ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 81/KH-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
22 tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Quyết định số 905/QĐ-BNV ngày 17 tháng 11
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ
cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022 -
2030”;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 09/4/2021 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025,
định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030; Nghị quyết số 124/NQ-HĐND ngày 04/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
kỳ họp thứ 11 về một số giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh gắn với chuyển
đổi số tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1663/QĐ-UBND ngày 27/5/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn
2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 3322/QĐ-UBND ngày
01/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2021 - 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch
thực hiện đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực
hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022 - 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh với những nội dung cụ thể sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện theo mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp của Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công
tác cải cách hành chính giai đoạn 2022 - 2030” được phê duyệt tại Quyết định số
905/QĐ-BNV ngày 17 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sau đây gọi tắt
là Đề án).
2. Yêu cầu
a) Bám sát, lồng ghép các nội dung của Đề án trong
kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo phù hợp với yêu cầu nhiệm
vụ trên các lĩnh vực cải cách hành chính của tỉnh hàng năm, theo giai đoạn và đảm
bảo phát huy hiệu quả mang tính lâu dài.
b) Công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực
thực hiện công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch này phải gắn chặt với kế
hoạch bố trí, sắp xếp, chuyển đổi vị trí công tác, đảm bảo phù hợp với chuyên
môn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức và vị trí việc làm của từng cơ
quan, đơn vị.
c) Đề cao ý thức tự học, tự trau dồi kiến thức qua
hoạt động thực tiễn của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cải cách
hành chính gắn với nâng cao năng lực, kỹ năng nghiệp vụ trong quá trình chuyển
đổi số của tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính, góp phần xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có đủ phẩm chất, năng lực, kinh
nghiệm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2022 - 2030.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025 đạt trên 85% và đến năm 2030 đạt
trên 95% cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính được
cung cấp kiến thức, kỹ năng cần thiết phục vụ quá trình tham mưu, tổng hợp, hướng
dẫn triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ cải cách hành chính dưới nhiều
hình thức; được tiếp cận với các mô hình cải cách hành chính hiệu quả, kinh
nghiệm cải cách hành chính trong và ngoài tỉnh.
b) 100% cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công
tác cải cách hành chính được tiếp cận các bài giảng, tài liệu, số liệu, cơ sở dữ
liệu về cải cách hành chính để tra cứu, tham khảo trong thực hiện nhiệm vụ; được
kịp thời hỗ trợ và giải đáp các thắc mắc trực tiếp hoặc gián tiếp qua kênh hỏi
đáp về cải cách hành chính.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
a) Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã,
thành phố; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính,
nâng cao trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc
bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức có đủ năng lực, phẩm chất để thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, phù hợp với cơ cấu công chức, viên chức theo
vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương. Từng bước hình thành đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức ổn định, có tính chuyên nghiệp cao trong tham
mưu, tổ chức triển khai công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương trên địa bàn tỉnh.
b) Có cơ chế động viên, khuyến khích, biểu dương,
khen thưởng đối với các cán bộ, công chức, viên chức có năng lực thực hiện công
tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
2. Hoàn thiện chương trình,
biên soạn tài liệu tập huấn, bồi dưỡng về cải cách hành chính
a) Trên cơ sở chương trình, tài liệu do Bộ Nội vụ
ban hành, tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn về cải cách hành chính
hằng năm phù hợp với từng đối tượng, yêu cầu thực tế công tác bồi dưỡng của tỉnh.
b) Căn cứ tài liệu hướng dẫn, tập huấn chuyên sâu về
phát triển Chính quyền điện tử và Chính quyền số tổ chức các lớp tập huấn, bồi
dưỡng nhằm cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
c) Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức thường xuyên nghiên cứu, cập nhật, sửa đổi, bổ sung nội dung về thực
tiễn thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh vào các chương trình đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng các tài liệu nghiệp vụ về cải cách hành
chính; xây dựng tài liệu hướng dẫn chuyên sâu về nghiệp vụ, kỹ năng về giải quyết
thủ tục hành chính, thực hiện các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong
triển khai chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
3. Thực hiện đổi mới phương
pháp đào tạo, bồi dưỡng về cải cách hành chính gắn với ứng dụng công nghệ chuyển
đổi số
a) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính các sở,
ngành, địa phương hàng năm theo hướng hiện đại, linh hoạt, phù hợp với từng đối
tượng.
b) Tăng cường hợp tác với các tổ chức, cá nhân có
năng lực, uy tín, kinh nghiệm thực tiễn về cải cách hành chính, về chuyển đổi số
tham gia giảng dạy các khóa bồi dưỡng, tập huấn; chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm
tại các diễn đàn, hội thảo khoa học cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực
hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh.
c) Thực hiện áp dụng việc giảng dạy trực tiếp kết hợp
với giảng dạy trực tuyến, giảng dạy qua mạng một số chuyên đề, đáp ứng nhu cầu
học tập linh hoạt, kịp thời của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện
công tác cải cách hành chính. Triển khai thực hiện bộ công cụ đánh giá kết quả
hoạt động bồi dưỡng, tập huấn về cải cách hành chính theo hướng dẫn trong công
tác đào tạo, bồi dưỡng.
d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ
công tác tập huấn, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải
cách hành chính; hình thành các nhóm trao đổi kinh nghiệm về thực hiện cải cách
hành chính; thiết lập các kênh, đầu mối trao đổi, cung cấp, giải đáp, quản lý
thông tin, kiến thức, kinh nghiệm về cải cách hành chính (chuyên mục Cải cách
hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; các trang trên các nền tảng
chuyển đổi số của tỉnh,...).
4. Tổ chức các đoàn khảo sát, học
tập kinh nghiệm về cải cách hành chính
Tổ chức các đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải
cách hành chính, thực hiện chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh.
(Nội dung nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế
hoạch này)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí triển khai Kế hoạch này được
bố trí trong nguồn ngân sách theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí cho triển khai Đề án thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc tỉnh
a) Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ, đảm bảo chất lượng
và tiến độ đối với các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch; thực hiện nghiêm
túc chế độ báo cáo định kỳ về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
theo quy định, lồng ghép báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch này trong báo cáo
thực hiện công tác cải cách hành chính.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tập huấn,
bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách
hành chính của sở, ngành, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phù hợp với
yêu cầu thực tế; Quan tâm cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp tập
huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến công tác cải cách hành chính do Trung
ương, tỉnh và các đơn vị có liên quan tổ chức.
c) Phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ trong triển
khai, thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch, đồng thời thực hiện báo cáo kết quả
triển khai về Sở Nội vụ theo hướng dẫn để theo dõi, tổng hợp.
2. Sở Nội vụ
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển
khai thực hiện Kế hoạch này. Thường xuyên kiểm tra, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc
việc thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Trên cơ sở tài liệu bồi dưỡng về cải cải cách
hành chính của Bộ Nội vụ phối hợp tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng có nội
dung phù hợp với thực tế của tỉnh.
c) Thực hiện công tác tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ
quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã phù hợp với yêu cầu thực tế của tỉnh hằng năm.
d) Theo dõi việc triển khai; tiến hành sơ kết, tổng
kết đánh giá và báo cáo cấp có thẩm quyền kết quả thực hiện Kế hoạch này theo
quy định.
2. Sở Tài chính
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí
triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án theo quy định hiện hành.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng phát
triển chính quyền điện tử, chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng Kế hoạch truyền thông về cải cách hành
chính hằng năm; chỉ đạo, hướng dẫn và phối hợp với Trung tâm Truyền thông tỉnh,
Trung tâm Truyền thông và Văn hóa cấp huyện, cấp xã đẩy mạnh thông tin, tuyên
truyền, phổ biến các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh.
4. Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn
Văn Cừ
a) Thường xuyên rà soát, nghiên cứu sửa đổi, bổ
sung, cập nhật nội dung về thực tiễn thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính,
chuyển đổi số của tỉnh vào các chương trình đào tạo lý luận chính trị; bồi dưỡng
kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, ngạch công chức,
chức danh nghề nghiệp viên chức.
b) Thực hiện đổi mới phương pháp đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức về cải cách hành chính gắn với ứng dụng công nghệ
chuyển đổi số.
5. Trường Đại học Hạ Long
a) Thường xuyên rà soát, nghiên cứu sửa đổi, bổ
sung, cập nhật nội dung về thực tiễn thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính,
chuyển đổi số của tỉnh vào các chương trình đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo phù hợp
với thực tiễn các lớp đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị.
b) Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ
thông tin phục vụ chuyển đổi số theo chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tiễn
của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện đề án “Tăng cường
năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành
chính giai đoạn 2022 - 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản
ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND;
- Ủy ban MTTQ tỉnh, các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Các cơ quan TƯ đóng trên địa bàn tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh;
- QCT, PCT UBND tỉnh;
- V0, V3, TH4;
- Lưu: VT, TH1.
2b_KH05
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khắng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG
NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI
ĐOẠN 2022-2030 TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng
Ninh)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Hoạt động/sản
phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
I
|
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
|
1
|
Tiếp tục bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức
có đủ năng lực, phẩm chất để thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, phù hợp
với cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Bố trí công chức, viên chức có năng lực, phẩm chất
để thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh. Thường xuyên kiện toàn tổ
chức bộ máy đơn vị tham mưu về công tác cải cách hành chính của tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
Phân công cán bộ, công chức, viên chức phụ trách
công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
|
Các sở, ban ngành;
UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; Các cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Có cơ chế động viên, khuyến khích, biểu dương đối
với các cán bộ, công chức, viên chức có năng lực thực hiện công tác cải cách
hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
|
Quan tâm bố trí kinh phí, thực hiện đầy đủ chế độ,
chính sách cấp cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành
chính.
|
Các sở, ban ngành;
UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; Các cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ; Sở Tài
chính
|
Khen thưởng, biểu dương cán bộ, công chức làm tốt
công tác cải cách hành chính.
|
Các sở, ban ngành;
UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; Các cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
II
|
Hoàn thiện chương trình, biên soạn tài liệu tập
huấn, bồi dưỡng về cải cách hành chính
|
1
|
Hoàn thiện chương trình bồi dưỡng, tập huấn về cải
cách hành chính
|
Xây dựng, hoàn thiện chương trình bồi dưỡng cải
cách hành chính của Bộ Nội vụ phù hợp với thực tế của tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ sở đào tạo
tham gia bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
|
Căn cứ tài liệu hướng dẫn, tập huấn chuyên sâu về
phát triển Chính quyền điện tử và Chính quyền số tổ chức các lớp tập huấn, bồi
dưỡng nhằm cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nội vụ; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2
|
Nghiên cứu, cập nhật nội dung về thực tiễn nhiệm
vụ cải cách hành chính của tỉnh vào các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức viên chức
|
Cập nhật kiến thức thực tiễn về nhiệm vụ cải cách
hành chính của tỉnh vào các chương trình đào tạo lý luận chính trị; bồi dưỡng
kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, ngạch công chức,
chức danh nghề nghiệp viên chức.
|
Trường Đào tạo cán
bộ Nguyễn Văn Cừ; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
|
Sở Nội vụ; các sở,
ngành có liên quan
|
III
|
Thực hiện đổi mới phương pháp đào tạo, bồi dưỡng
về cải cách hành chính gắn với ứng dụng công nghệ chuyển đổi số
|
1
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính
|
Thực hiện theo Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức của tỉnh hằng năm.
|
Sở Nội vụ; các sở,
ngành có liên quan đến các lĩnh vực cải cách hành chính
|
Các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng; các báo cáo viên về cải cách hành chính
|