Kế hoạch 783/KH-UBND năm 2018 về thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kỳ 2014-2018

Số hiệu 783/KH-UBND
Ngày ban hành 28/02/2018
Ngày có hiệu lực 28/02/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lưu Xuân Vĩnh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 783/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 28 tháng 02 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN KỲ 2014-2018

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014-2018; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kỳ 2014-2018, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Xác định nội dung các công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản trên địa bàn tỉnh kỳ 2014-2018.

b) Xác định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị và địa phương trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

c) Tập hợp; kiểm tra lại kết quả rà soát văn bản và rà soát bổ sung; sp xếp và công bố đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật và Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực, giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật.

2. Yêu cầu

a) Các cơ quan, đơn vị thực hiện hệ thống hóa xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm trong công tác năm 2018.

b) Nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm, vai trò chủ động, tích cực của Sở Tư pháp, cơ quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản và các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản.

c) Phối hợp tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản phải đảm bảo thường xuyên, hiệu quả giữa Sở Tư pháp với Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kim sát nhân dân tỉnh, các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã.

d) Xác định cụ thể thời gian hoàn thành công việc.

đ) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm hệ thống hóa văn bản, tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện các công việc theo đúng Kế hoạch.

II. ĐI TƯỢNG, PHẠM VI HỆ THỐNG HÓA VĂN BN

1. Đối tượng hệ thống hóa văn bản

Đối tượng hệ thống hóa văn bản là các văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và văn bản quy phạm pháp luật đưc ban hành nhưng chưa có hiệu lực tính đến ngày 31/12/2018 thuộc trách nhiệm hthống hóa của các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm hệ thng hóa.

2. Phạm vi hệ thống hóa văn bản

Phạm vi hệ thống hóa văn bản là tất cả các văn bản quy phạm pháp luật ban hành đến hết ngày 31/12/2018 qua rà soát xác định còn hiệu lực (bao gồm cả các văn bản được ban hành nhưng đến hết ngày 31/12/2018 chưa có hiệu lực) thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của các cơ quan theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ.

III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1. Xây dựng Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018

a) Cơ quan thực hiện: Các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.

c) Thời gian hoàn thành: Tháng 02/2018.

2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ hệ thống hóa văn bản kỳ 2014-2018

a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan.

c) Thời gian hoàn thành: Ngay sau khi Bộ Tư pháp tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ.

[...]