ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1082/KH-UBND
|
Tây Ninh, ngày 12
tháng 4 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030;
UBND tỉnh Tây Ninh xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được
giao tại Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chiến
lược).
2. Yêu cầu
- Bảo đảm triển khai kịp thời, đồng bộ, khoa học và
hiệu quả các nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp liên quan được giao
tại Chiến lược.
- Xác định rõ các công việc, phân công trách nhiệm
thực hiện cụ thể; chủ động giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình thực hiện đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ đề ra.
- Các nhiệm vụ được xác định có trọng tâm, lộ trình
thực hiện đảm bảo tính khả thi. Phân công trách nhiệm theo đúng chức năng, nhiệm
vụ của các đơn vị; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các
đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Xây dựng quy chế, quy định
a) Tiếp tục rà soát, tham mưu UBND tỉnh ban hành Danh
mục dữ liệu mở của ngành, lĩnh vực, của tỉnh; triển khai xây dựng và cung cấp dữ
liệu mở cho các cơ quan tổ chức, doanh nghiệp và người dân tra cứu, khai thác sử
dụng phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
b) Trên cơ sở hướng dẫn của Trung ương, tham mưu
UBND tỉnh ban hành Danh mục dữ liệu lớn và Kế hoạch phát triển dữ liệu lớn thuộc
phạm vi quản lý tỉnh.
c) Xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn kỹ thuật
về kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ
liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin. Có kế hoạch triển khai ứng dụng trí tuệ
nhân tạo, các công nghệ phân tích dữ liệu mới, tiên tiến trong công tác quản
lý, điều hành để nâng cao khả năng phân tích và xử lý dữ liệu trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng và ban hành quy chuẩn đối với từng loại
dữ liệu thuộc danh mục dữ liệu lớn của ngành, lĩnh vực; quy định kỹ thuật về cấu
trúc dữ liệu quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu của các cơ sở dữ liệu quốc gia
và các cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: từ năm 2024-2030.
2. Phát triển hạ tầng dữ liệu
a) Triển khai Cổng dữ liệu của địa phương theo quy
định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Chính phủ, tích hợp với Cổng dữ liệu quốc
gia. Tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng mạng triển khai Chính phủ số sẵn có; ưu tiên
sử dụng phương án thuê dịch vụ trong quá trình triển khai xây dựng Cổng dữ liệu.
b) Xây dựng và củng cố, hoàn thiện các hạ tầng thu
thập và truyền tải dữ liệu. Phát triển hạ tầng Internet vạn vật (IoT) phục vụ
các ứng dụng nghiệp vụ chuyên ngành trong triển khai Chính phủ số gắn kết với
phát triển đô thị thông minh, giao thông thông minh, nông nghiệp thông minh,
quan trắc tài nguyên môi trường,...; kết hợp tối đa với hạ tầng do các tổ chức,
cá nhân đã đầu tư, bảo đảm triển khai hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.
c) Duy trì việc kết nối Nền tảng điện toán đám mây
của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh với Nền tảng điện toán đám mây Chính
phủ theo mô hình do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn đồng thời kết nối với
đám mây của các doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật phục vụ Chính phủ số để đảm bảo việc lưu trữ, liên thông chia sẻ
dữ liệu sử dụng chung của tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: từ năm 2024-2030.
3. Phát triển, kết nối và chia sẻ dữ liệu
a) Thu thập, củng cố và hoàn thiện dữ liệu chủ, cơ
sở dữ liệu dùng chung, trong cơ sở dữ liệu của tỉnh, các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành phục vụ ứng dụng dịch vụ Chính quyền số trong cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
b) Xây dựng, cung cấp các nền tảng số tổng hợp,
phân tích dữ liệu cấp tỉnh để lưu trữ tập trung, hướng tới việc hình thành kho
dữ liệu dùng chung của tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều hành và phát triển
kinh tế xã hội.
c) Phát triển nguồn dữ liệu lớn và xây dựng hồ dữ
liệu của tỉnh. Thu thập và khai thác, làm giàu nguồn dữ liệu lớn phát sinh
trong các hoạt động tại tỉnh.
d) Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo quy định; thu thập, phát triển dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều
hành của các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
đ) Hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của
tỉnh kết nối liên thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
e) Hợp tác xây dựng các bộ dữ liệu lớn theo vùng,
miền để cùng tích hợp, chia sẻ, tận dụng tài nguyên dữ liệu dùng chung cho các
tỉnh, thành phố thuộc vùng, miền có những đặc trưng và lợi thế tương đồng. Thiết
lập các chuỗi giá trị trên cơ sở khai thác dữ liệu liên vùng để thúc đẩy phát
triển kinh tế.
g) Chia sẻ dữ liệu lớn của tỉnh với các bộ, ngành
và các tỉnh khác và từng bước đưa dữ liệu lớn vào ứng dụng trong mọi mặt của đời
sống chính trị, kinh tế xã hội của tỉnh.
h) Tham mưu UBND tỉnh ban hành các quy định, văn bản
hướng dẫn phù hợp với phạm vi quản lý nhà nước đối với hoạt động mở, kết nối,
chia sẻ dữ liệu của doanh nghiệp cho cộng đồng, xem xét các cơ chế hỗ trợ phù hợp
để khuyến khích doanh nghiệp, người dân mở, chia sẻ dữ liệu có giá trị và cùng
xây dựng các bộ dữ liệu mở, dữ liệu dùng chung để phục vụ lợi ích chung cho xã
hội.
i) Chia sẻ dữ liệu giữa các đơn vị khai thác, sử dụng
phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và phục
vụ công tác chỉ đạo điều hành khi có yêu cầu.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: từ năm 2024-2030.
III. GIẢI PHÁP
1. Tổ chức bộ máy, mạng lưới
a) Thực hiện rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ về
dữ liệu, làm đầu mối theo dõi thực hiện nhiệm vụ phát triển hạ tầng dữ liệu,
phát triển dữ liệu của tỉnh trên tinh thần không phát sinh thêm cơ cẩu tổ chức bộ
máy.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Tham mưu UBND tỉnh thành lập mạng lưới nhân sự hỗ
trợ triển khai thực hiện Chiến lược từ Trung ương đến địa phương. Mỗi cơ quan
nhà nước cử một lãnh đạo làm đầu mối phụ trách về dữ liệu, chịu trách nhiệm tổ
chức và điều hành hoạt động về phát triển dữ liệu tại cơ quan, đơn vị mình; kết
hợp mạng lưới cán bộ phụ trách về dữ liệu tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp,
các hội hiệp hội nghề nghiệp để đảm bảo việc triển khai thực hiện Chiến lược đồng
bộ trong tất cả các ngành, lĩnh vực.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Cử cán bộ Lãnh đạo đơn vị làm đầu mối phụ trách
về dữ liệu, chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành hoạt động về phát triển dữ liệu
tại cơ quan, đơn vị mình; kết hợp mạng lưới cán bộ phụ trách về dữ liệu tại các
cơ quan, tổ chức doanh nghiệp, các hội, hiệp hội nghề nghiệp để đảm bảo việc
triển khai thực hiện Chiến lược đồng bộ trong tất cả các ngành, lĩnh vực.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: Năm 2024.
2. Bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng
a) Triển khai các đề án về tuyên truyền, nâng cao
nhận thức, phổ biến kiến thức về dữ liệu số và tổ chức các khóa học trực tuyến
đại chúng mở (MOOCs) để bồi dưỡng kỹ năng đại trà cho người dân kiến thức cơ bản
về sử dụng và quản lý dữ liệu cá nhân, bảo vệ dữ liệu; bồi dưỡng kiến thức làm
việc với dữ liệu và khai thác dữ liệu, giúp người dân tham gia và có kỹ năng, đảm
bảo phát triển dữ liệu có chất lượng.
b) Tăng cường bồi dưỡng kiến thức, năng lực cho đội
ngũ cán bộ phụ trách về dữ liệu của các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước; xây dựng
các chương trình bồi dưỡng, nâng cao trình độ về quản trị, phân tích, lưu trữ,
kết nối, chia sẻ dữ liệu để thông qua các khóa bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ
chuyên gia về dữ liệu tạo lực lượng nòng cốt, lan tỏa kiến thức, kỹ năng phát
triển dữ liệu cho các bộ ngành, địa phương, các doanh nghiệp.
c) Tổ chức tập huấn, phổ biến, diễn tập thường niên
về đảm bảo an toàn dữ liệu, an ninh thông tin, bảo vệ hạ tầng dữ liệu (chuyên
ngành và quốc gia).
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
a) Triển khai thực hiện các đề án về đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực dữ liệu số.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Tăng cường đưa khoa học dữ liệu vào chương trình
đào tạo ở các trường cao đẳng, trung cấp với tất cả các ngành học về công nghệ
thông tin, kỹ thuật, kinh tế, xã hội từ cơ bản đến nâng cao để đào tạo ra nhiều
nhân lực làm việc trong ngành dữ liệu; xây dựng và củng cố các trung tâm, phòng
thí nghiệm khoa học về dữ liệu lớn thuộc các trường học; phát triển đội ngũ nhà
khoa học về dữ liệu trong các lĩnh vực.
- Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2024-2030.
c) Bố trí nguồn lực, cung cấp các học bổng, tài trợ,
khóa thực tập về khoa học dữ liệu cho cán bộ phụ trách về dữ liệu của các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức bình chọn và tôn vinh các giải thưởng, sáng
kiến về khoa học dữ liệu nhằm khuyến khích, động viên và thu hút, tuyển dụng
nguồn nhân lực chất lượng cao, có chuyên môn sâu về khoa học dữ liệu để triển
khai thực hiện chiến lược.
- Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4. Nghiên cứu và phát triển
a) Nghiên cứu các công nghệ về phân tích dữ liệu, xử
lý dữ liệu; phát triển các mô hình trí tuệ nhân tạo, các thuật toán chuỗi khối ứng
dụng cho dữ liệu mở, dữ liệu lớn phù hợp với đặc điểm và nhu cầu của tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Nâng cao toàn diện khả năng nghiên cứu kỹ thuật
thúc đẩy các công nghệ tiên tiến về dữ liệu lớn.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5. Đo lường, giám sát, đánh giá triển khai
a) Bổ sung các chỉ số đánh giá về phát triển dữ liệu
vào Bộ chỉ số chuyển đổi số (DTI) cấp tỉnh bao gồm từ đánh giá kết quả triển
khai dữ liệu mở của các cơ quan nhà nước, cho đến mức độ hoàn thành xây dựng
các Cơ sở dữ liệu quốc gia, khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu, các bộ dữ liệu lớn,...
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: từ năm 2024-2030.
b) Định kỳ hàng năm công bố kết quả chỉ số đánh giá
về phát triển dữ liệu cùng với bộ chỉ số chuyển đổi số, làm cơ sở để theo dõi,
đôn đốc, xếp hạng về mức độ phát.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: từ năm 2024-2030.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn ngân
sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành, vốn lồng ghép và các nguồn vốn
hợp pháp khác (nếu có).
2. Huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Chiến lược trong phạm
vi chức năng nhiệm vụ được giao và theo quy định pháp luật hiện hành; Đưa nhiệm
vụ phát triển dữ liệu vào kế hoạch chuyển đổi số hàng năm của đơn vị và chủ động
phối hợp chung về phát triển dữ liệu theo chỉ đạo của UBND tỉnh. Ưu tiên bố trí
nguồn nhân lực kinh phí và điều kiện để triển khai Kế hoạch trong nội bộ của cơ
quan đơn vị và lĩnh vực quản lý.
2. Định kỳ hàng năm, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực
hiện, khó khăn vướng mắc (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày
25/11 hàng năm).
3. Sở Tài chính căn cứ khả năng cân đối ngân sách
ưu tiên bố trí kinh phí từ NSNN để triển khai các nhiệm vụ của Chiến lược theo
quy định của pháp luật về NSNN.
4. Giao Sở Thông tin và Truyền thông làm đầu mối thực
hiện nhiệm vụ phát triển dữ liệu, chịu trách nhiệm tư vấn các vấn đề về dữ liệu
cho Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh; đồng thời là đầu mối quản lý, khai thác sử
dụng hiệu quả dữ liệu của ngành, kết nối liên thông với các cơ sở dữ liệu quốc
gia. Theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện Kế hoạch này; giám sát và đánh giá kết
quả thực hiện hàng năm báo cáo UBND tỉnh theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ TTTT
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT. VP UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
PHỤ LỤC 1
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC DỮ
LIỆU QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch 1082/KH-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị triển
khai thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Danh mục dữ liệu mở của
ngành, lĩnh vực, của tỉnh; triển khai xây dựng và cung cấp dữ liệu mở cho các
cơ quan tổ chức, doanh nghiệp và người dân tra cứu, khai thác sử dụng phục vụ
phát triển kinh tế số, xã hội số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Năm 2024 - 2025
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Danh mục dữ liệu lớn và
Kế hoạch phát triển dữ liệu lớn thuộc phạm vi quản lý tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Năm 2024 - 2025
|
3
|
Xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn kỹ thuật
về kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở
dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin. Có kế hoạch triển khai ứng dụng trí
tuệ nhân tạo, các công nghệ phân tích dữ liệu mới, tiên tiến trong công tác
quản lý, điều hành để nâng cao khả năng phân tích và xử lý dữ liệu trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Năm 2024 - 2025
|
4
|
Xây dựng và ban hành quy chuẩn đối với từng loại
dữ liệu thuộc danh mục dữ liệu lớn của ngành, lĩnh vực; quy định kỹ thuật về
cấu trúc dữ liệu, quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu của các cơ sở dữ liệu quốc
gia và các cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Năm 2024 - 2030
|
5
|
Triển khai Cổng dữ liệu của địa phương theo quy định
tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Chính phủ, tích hợp với Cổng dữ liệu quốc
gia. Tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng mạng triển khai Chính phủ số sẵn có; ưu
tiên sử dụng phương án thuê dịch vụ trong quá trình triển khai xây dựng Cổng
dữ liệu.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Năm 2024 - 2025
|
6
|
Xây dựng và củng cố, hoàn thiện các hạ tầng thu
thập và truyền tải dữ liệu. Phát triển hạ tầng Internet vạn vật (ioT) phục vụ
các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai Chính phủ số gắn kết với
phát triển đô thị thông minh, giao thông thông minh, nông nghiệp thông minh,
quan trắc tài nguyên, môi trường,...; kết hợp tối đa với hạ tầng đô các tổ chức,
cá nhân đã đầu tư, bảo đảm triển khai hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường xuyên
|
7
|
Duy trì việc kết nối Nền tảng điện toán đám mây của
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh với Nền tảng điện toán đám mây Chính
phủ theo mô hình do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn đồng thời kết nối
với đám mây của các doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật phục vụ Chính phủ số để đảm bảo việc lưu trữ, liên thông
chia sẻ dữ liệu sử dụng chung của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường xuyên
|
8
|
Thu thập, củng cố và hoàn thiện dữ liệu chủ, cơ sở
dữ liệu dùng chung trong cơ sở dữ liệu của tỉnh, các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành phục vụ ứng dụng dịch vụ Chính quyền số trong cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Đội ứng cứu sự cố ATTT tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường xuyên
|
9
|
Xây dựng, cung cấp các nền tảng số tổng hợp, phân
tích dữ liệu cấp tỉnh để lưu trữ tập trung, hướng tới việc hình thành kho dữ
liệu dùng chung của tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều hành và phát triển
kinh tế xã hội.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Năm 2024 - 2030
|
10
|
Phát triển nguồn dữ liệu lớn và xây dựng hồ dữ liệu
của tỉnh. Thu thập và khai thác, làm giàu nguồn dữ liệu lớn phát sinh trong
các hoạt động tại tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường xuyên
|
11
|
Hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của
tỉnh kết nối liên thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Năm 2024 - 2025
|
12
|
Hợp tác xây dựng các bộ dữ liệu lớn theo vùng, miền
để cùng tích hợp, chia sẻ, tận dụng tài nguyên dữ liệu dùng chung cho các tỉnh,
thành phố thuộc vùng, miền có những đặc trưng và lợi thế tương đồng. Thiết lập
các chuỗi giá trị trên cơ sở khai thác dữ liệu liên vùng để thúc đẩy phát triển
kinh tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường xuyên
|
13
|
Chia sẻ dữ liệu lớn của tỉnh với các bộ, ngành và
các tỉnh khác và từng bước đưa dữ liệu lớn vào ứng dụng trong mọi mặt của đời
sống chính trị, kinh tế, xã hội của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường xuyên
|
14
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các quy định, văn bản
hướng dẫn phù hợp với phạm vi quản lý nhà nước đối với hoạt động mở kết nối,
chia sẻ dữ liệu của doanh nghiệp cho cộng đồng, xem xét các cơ chế hỗ trợ phù
hợp để khuyến khích doanh nghiệp, người dân mở chia sẻ dữ liệu có giá trị và
cùng xây dựng các bộ dữ liệu mở dữ liệu dùng chung để phục vụ lợi ích chung
cho xã hội.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường xuyên
|
15
|
Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo quy định; thu thập, phát triển dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều
hành của các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường xuyên
|
16
|
Chia sẻ dữ liệu thuộc phạm vi quản lý cho các đơn
vị khai thác sử dụng phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến và phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành khi có yêu cầu
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường xuyên
|
PHỤ LỤC 2
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU QUỐC
GIA ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch 1082/KH-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị triển
khai thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Thực hiện rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ về
dữ liệu, làm đầu mối theo dõi thực hiện nhiệm vụ phát triển hạ tầng dữ liệu,
phát triển dữ liệu của tỉnh trên tinh thần không phát sinh thêm cơ cấu tổ chức
bộ máy.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường xuyên
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh thành lập mạng lưới nhân sự hỗ
trợ triển khai thực hiện Chiến lược từ Trung ương đến địa phương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Năm 2024
|
3
|
Cử cán bộ lãnh đạo đơn vị làm đầu mối phụ trách về
dữ liệu chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành hoạt động về phát triển dữ liệu
tại cơ quan, đơn vị mình; kết hợp mạng lưới cán bộ phụ trách về dữ liệu tại
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, các hội hiệp hội nghề nghiệp để đảm bảo
việc triển khai thực hiện Chiến lược đồng bộ trong tất cả các ngành, lĩnh vực
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
|
Năm 2024
|
4
|
Triển khai các đề án về tuyên truyền, nâng cao nhận
thức, phổ biến kiến thức về dữ liệu số và tổ chức các khóa học trực tuyến đại
chúng mở (MOOCs) để bồi dưỡng kỹ năng đại trà cho người dân kiến thức cơ bản
về sử dụng và quản lý dữ liệu cá nhân bảo vệ dữ liệu; bồi dưỡng kiến thức làm
việc với dữ liệu và khai thác dữ liệu, giúp người dân tham gia và có kỹ năng,
đảm bảo phát triển dữ liệu có chất lượng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường Xuyên
|
5
|
Tăng cường bồi dưỡng kiến thức, năng lực cho đội
ngũ cán bộ phụ trách về dữ liệu của các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước xây dựng
các chương trình bồi dưỡng, nâng cao trình độ về quản trị, phân tích, lưu trữ,
kết nối, chia sẻ dữ liệu để thông qua các khóa bồi dưỡng, tập huấn cho đội
ngũ chuyên gia về dữ liệu tạo lực lượng nòng cốt, lan tỏa kiến thức, kỹ năng
phát triển dữ liệu cho các bộ, ngành, địa phương, các doanh nghiệp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường xuyên
|
6
|
Tổ chức tập huấn, phổ biến, diễn tập thường niên
về đảm bảo an toàn dữ liệu, an ninh thông tin, bảo vệ hạ tầng dữ liệu (chuyên
ngành và quốc gia).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường xuyên
|
7
|
Triển khai thực hiện các đề án về đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực dữ liệu số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Thường xuyên
|
8
|
Tăng cường đưa khoa học dữ liệu vào chương trình
đào tạo ở các trường cao đẳng, trung cấp với tất cả các ngành học về công nghệ
thông tin, kỹ thuật, kinh tế, xã hội từ cơ bản đến nâng cao để đào tạo ra nhiều
nhân lực làm việc trong ngành dữ liệu; xây dựng và củng cố các trung tâm,
phòng thí nghiệm khoa học về dữ liệu lớn thuộc các trường học; phát triển đội
ngũ nhà khoa học về dữ liệu trong các lĩnh vực.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Từ năm 2024 - 2030
|
9
|
Bố trí nguồn lực, cung cấp các học bổng, tài trợ,
khóa thực tập về khoa học dữ liệu cho cán bộ phụ trách về dữ liệu của các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức bình chọn và tôn vinh các giải thưởng,
sáng kiến về khoa học dữ liệu nhằm khuyến khích động viên và thu hút, tuyển dụng
nguồn nhân lực chất lượng cao, có chuyên môn sâu về khoa học dữ liệu để triển
khai thực hiện chiến lược.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở thông tin và Truyền
thông, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường xuyên
|
10
|
Nghiên cứu các công nghệ về phân tích dữ liệu, xử
lý dữ liệu; phát triển các mô hình trí tuệ nhân tạo, các thuật toán chuỗi khối
ứng dụng cho dữ liệu mở, dữ liệu lớn phù hợp với đặc điểm và nhu cầu của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường xuyên
|
11
|
Nâng cao toàn diện khả năng nghiên cứu kỹ thuật
thúc đẩy các công nghệ tiên tiến về dữ liệu lớn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường xuyên
|
12
|
Bổ sung các chỉ số đánh giá về phát triển dữ liệu
vào Bộ chỉ số chuyển đổi số (DTI) cấp tỉnh bao gồm từ đánh giá kết quả triển
khai dữ liệu mở của các cơ quan nhà nước, cho đến mức độ hoàn thành xây dựng
các cơ sở dữ liệu quốc gia, khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu, các bộ dữ liệu
lớn,...
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Từ năm 2024 - 2030
|
13
|
Định kỳ hàng năm công bố kết quả chỉ số đánh giá
về phát triển dữ liệu cùng với bộ chỉ số chuyển đổi số, làm cơ sở để theo
dõi, đôn đốc, xếp hạng về mức độ phát
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Từ năm 2024 - 2030
|