Quyết định 517/QĐ-UBND năm 2023 quy định đánh giá công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Số hiệu 517/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/03/2023
Ngày có hiệu lực 22/03/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Đoàn Anh Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 517/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 22 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030;

Thực hiện Kế hoạch số 3612/KH-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bình Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (chi tiết tại các phụ lục đính kèm). Bộ tiêu chí áp dụng đối với Ban Quản lý các khu công nghiệp và 16 cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ Thanh tra tỉnh và Ban Dân tộc) và 10 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1662/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với các Cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 3. Giao trách nhiệm:

1. Sở Nội vụ

a) Hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này và hàng năm phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức thẩm định, đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

b) Xây dựng Kế hoạch để tiến hành khảo sát, điều tra xã hội học lấy ý kiến cán bộ, công chức và khảo sát độc lập người dân, doanh nghiệp để phục vụ đánh giá nội dung có liên quan chỉ số cải cách hành chính các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

c) Triển khai cập nhật Bộ tiêu chí đánh giá cải cách hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định này trên phần mềm đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính hàng năm được triển khai.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm ban hành quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và triển khai thực hiện tại địa phương.

Điều 4. Kinh phí thực hiện đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách hành chính hàng năm được bố trí trong dự toán kinh phí chi công việc hàng năm của Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Phó CT.UBND tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Đài PTTH Bình Thuận;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Lưu: VT, SNV, NCKSTTHC Lam.

CHỦ TỊCH




Đoàn Anh Dũng

 

PHỤ LỤC I

BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH VÀ BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP

1. Các tiêu chí, tiêu chí thành phần và điểm đánh giá

STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Ghi chú

1

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH

14

 

1.1

Ban hành các văn bản và tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh

3

 

1.1.1

Ban hành kế hoạch CCHC hàng năm và các kế hoạch, văn bản triển khai nhiệm vụ CCHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh

1

 

 

100% văn bản được ban hành đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1

 

 

 

Từ 80% - dưới 100% văn bản được ban hành đầy đủ, kịp thời: 0,5

 

 

 

Dưới 80% văn bản được ban hành đầy đủ hoặc kịp thời: 0

 

 

1.1.2

Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh

2

 

 

Hoàn thành 100% kế hoạch: 2

 

 

 

Hoàn thành từ 90% - dưới 100% kế hoạch: 1

 

 

 

Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0

 

 

1.2

Thực hiện chế độ báo cáo CCHC

2

Gồm các báo cáo định kỳ và báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC có liên quan theo chỉ đạo của UBND tỉnh và đề nghị của Sở Nội vụ

 

100% báo cáo đầy đủ, kịp thời theo quy định: 2

 

 

Từ 80% đến dưới 100% báo cáo đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1

 

 

Dưới 80% báo cáo đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0

 

1.3

Công tác kiểm tra CCHC

1

 

1.3.1

Tỷ lệ phòng, đơn vị trực thuộc sở, ngành được kiểm tra trong năm

0,5

 

 

Từ 30% số phòng, đơn vị trở lên: 0,5

 

 

 

Dưới 30% số phòng, đơn vị: 0

 

 

1.3.2

Có hành động khắc phục các vấn đề được phát hiện qua kiểm tra

0,5

Gồm các vấn đề qua kết quả kiểm tra của đơn vị và kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền qua công tác kiểm tra CCHC

 

100% số vấn đề được phát hiện đều có hành động khắc phục: 0,5

 

 

Dưới 100% số vấn đề được phát hiện có hành động khắc phục: 0

 

1.4

Công tác tuyên truyền CCHC

1,5

 

1.4.1

Xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC

0,5

 

 

Ban hành và thực hiện đầy đủ kế hoạch đề ra: 0,5

 

 

 

Không ban hành kế hoạch hoặc không thực hiện đầy đủ kế hoạch đề ra: 0

 

 

1.4.2

Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC

1

 

 

Mở chuyên mục cải cách hành chính trên Trang thông tin điện tử và duy trì đăng tin, bài về CCHC: 0,5

 

 

 

Có tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,25

 

Báo, đài, tờ gấp, tờ rơi...

 

Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,25

 

Hội nghị, tập huấn, phóng sự, tọa đàm, video clip...

1.5

Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính

2

 

 

Có từ 03 sáng kiến, giải pháp mới trở lên được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 2

 

 

 

Có 02 sáng kiến, giải pháp mới được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 1,5

 

 

 

Có 01 sáng kiến, giải pháp mới được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 1

 

 

 

Không có sáng kiến hoặc giải pháp: 0

 

 

1.6

Đối thoại của lãnh đạo với người dân, doanh nghiệp/hộ kinh doanh

1,5

 

 

Có tham dự đầy đủ (theo giấy mời) các cuộc đối thoại được cơ quan chủ trì tổ chức trong năm: 0,5

 

 

 

Tham mưu ban hành văn bản chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại: 0,5

 

 

 

Mức độ xử lý đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp: 0,5

Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa

Trong đó:

a là tổng số kiến nghị, đề xuất phải xử lý

b là tổng số kiến nghị, đề xuất đã xử lý xong

 

Đối với những kiến nghị, đề xuất cần nhiều thời gian giải quyết thì phải xây dựng kế hoạch, lộ trình và dự kiến thời gian hoàn thành. Cơ quan, đơn vị có giải trình cụ thể trong kết quả tự chấm điểm để Hội đồng thẩm định xem xét.

Trường hợp trong năm, cơ quan, đơn vị không được mời tham gia đối thoại và không có yêu cầu phối hợp trả lời hoặc giải quyết, xử lý những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp thì đạt điểm tối đa

1.7

Thực hiện các nhiệm vụ được UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm

2

Trường hợp trong năm đơn vị có 01 nhiệm vụ không hoàn thành: 0

 

Tính điểm theo công thức: (b/a) * 2 + (c/a)*1. Trong đó:

a là tổng số nhiệm vụ được giao

b là số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng thời hạn

c là số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng trễ thời hạn

 

1.8

Thực hiện thu ngân sách hàng năm

1

Sử dụng số liệu của năm trước liền kề năm đánh giá.

Cơ quan, đơn vị không được giao thu phí, lệ phí thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm

 

Thực hiện thu phí, lệ phí vượt dự toán được cấp có thẩm quyền giao: 1

1

 

Thực hiện thu phí, lệ phí đạt dự toán được cấp có thẩm quyền giao: 0,5

0,5

 

Thực hiện thu phí, lệ phí không đạt dự toán được cấp có thẩm quyền giao: 0

0

2

CẢI CÁCH THỂ CHẾ

10

 

2.1

Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) được UBND tỉnh giao

1

 

 

Hoàn thành đúng tiến độ thời gian 100% VPQPPL được UBND tỉnh giao: 1

 

 

 

Hoàn thành 100% VBQPPL được giao nhưng có văn bản không đúng tiến độ: 0,5

 

 

 

Hoàn thành dưới 100% VBQPPL được giao: 0

 

 

2.2

Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)

3

 

2.2.1

Xây dựng kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật

0,5

 

 

Ban hành kế hoạch đầy đủ, kịp thời: 0,5

 

 

 

Ban hành không đầy đủ hoặc không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0

 

 

2.2.2

Thực hiện kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật

1

 

 

Hoàn thành 100% kế hoạch: 1

 

 

 

Hoàn thành từ 90 đến dưới 100% kế hoạch: 0,5

 

 

 

Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0

 

 

2.2.3

Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo định kỳ, chuyên đề và khi có yêu cầu

0,5

 

 

Báo cáo đầy đủ, kịp thời: 0,5

 

 

 

Báo cáo không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0

 

 

2.2.4

Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật

1

 

 

Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1

 

 

 

Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0

 

 

2.3

Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

3

 

2.3.1

Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

0,25

 

 

Ban hành kế hoạch đầy đủ, kịp thời: 0,25

 

 

 

Ban hành không đầy đủ hoặc không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0

 

 

2.3.2

Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo thẩm quyền và theo đề nghị

0,75

 

 

Tổ chức kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản đầy đủ, kịp thời theo thẩm quyền (có danh mục văn bản đã kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa): 0,75

 

 

 

Không kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo thẩm quyền hoặc có kiểm tra, rà soát nhưng không đầy đủ, không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0

 

 

2.3.3

Tham mưu sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế văn bản QPPL sau kiểm tra, rà soát không còn phù hợp

1

 

 

Đầy đủ, kịp thời: 1

 

 

 

Không đầy đủ hoặc không đảm bảo thời gian yêu cầu: 0

 

 

2.3.4

Báo cáo đầy đủ, kịp thời kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo định kỳ, đột xuất và theo chuyên đề

0,25

 

 

Báo cáo đầy đủ, kịp thời: 0,25

 

 

 

Báo cáo không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0

 

 

2.3.5

Tham mưu xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị

0,75

 

 

Kịp thời, đúng quy định: 0,75

 

 

 

Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0

 

 

2.4

Chất lượng VBQPPL do cơ quan, đơn vị tham mưu ban hành

3

 

2.4.1

Tính đồng bộ, thống nhất của các VBQPPL

0,75

ĐTXHH

2.4.2

Tính hợp lý của các VBQPPL

0,75

ĐTXHH

2.4.3

Tính khả thi của các VBQPPL

0,75

ĐTXHH

2.4.4

Tính kịp thời phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL

0,75

ĐTXHH

3

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

15

 

3.1

Kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC)

6

 

3.1.1

Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC

0,5

 

 

Kế hoạch ban hành đảm bảo đúng thời gian, nội dung quy định: 0,5

 

 

 

Kế hoạch ban hành không đủ một trong các yếu tố nêu trên: 0

 

 

3.1.2

Thực hiện chế độ báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC

0,5

 

 

Thực hiện đầy đủ số lượng, nội dung, thời gian gửi báo cáo: 0,5

 

 

 

Thực hiện không đảm bảo một trong các yếu tố: số lượng, nội dung, thời gian gửi báo cáo: 0

 

 

3.1.3

Rà soát, đơn giản hóa TTHC trong năm

2

 

 

Kế hoạch ban hành đúng thời gian, nội dung đảm bảo đúng quy định: 0,5

 

 

 

Kế hoạch ban hành không đủ một trong các yếu tố nêu trên: 0

 

 

 

Kết quả rà soát, đơn giản hóa TTHC gửi đúng thời gian quy định và đảm bảo thực hiện đúng các nội dung theo kế hoạch đã được phê duyệt: 1,5

 

 

 

Báo cáo kết quả gửi đúng thời gian nhưng nội dung không đầy đủ: 0

 

 

3.1.4

Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC, danh mục TTHC theo thẩm quyền

1

Thời hạn tham mưu công bố danh mục TTHC của các cơ quan, đơn vị thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh.

Đối với Văn phòng UBND tỉnh, đánh giá tính kịp thời của nội dung này dựa trên thời hạn thẩm định dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC do các cơ quan, đơn vị trình

 

Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC, danh mục TTHC đầy đủ, kịp thời và đúng thẩm quyền theo quy định: 1

 

 

Tham mưu không đầy đủ, kịp thời: 0

 

3.1.5

Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC

2

Trường hợp TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý được sửa đổi, bổ sung (mà không thay đổi về mặt thời gian) thì sử dụng quy trình nội bộ đã được ban hành

 

100% TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý: 2

 

 

Dưới 100% TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý: 0

 

3.2

Công khai, niêm yết TTHC tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị

0,5

 

 

100% TTHC của cơ quan, đơn vị được công khai, niêm yết đầy đủ, kịp thời đúng quy định: 0,5

 

 

 

Dưới 100% TTHC: 0

 

 

3.3

Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông

1,5

 

3.3.1

Tỷ lệ TTHC thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa (trừ các TTHC thuộc các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ -CP)

0,5

Đánh giá dựa trên việc xây dựng quy trình điện tử thực hiện TTHC và cập nhật quy trình điện tử vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh

 

100% TTHC: 0,5

 

 

Dưới 100% TTHC: 0

 

3.3.2

Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp hoặc liên thông giữa các cấp chính quyền

1

Theo danh mục được UBND tỉnh phê duyệt. Trường hợp cơ quan, đơn vị không có TTHC liên thông thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm

 

Triển khai thực hiện đầy đủ số TTHC hoặc nhóm TTHC liên thông: 1

 

 

Triển khai thực hiện không đầy đủ số TTHC hoặc nhóm TTHC liên thông: 0

 

3.4

Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC

5

 

3.4.1

Tỷ lệ hồ sơ TTHC của cơ quan, đơn vị tiếp nhận được giải quyết đúng hạn

3

Số liệu về tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn dựa trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh

 

Tỷ lệ từ 98% trở lên: 3

 

 

Tỷ lệ từ 95% đến dưới 98%: 1,5

 

 

Tỷ lệ dưới 95%: 0

 

3.4.2

Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC

2

Phiếu xin lỗi phải được đính kèm theo hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh (do Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn)

 

Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó:

a là tổng số hồ sơ trễ hẹn phải xin lỗi

b là tổng số hồ sơ trễ hẹn có phiếu xin lỗi theo đúng quy định

Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa.

 

3.5

Tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết

2

 

3.5.1

Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết

1,5

 

 

Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó:

a là tổng số PAKN phải trả lời

b là tổng số PAKN đã được trả lời

Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa

 

 

3.5.2

Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị

0,5

Trường hợp không có phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị thì đạt điểm tối đa

 

100% các PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0,5

 

 

Dưới 100% các PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0

 

4

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY

10

 

4.1

Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị

5,25

 

4.1.1

Hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc sở, cơ quan ngang sở và hướng dẫn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn cấp huyện

1

 

 

Đã ban hành/tham mưu ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, chi cục và tổ chức tương đương theo quy định và trong thời hạn 06 tháng kể từ khi có quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở, cơ quan ngang sở: 0,25

 

 

 

Đã tham mưu ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định và trong thời hạn 06 tháng kể từ khi có quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở, cơ quan ngang sở: 0,25

 

Cơ quan, đơn vị không có ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm

 

Đã tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn cấp huyện: 0,5

 

 

4.1.2

Thực hiện cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan, đơn vị theo các tiêu chí

1

 

 

Cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp sở và tương đương không vượt khung theo quy định: 0,25

 

 

 

100% phòng, chi cục và tổ chức tương đương thuộc sở và tương đương có cơ cấu số lượng lãnh đạo không vượt khung theo quy định: 0,25

 

 

 

100% phòng thuộc chi cục và tổ chức tương đương thuộc sở và tương đương có cơ cấu số lượng lãnh đạo không vượt khung theo quy định: 0,25

 

 

 

100% đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở và tương đương có cơ cấu số lượng lãnh đạo không vượt khung theo quy định: 0,25

 

Cơ quan, đơn vị không có ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm

4.1.3

Thực hiện giảm đơn vị sự nghiệp công lập so với năm trước liền kề; có phương án sắp xếp tổ chức bộ máy đơn vị sự nghiệp công lập hoặc phương án nâng cao chất lượng hoạt động và tăng mức độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập

1

Sản phẩm là phương án/kế hoạch/đề án của cơ quan, đơn vị. Cơ quan, đơn vị không có ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm

 

Đã thực hiện sắp xếp, giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm trước liền kề: 0,5

0,5

 

Đã xây dựng phương án sắp xếp tổ chức bộ máy hoặc phương án nâng cao chất lượng và tăng mức độ tự chủ tài chính của 100% đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc: 0,5

0,5

 

Đã xây dựng phương án sắp xếp tổ chức bộ máy hoặc phương án nâng cao chất lượng và tăng mức độ tự chủ tài chính của 50% đến dưới 100% đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc: 0,25

 

Chưa xây dựng phương án hoặc phương án đã xây dựng không đạt yêu cầu: 0

4.1.4

Tính hợp lý trong sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị

0,75

ĐTXHH

4.1.5

Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ trong nội bộ cơ quan, đơn vị

0,75

ĐTXHH

4.1.6

Tình hình thực hiện quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị

0,75

ĐTXHH

4.2

Thực hiện các quy định về quản lý biên chế

2

 

4.2.1

Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính

1

 

 

Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0,5

 

 

 

Đã thực hiện tinh giản biên chế hành chính so với năm trước liền kề: 0,5

 

 

4.2.2

Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập

1

Cơ quan, đơn vị không có ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm

 

Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0,5

 

 

Đã thực hiện giảm số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm trước liền kề: 0,5

 

4.3

Thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước

2,75

 

4.3.1

Thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành1

1

 

 

Hoàn thành tham mưu quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trong thời hạn 06 tháng sau khi có quy định của Trung ương: 1

 

Căn cứ vào thời điểm trình

 

Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0

 

 

4.3.2

Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã

0,5

 

 

Có thực hiện: 0,5

 

 

 

Không thực hiện: 0

 

 

4.3.3

Xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra

0,5

 

 

100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5

 

 

 

Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0

 

 

4.3.4

Tính hợp lý trong việc phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa cấp tỉnh và cấp huyện

0,75

ĐTXHH

5

CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ

13

 

5.1

Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm

2,25

 

5.1.1

Cập nhật, hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của sở, cơ quan ngang sở và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, cơ quan ngang sở

0,75

 

 

Hoàn thành tham mưu quyết định của UBND tỉnh về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức trong thời hạn 06 tháng sau khi có quy định của Trung ương: 0,75

 

Căn cứ vào thời điểm ban hành Quyết định của UBND tỉnh

 

Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0

 

 

5.1.2

Tỷ lệ phòng, chi cục và tổ chức tương đương thuộc sở, cơ quan ngang sở bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt

0,75

 

 

100% số cơ quan, tổ chức bố trí theo đúng phê duyệt: 0,75

 

 

 

Dưới 100% số cơ quan, tổ chức: 0

 

 

5.1.3

Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc sở, cơ quan ngang sở bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt

0,75

Cơ quan, đơn vị không có ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm

 

100% số đơn vị bố trí theo đúng phê duyệt: 0,75

 

 

Dưới 100% số đơn vị: 0

 

5.2

Tuyển dụng công chức, viên chức

1,25

 

5.2.1

Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại cơ quan, đơn vị

0,25

 

 

Đúng quy định: 0,25

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

5.2.2

Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc

0,5

Cơ quan, đơn vị không có ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm

 

Đúng quy định: 0,5

 

 

Không đúng quy định: 0

 

5.2.3

Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức

0,25

ĐTXHH

5.2.4

Tình trạng tiêu cực trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức

0,25

ĐTXHH

5.3

Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý

2

 

5.3.1

Thực hiện quy định về bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý

1

 

 

100% số lãnh đạo cấp sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0,5

 

 

 

100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0,5

 

 

5.3.2

Tính công khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức

0,5

ĐTXHH

5.3.3

Tình trạng tiêu cực trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức

0,5

ĐTXHH

5.4

Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức

2

 

 

Trong năm không có lãnh đạo cấp sở và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5

 

Trường hợp cơ quan, đơn vị tự kiểm tra phát hiện, đã xử lý, khắc phục thì không trừ điểm các nội dung trên.

 

Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng thuộc sở, cơ quan ngang sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5

 

 

Trong năm không có công chức, viên chức thuộc sở, cơ quan ngang sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5

 

 

Trong năm, cơ quan, đơn vị không có văn bản phê bình trở lên của Tỉnh ủy, UBND tỉnh: 0,5

 

 

5.5

Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức

2

 

5.5.1

Mức độ thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

1,5

 

 

Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó:

a là tổng số chỉ tiêu, nhiệm vụ đặt ra theo kế hoạch năm

b là số chỉ tiêu, nhiệm vụ đã hoàn thành.

Trường hợp tỷ lệ b/a<0,8 thì điểm đánh giá là 0

 

 

5.5.2

Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

0,5

ĐTXHH

5.6

Quản lý, cập nhật dữ liệu trên Hệ thống phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức

1,5

 

 

Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1,5

 

 

 

Thực hiện không đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0

 

 

5.7

Chất lượng đội ngũ công chức, viên chức

2

ĐTXHH

5.7.1

Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc

0,5

ĐTXHH

5.7.2

Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc

0,5

ĐTXHH

5.7.3

Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc

0,5

ĐTXHH

5.7.4

Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính

0,5

ĐTXHH

6

CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

11

 

6.1

Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách

3,75

 

6.1.1

Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN)

1

 

 

Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó:

a là tổng số tiền phải giải ngân theo kế hoạch

b là số tiền đã giải ngân

Trường hợp tỷ lệ b/a<0,7 thì điểm đánh giá là 0

 

Sử dụng số liệu của năm trước liền kề năm đánh giá.

Cơ quan, đơn vị không được giao vốn thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm

6.1.2

Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN

1

 

 

Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1

 

 

 

Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0

 

 

6.1.3

Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách

1

 

 

Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó:

a là tổng số tiền phải nộp NSNN

b là số tiền đã nộp NSNN

 

Cơ quan, đơn vị không có kiến nghị của cấp có thẩm quyền thì đạt điểm tối đa

6.1.4

Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính

0,75

ĐTXHH

6.2

Công tác quản lý, sử dụng tài sản công

3,5

 

6.2.1

Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý

0,25

 

 

100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0,25

 

 

 

Dưới 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0

 

 

6.2.2

Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công

1

 

 

Có kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công của đơn vị trực thuộc: 0,25

 

 

 

100% cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0,5

 

 

 

Đã rà soát, chuẩn hóa, cập nhật số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công: 0,25 điểm

 

 

6.2.3

Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý

0,75

 

 

Đã xây dựng phương án hoặc có báo cáo trong trường hợp không có sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà đất gửi cơ quan tài chính: 0,75

 

 

 

Chưa gửi phương án hoặc chưa gửi báo cáo trong trường hợp không có sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà đất cho cơ quan tài chính: 0

 

 

6.2.4

Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị

0,75

ĐTXHH

6.2.5

Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công

0,75

ĐTXHH

6.3

Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)

3,75

Cơ quan, đơn vị không có ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm

6.3.1

Số ĐVSNCL trực thuộc nâng mức độ tự chủ tài chính

1

 

 

Có thêm đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên/Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên/Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên/Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên: 1

 

 

 

Không có thêm đơn vị tăng mức độ tự chủ tài chính: 0

 

 

6.3.2

Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL

1

 

 

Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1

 

 

 

Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0

 

 

6.3.3

Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị SNCL so với năm 2021

1

Trường hợp vượt chỉ tiêu giao giai đoạn 2015 - 2021 sẽ được tính lũy kế

 

Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1

 

 

 

Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức

Tỷ lệ % giảm chi trực tiếp NSNN
[               x điểm tối đa                     ]
10%

 

 

6.3.4

Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị SNCL

0,75

ĐTXHH

7

XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ

17

 

7.1

Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước

5

 

7.1.1

Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên Hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành tỉnh

2

Sở Nội vụ hướng dẫn việc lập hồ sơ công việc điện tử.

Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn việc sử dụng chức năng lập hồ sơ công việc điện tử trên Hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành tỉnh

 

100% các phòng, đơn vị trực thuộc có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên Hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành tỉnh đạt từ 90% trở lên: 2

Dưới 90%: 0

 

7.1.2

Kết nối hệ thống gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền

1

 

 

Cơ quan, đơn vị đã kết nối hệ thống: 1

 

 

 

Cơ quan, đơn vị chưa kết nối hệ thống: 0

 

 

7.1.3

Tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh

2

 

 

Điểm đạt được tính theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó:

a là tổng số chế độ báo cáo, nội dung thông tin, dữ liệu yêu cầu phải kết nối, cung cấp.

b là số lượng chế độ báo cáo, nội dung thông tin, dữ liệu đã kết nối, cung cấp đầy đủ, kịp thời.

 

 

7.2

Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức

12

 

7.2.1

Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định

0,5

 

 

Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định: 0,25

 

 

 

Đã chuyển đổi sang công nghệ IPv6: 0,25

 

 

7.2.2

Chất lượng cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị

1

ĐTXHH

 

Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử: 0,5

 

 

 

Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử: 0,25

 

 

 

Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử: 0,25

 

 

7.2.3

Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC

2

 

 

Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị đạt:

Tối thiểu 30%: 2

Dưới 30%: 0

 

 

7.2.4

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình

2

 

 

Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó:

a là tổng số dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình;

b là số lượng dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

Nếu b/a < 0,9 thì điểm đánh giá là 0

 

 

7.2.5

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình

2,5

 

 

Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó:

a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến)

b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của dịch vụ công trực tuyến toàn trình

 

 

7.2.6

Thực hiện thanh toán trực tuyến

3

 

 

Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến: 1

Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó:

a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính

b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến

 

Chỉ áp dụng đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực tuyến

 

Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến: 1

Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó:

a là tổng số TTHC đang triển khai thanh toán trực tuyến;

b là số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến.

 

 

 

Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến: 1

Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó:

a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai thanh toán trực tuyến;

b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến.

 

Phạm vi thống kê là các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung cấp trực tuyến.

7.2.7

Chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan, đơn vị

1

ĐTXHH

8

Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Chỉ số SIPAS)

10

ĐTXHH

8.1

Mức độ hài lòng về tinh thần, thái độ phục vụ của công chức, viên chức hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả (05 cấp độ đánh giá)

4

Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị biệt phái công chức thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.

Các cơ quan, đơn vị còn lại (bao gồm cả Văn phòng UBND tỉnh) không đánh giá, tính điểm nội dung này vào tổng điểm.

8.2

Mức độ hài lòng về thời gian chờ đợi để nộp hồ sơ, nhận kết quả (05 cấp độ đánh giá)

2

8.3

Mức độ hài lòng về thời gian giải quyết hồ sơ hồ sơ (05 cấp độ đánh giá)

4

 

TỔNG ĐIỂM

100

 

2. Tổng điểm Bộ tiêu chí đánh giá sở, ngành: 100 điểm, trong đó:

a) Đánh giá qua kết quả thực hiện: 75 điểm.

[...]