Kế hoạch 86/KH-UBND về thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tĩnh Bắc Kạn năm 2020

Số hiệu 86/KH-UBND
Ngày ban hành 20/02/2020
Ngày có hiệu lực 20/02/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Phạm Duy Hưng
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 86/KH-UBND

Bắc Kạn, ngày 20 tháng 02 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ TỈNH BẮC KẠN NĂM 2020

I. CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

1. Văn bản của Trung ương

- Nghị quyết số 885/NQ-UBTVQH14 ngày 01/01/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn;

- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

- Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

- Thông tư số 35/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

- Công văn số 4934/BGDĐT-GDTX ngày 30/10/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc nâng cao chất lượng học xóa mù chữ, củng cố kết quả biết chữ, hạn chế tái mù.

2. Văn bản của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh

- Kế hoạch số 48-KH/TU ngày 02/02/2012 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về quán triệt, triển khai thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn;

- Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 27/7/2016 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020;

- Kế hoạch số 155-KH/TU ngày 30/7/2019 của Tỉnh ủy tỉnh Bắc Kạn thực hiện Kết luận số 51-KL/TW của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung 8 (khóa XI) về đổi mi căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;

- Kế hoạch số 367/KH-UBND ngày 02/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về phcập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, tăng cường phân lung học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn;

- Quyết định số 997/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020”;

- Quyết định số 1897/QĐ-UBND ngày 27/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đán “Xóa mù chữ đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

- Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 14/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020;

- Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;

- Quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2020;

- Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 06/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 855/NQ-UBTVQH14 ngày 10/01/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn.

3. Kết quả đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2019

3.1. Đối với PCGD mầm non cho trẻ em 5 tuổi

- Tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi ra lớp là: 6.037/6.037 trẻ, đạt 100%;

- Số trẻ em 5 tuổi hoàn thành Chương trình GDMN (mẫu giáo 5 - 6 tuổi) là: 6.217/6.217 trẻ, đạt tỷ lệ 100%;

- Tổng số trẻ 5 tuổi khuyết tật: 35, trong đó số trẻ có khả năng học tập là 27; số trẻ khuyết tật và trẻ khuyết tật có khả năng học tập được tiếp cận giáo dục là 30, đạt tỷ lệ 111,11%.

- Có 122/122 đơn vị cấp xã, 8/8 đơn vị cấp huyện đạt tiêu chuẩn PCGD mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Tỉnh duy trì kết quả PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi.

3.2. Đi với PCGD tiểu học

- Tổng số trẻ 6 tuổi phải phổ cập: 6.217; số trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 6.217, tỷ lệ 100% (tăng 0,01);

[...]