cán bộ phụ trách về
dữ liệu của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức bình chọn và tôn vinh
các giải thưởng, sáng kiến về khoa học dữ liệu nhằm khuyến khích, động viên và
thu hút, tuyển dụng nguồn nhân lực chất lượng cao, có chuyên môn sâu về khoa học
dữ liệu để triển khai thực hiện chiến lược.
4.
Nghiên cứu và phát triển
a) Nghiên cứu các công nghệ
về phân tích dữ liệu, xử lý dữ liệu; phát triển các mô hình trí tuệ nhân tạo,
các thuật toán chuỗi khối ứng dụng cho dữ liệu mở, dữ liệu lớn phù hợp với đặc
điểm và nhu cầu của tỉnh.
b) Nâng cao toàn diện khả
năng nghiên cứu kỹ thuật thúc đẩy các công nghệ tiên tiến về dữ liệu lớn.
5. Đo
lường, giám sát, đánh giá triển khai
a) Bổ sung các chỉ số đánh
giá về phát triển dữ liệu vào Bộ chỉ số chuyển đổi số (DTI) cấp tỉnh bao gồm từ
đánh giá kết quả triển khai dữ liệu mở của các cơ quan nhà nước, cho đến mức độ
hoàn thành xây dựng các Cơ sở dữ liệu quốc gia, khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu,
các bộ dữ liệu lớn,...
b) Định kỳ hàng năm công bố
kết quả chỉ số đánh giá về phát triển dữ liệu cùng với bộ chỉ số chuyển đổi số,
làm cơ sở để theo dõi, đôn đốc, xếp hạng về mức độ phát triển dữ liệu, kết quả
thực hiện Chiến lược của tỉnh.
(Chi tiết phân công nhiệm vụ, thời gian thực hiện tại Phụ lục 2 đính
kèm)
IV. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện được bố
trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành, huy động các
nguồn kinh phí ngoài ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định hiện
hành.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Là cơ quan đầu mối thực
hiện nhiệm vụ phát triển dữ liệu, tư vấn các vấn đề về dữ liệu, quản lý, theo
dõi, giám sát việc khai thác sử dụng hiệu quả dữ liệu của địa phương và kết nối
liên thông với các cơ sở dữ liệu quốc gia.
b) Chủ trì, phối hợp với các
Sở, ban, ngành, địa phương trong công tác quản lý, theo dõi, giám sát việc tổ
chức thực hiện Chiến lược, tập trung vào các nội dung:
- Hướng dẫn và hỗ trợ các Sở,
ban, ngành, địa phương trong việc triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược dữ
liệu quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, giám sát và đánh
giá kết quả thực hiện Chiến lược; làm đầu mối tổng hợp tình hình thực hiện Chiến
lược và định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh, Ban chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh.
- Tăng cường thông tin,
tuyên truyền qua các hình thức đa dạng, phong phú, xây dựng các tài liệu hướng
dẫn kỹ thuật, tờ rơi,... để nâng cao nhận thức của các cấp ủy, chính quyền và
người dân về vai trò, tầm quan trọng của giá trị dữ liệu, phát triển, khai thác
sử dụng, chia sẻ dữ liệu hiệu quả.
- Xây dựng, bổ sung các bộ
chỉ số đánh giá về phát triển dữ liệu vào Bộ chỉ số chuyển đổi số (DTI) để đánh
giá kết quả phát triển dữ liệu của các cấp và theo dõi, đánh giá hàng năm.
2. Các sở, ban, ngành, UBND
cấp huyện và các đơn vị liên quan
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có
hiệu quả nội dung Kế hoạch này; báo cáo kết quả triển khai thực hiện (lồng ghép
vào báo cáo kết quả chuyển đổi số định kỳ) gửi về Sở Thông tin và Truyền thông
tổng hợp.
b) Chủ động phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, các cơ quan có liên quan nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh
cập nhật, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp thuộc lĩnh vực phụ trách theo hướng dẫn
của Bộ, ngành Trung ương và theo tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, địa
phương để triển khai thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An, Ủy ban nhân
dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan,
đơn vị, địa phương chủ động đề xuất, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Cục Chuyển đổi số Quốc gia, Bộ TT&TT (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Nghệ An, Đài PTTH, Cổng TTĐT Nghệ An;
- CVP, PCVP TH UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH (T).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|
PHỤ LỤC 1: Phân công chi tiết triển khai các nhiệm
vụ trọng tâm thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Nghệ An
(Kèm theo Kế hoạch số 495/KH-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh ban
hành, cập nhật Danh mục dữ liệu mở của ngành, lĩnh vực, của tỉnh; triển khai xây
dựng và cung cấp dữ liệu mở cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người
dân tra cứu, khai thác sử dụng phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2024 - 2030
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh ban
hành, cập nhật Danh mục dữ liệu lớn và Kế hoạch phát triển dữ liệu lớn thuộc
phạm vi quản lý.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2024 - 2030
|
3
|
Xây dựng, ban hành các văn
bản hướng dẫn kỹ thuật về kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ
liệu lớn của tỉnh, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin trên địa
bàn tỉnh. Có kế hoạch triển khai ứng dụng trí tuệ nhân tạo, các công nghệ
phân tích dữ liệu mới, tiên tiến trong công tác quản lý, điều hành để nâng
cao khả năng phân tích và xử lý dữ liệu trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2024 - 2030
|
4
|
Xây dựng và ban hành quy định
kỹ thuật về cấu trúc dữ liệu, quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu của các cơ sở
dữ liệu cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2024 - 2030
|
5
|
Quản lý, vận hành, nâng cấp
Kho dữ liệu của tỉnh Nghệ An (https://data.nghean.gov.vn) theo quy định tại
Nghị định số 42/2022/NĐ- CP của Chính phủ, tích hợp với Cổng dữ liệu quốc
gia. Tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng mạng triển khai Chính phủ số sẵn có.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2024 - 2030
|
6
|
Xây dựng và củng cố, hoàn
thiện các hạ tầng thu thập và truyền tải dữ liệu. Phát triển hạ tầng Internet
vạn vật (ioT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai
Chính phủ số gắn kết với phát triển đô thị thông minh, giao thông thông minh,
nông nghiệp thông minh, quan trắc tài nguyên, môi trường,...; kết hợp tối đa
với hạ tầng đô các tổ chức, cá nhân đã đầu tư, bảo đảm triển khai hiệu quả,
tránh chồng chéo, lãng phí.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
7
|
Duy trì việc kết nối Nền tảng
điện toán đám mây của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh với Nền tảng điện
toán đám mây Chính phủ theo mô hình do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn
đồng thời kết nối với đám mây của các doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu nghiệp
vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ Chính phủ số để đảm bảo việc lưu
trữ, liên thông chia sẻ dữ liệu sử dụng chung của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
8
|
Thu thập, củng cố và hoàn
thiện dữ liệu chủ, cơ sở dữ liệu dùng chung trong cơ sở dữ liệu của tỉnh, cơ
sở dữ liệu ngành Thông tin và Truyền thông phục vụ ứng dụng dịch vụ Chính quyền
số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
9
|
Thu thập, củng cố và hoàn
thiện dữ liệu các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu địa phương phục vụ
ứng dụng dịch vụ Chính quyền số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
|
Thường xuyên
|
10
|
Xây dựng, cung cấp các nền
tảng số tổng hợp, phân tích dữ liệu cấp tỉnh để lưu trữ tập trung, hướng tới
việc hình thành kho dữ liệu dùng chung của tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều
hành và phát triển kinh tế xã hội.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2024 - 2030
|
11
|
Phát triển nguồn dữ liệu lớn
và xây dựng hồ dữ liệu của tỉnh. Thu thập và khai thác, làm giàu nguồn dữ liệu
lớn phát sinh trong các hoạt động tại tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
12
|
Hoàn thiện nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của tỉnh kết nối liên thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu quốc gia.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2024 - 2030
|
13
|
Hợp tác xây dựng các bộ dữ
liệu lớn theo vùng, miền để cùng tích hợp, chia sẻ, tận dụng tài nguyên dữ liệu
dùng chung cho các tỉnh, thành phố thuộc vùng, miền có những đặc trưng và lợi
thế tương đồng. Thiết lập các chuỗi giá trị trên cơ sở khai thác dữ liệu liên
vùng để thúc đẩy phát triển kinh tế.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
14
|
Chia sẻ dữ liệu lớn của tỉnh
với các bộ, ngành và các địa phương khác và từng bước đưa dữ liệu lớn vào ứng
dụng trong mọi mặt của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
15
|
Tham mưu UBND tỉnh ban
hành các quy định, văn bản hướng dẫn phù hợp với phạm vi quản lý đối với hoạt
động mở kết nối, chia sẻ dữ liệu của doanh nghiệp cho cộng đồng, xem xét các
cơ chế hỗ trợ phù hợp để khuyến khích doanh nghiệp, người dân mở chia sẻ dữ
liệu có giá trị và cùng xây dựng các bộ dữ liệu mở dữ liệu dùng chung để phục
vụ lợi ích chung cho xã hội.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
16
|
Thực hiện số hóa hồ sơ, giải
quyết thủ tục hành chính theo quy định; thu thập, phát triển dữ liệu phục vụ
chỉ đạo điều hành của các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
17
|
Chia sẻ dữ liệu thuộc phạm
vi quản lý cho các đơn vị khai thác sử dụng phục vụ giải quyết thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành khi có yêu cầu
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
18
|
Rà quét, kiểm tra, đánh giá
lỗ hổng bảo mật các hệ thống thông tin nhằm phòng ngừa sự cố mất an toàn, an
ninh mạng, đảm bảo an toàn thông tin trong kết nối, chia sẻ dữ liệu.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
19
|
Tập trung triển khai các
phương án bảo đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình bảo vệ 4 lớp cho tất cả
hệ thống các cơ sở dữ liệu của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
PHỤ LỤC 2: Chi tiết các giải pháp triển khai Chiến
lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
(Kèm theo Kế hoạch số 495/KH-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Thực hiện rà soát, bổ sung
chức năng, nhiệm vụ về dữ liệu, làm đầu mối theo dõi thực hiện nhiệm vụ phát
triển hạ tầng dữ liệu, phát triển dữ liệu của tỉnh trên tinh thần không phát
sinh thêm cơ cấu tổ chức bộ máy.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ; Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
2
|
Mỗi cơ quan nhà nước cử một
lãnh đạo làm đầu mối phụ trách về dữ liệu, chịu trách nhiệm tổ chức và điều
hành hoạt động về phát triển dữ liệu tại cơ quan, đơn vị mình. Phân công cán
bộ chuyên trách/phụ trách Công nghệ thông tin/chuyển đổi số của đơn vị/địa
phương phụ trách về dữ liệu tại các đơn vị, địa phương, để đảm bảo việc triển
khai thực hiện Chiến lược đồng bộ trong tất cả các ngành, lĩnh vực.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024
|
3
|
Triển khai các đề án về
tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến kiến thức về dữ liệu số và tổ chức
các khóa học trực tuyến đại chúng mở (MOOCs) để bồi dưỡng kỹ năng đại trà cho
người dân kiến thức cơ bản về sử dụng và quản lý dữ liệu cá nhân bảo vệ dữ liệu;
bồi dưỡng kiến thức làm việc với dữ liệu và khai thác dữ liệu, giúp người dân
tham gia và có kỹ năng, đảm bảo phát triển dữ liệu có chất lượng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
4
|
Tăng cường bồi dưỡng kiến
thức, năng lực cho đội ngũ cán bộ phụ trách về dữ liệu của các cơ quan, doanh
nghiệp nhà nước; Xây dựng các chương trình bồi dưỡng, nâng cao trình độ về quản
trị, phân tích, lưu trữ, kết nối, chia sẻ dữ liệu để thông qua các khóa bồi
dưỡng, tập huấn cho đội ngũ chuyên gia về dữ liệu tạo lực lượng nòng cốt, lan
tỏa kiến thức, kỹ năng phát triển dữ liệu cho các bộ, ngành, địa phương, các
doanh nghiệp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
5
|
Tổ chức tập huấn, phổ biến,
diễn tập thường niên về đảm bảo an toàn dữ liệu, an ninh thông tin, bảo vệ hạ
tầng dữ liệu của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
6
|
Triển khai thực hiện các đề
án về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực dữ liệu số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
7
|
Tăng cường đưa khoa học dữ
liệu vào chương trình đào tạo ở các trường cao đẳng, trung cấp với tất cả các
ngành học về công nghệ thông tin, kỹ thuật, kinh tế, xã hội từ cơ bản đến
nâng cao để đào tạo ra nhiều nhân lực làm việc trong ngành dữ liệu; xây dựng
và củng cố các trung tâm, phòng thí nghiệm khoa học về dữ liệu lớn thuộc các
trường học; phát triển đội ngũ nhà khoa học về dữ liệu trong các lĩnh vực.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2024 - 2030
|
8
|
Bố trí nguồn lực, cung cấp
các học bổng, tài trợ, khóa thực tập về khoa học dữ liệu cho cán bộ phụ trách
về dữ liệu của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức bình chọn và tôn vinh
các giải thưởng, sáng kiến về khoa học dữ liệu nhằm khuyến khích động viên và
thu hút, tuyển dụng nguồn nhân lực chất lượng cao, có chuyên môn sâu về khoa
học dữ liệu để triển khai thực hiện chiến lược.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
9
|
Nghiên cứu các công nghệ về
phân tích dữ liệu, xử lý dữ liệu; phát triển các mô hình trí tuệ nhân tạo,
các thuật toán chuỗi khối ứng dụng cho dữ liệu mở, dữ liệu lớn phù hợp với đặc
điểm và nhu cầu của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
10
|
Nâng cao toàn diện khả
năng nghiên cứu kỹ thuật thúc đẩy các công nghệ tiên tiến về dữ liệu lớn.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
11
|
Bổ sung các chỉ số đánh
giá về phát triển dữ liệu vào Bộ chỉ số chuyển đổi số (DTI) cấp tỉnh bao gồm
từ đánh giá kết quả triển khai dữ liệu mở của các cơ quan nhà nước, cho đến mức
độ hoàn thành xây dựng các cơ sở dữ liệu quốc gia, khả năng kết nối, chia sẻ
dữ liệu, các bộ dữ liệu lớn,...
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2025 - 2030
|
12
|
Định kỳ hàng năm công bố kết
quả chỉ số đánh giá về phát triển dữ liệu cùng với bộ chỉ số chuyển đổi số,
làm cơ sở để theo dõi, đôn đốc, xếp hạng về mức độ phát triển dữ liệu, kết quả
thực hiện Chiến lược của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2025 - 2030
|