ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 78/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 03
tháng 3 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐỀ ÁN “TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN THỂ
LỰC, TẦM VÓC NGƯỜI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI,
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020”, NĂM 2020
Thực hiện Quyết định số
641/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tổng
thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 (gọi tắt
là Đề án 641); căn cứ Kế hoạch số 215/KH-UBND ngày 04/8/2016 của UBND tỉnh
Lào Cai về triển khai, thực hiện Đề án “Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc
người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030” trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016
- 2020; căn cứ Quyết định số 4268/QĐ-UBND ngày 09/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai
về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách
nhà nước năm 2020; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án 641 trên địa bàn
tỉnh, năm 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm góp phần nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; từng
bước nâng cao chất lượng giống nòi và tăng tuổi thọ, thể lực khỏe mạnh của nhân
dân các dân tộc tỉnh Lào Cai nói riêng và người Việt Nam nói chung.
2. Yêu cầu
- Triển khai, thực hiện đảm bảo
đồng bộ, thống nhất, đúng lộ trình, đúng kế hoạch và hoàn thành các mục tiêu
theo đúng tiến độ thời gian đề ra.
- Tăng cường công tác tuyên
truyền tạo sự hiểu biết của xã hội về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 641 để
hình thành phong trào của toàn xã hội cùng chăm lo phát triển thể lực, tầm vóc
thế hệ trẻ.
- Kết thúc năm tiến hành báo
cáo kết quả thực hiện Kế hoạch để rút ra bài học kinh nghiệm, khắc phục kịp thời
những hạn chế và đề ra phương hướng, giải pháp trong năm sau và thời gian tới.
II. PHẠM VI,
ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm
vi, đối tượng
- Phạm vi: Đề án được triển
khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Đối tượng: Bà mẹ mang thai,
trẻ sơ sinh, nhi đồng, thiếu niên, thanh niên đến 18 tuổi và tại các trường học.
2. Thời
gian thực hiện: Trong năm 2020.
III. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Chương
trình 1: Nghiên cứu triển khai, ứng dụng
những yếu tố chủ yếu tác động đến thể lực, tầm vóc do Bộ Y tế chỉ đạo.
1.1. Cơ quan chủ trì:
Sở Y tế.
Trên cơ sở kết quả triển khai nội
dung Chương trình 1 của Bộ Y tế và các bộ, ngành liên quan, Sở Y tế tổng hợp,
tham mưu triển khai, vận dụng, áp dụng tại tỉnh Lào Cai trong năm 2020.
1.2. Cơ quan phối hợp:
Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và Cục Thống kê tỉnh.
2. Chương
trình 2: Chăm sóc dinh dưỡng kết hợp với
các chương trình chăm sóc sức khỏe, chất lượng dân số có liên quan.
2.1. Cơ quan chủ trì: Sở
Y tế.
2.2. Cơ quan phối hợp: Các
Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính và Cục Thống kê tỉnh.
2.3. Nhiệm vụ: Bước
đầu đảm bảo dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ mang thai, trẻ sơ sinh, trẻ dưới 5 tuổi.
2.3.1. Công tác quản lý:
- Xây dựng cơ chế phối hợp liên
ngành, đặc biệt phối hợp chặt chẽ giữa Sở Y tế với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Nông dân tỉnh trong thực hiện các giải
pháp.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành
các chính sách, khuyến khích các đoàn thể, nhân dân và doanh nghiệp tham gia thực
hiện hoạt động lồng ghép về dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em.
2.3.2. Truyền thông tư vấn về
Chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em và dinh dưỡng tại cơ sở y tế và cộng đồng:
Thực hiện truyền thông tư vấn về
chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em và dinh dưỡng tại cơ sở y tế và cộng đồng: Tổ
chức 03 Lễ phát động tại 3 huyện về Ngày Vi chất dinh dưỡng (từ ngày 01 đến
ngày 02/6/2020); Tuần lễ nuôi con bằng sữa mẹ (từ ngày 01 đến ngày 07/8/2020),
Tuần lễ dinh dưỡng và phát triển (từ ngày 16 đến ngày 24/10/2020).
2.3.3. Hoạt động cải thiện về số
lượng và chất lượng khẩu phần ăn của trẻ em tuổi mẫu giáo, mầm non:
Bổ sung vi chất cho trẻ suy
dinh dưỡng nặng dưới 5 tuổi tại xã khó khăn: Mua Davinkid cho trẻ suy dinh dưỡng
nặng dưới 5 tuổi tại các huyện Mường Khương, Bắc Hà, Si Ma Cai, Bát Xát, Bảo
Yên, Văn Bàn và thị xã Sa Pa.
2.3.4. Chăm sóc dinh dưỡng cho
bà mẹ mang thai và trẻ em dưới 5 tuổi, kết hợp với các chương trình đang triển
khai: Lồng ghép với Kế hoạch số 123/KH- UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh thực
hiện chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2020, gồm:
- Cung cấp Hebi, sản phẩm bổ
sung vi chất dinh dưỡng cho trẻ suy dinh dưỡng nặng tại 22 xã/50 xã có tỷ lệ
suy dinh dưỡng cao;
- Điều trị trẻ suy dinh dưỡng nặng
cấp tính tại bệnh viện và cộng đồng theo phác đồ.
- Cân đo, đánh giá quá trình phục
hồi dinh dưỡng của trẻ và báo cáo.
- Bổ sung viên sắt cho phụ nữ
có thai.
- Cấp đa vi chất cho trẻ suy
dinh dưỡng nặng tại các xã khó khăn.
- Bổ sung Vitamin A cho trẻ và
phụ nữ sau đẻ tại khoa sản và các cơ sở sản khoa.
2.3.5. Duy trì các hoạt động tại
22 mô hình (tại các xã nông thôn mới): Lồng ghép với Kế hoạch số 123/KH-UBND
ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh thực hiện chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2017 - 2020, gồm:
Tổ chức các buổi Truyền thông kết
hợp thực hành dinh dưỡng cho 22 xã/50 xã nông thôn mới.
3. Chương
trình 3: Phát triển thể lực, tầm
vóc bằng giải pháp tăng cường giáo dục thể chất đối với học sinh từ 03 - 18 tuổi.
3.1. Khảo sát thực trạng thể dục
thể thao trường học, thể chất và sức khỏe học sinh thuộc đối tượng của Đề án:
Việc thực hiện môn Giáo dục thể chất tại nhà trường; các chỉ số phát triển sức
khỏe của học sinh; điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ tập luyện
nội và ngoại khóa; hướng dẫn thành lập các câu lạc bộ và lớp năng khiếu thể dục
thể thao.
- Trong năm 2020 thực hiện tại
18 trường của các cấp học phổ thông (THCS và THPT; mỗi cấp 9 trường).
- Thời gian: Từ tháng 9 đến
tháng 12 năm 2020 tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn toàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế.
3.2. Chuẩn hóa, đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất cho giáo dục thể chất đối với các trường thí điểm.
- Trong năm ưu tiên đầu tư cho
các trường Tiểu học và THCS đã được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Viện
Khoa học Thể dục thể thao khảo sát theo Kế hoạch số 215/KH-UBND ngày 04/8/2016
của UBND tỉnh Lào Cai về triển khai, thực hiện Đề án “Tổng thể phát triển thể lực,
tầm vóc người Việt Nam giai đoạn
2011 - 2030” trên địa bàn tỉnh
Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020 (2 trường trở lên/huyện, thị xã, thành phố).
- Huy động mỗi huyện, thành phố
mua 01 - 02 bể bơi lắp ghép cho các trường Tiểu học, THCS trên địa bàn theo
hình thức xã hội hóa để phục vụ học sinh tập bơi phòng tránh đuối nước.
- Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở: Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Tài nguyên và Môi trường.
3.3. Các hoạt động khác:
- Tận dụng các công trình thể dục
thể thao trên địa bàn để phục vụ cho hoạt động giáo dục thể chất trong trường học
(chính khóa và ngoại khóa).
- Đảm bảo chất lượng dạy và học
thể dục chính khóa, các hoạt động thể thao ngoại khóa cho học sinh; xây dựng
chương trình giáo dục thể chất hợp lý có kết hợp với giáo dục quốc phòng, triển
khai đồng bộ với công tác y tế học đường và dinh dưỡng học đường (phối hợp với
chương trình 2 của Kế hoạch).
- Hướng dẫn và tổ chức thành lập
các lớp năng khiếu thể thao ban đầu ở trường học được khảo sát, đặc biệt ở các
trường tiểu học và trung học cơ sở được đầu tư cơ sở vật chất (tại mục 3.1 của
Chương trình 3).
- Cơ quan thực hiện: Các Sở:
Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên
và Môi trường; Cục Thống kê tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã; Tỉnh đoàn
Lào Cai, Hội Liên hiệp Thanh niên, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
4. Chương
trình 4: Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức
và thay đổi hành vi xã hội về phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam.
4.1. Cơ quan chủ trì:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4.2. Cơ quan phối hợp:
Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và
Đào tạo, Y tế; UBND các huyện, thành phố, thị xã; Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp
Thanh niên tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh,
Báo Lào Cai, Thông tấn xã Việt Nam Phân xã tại Lào Cai.
4.3. Nhiệm vụ: Thông
tin, giáo dục, truyền thông, tiếp thị xã hội nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi
hành vi xã hội và huy động sự tham gia của toàn xã hội trong các hoạt động của
Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người dân:
4.3.1. Tổ chức tập huấn cho cán
bộ, giáo viên, cộng tác viên về phổ cập thông tin, kiến thức chăm sóc dinh dưỡng
đối với trẻ sơ sinh, nhi đồng, thiếu niên và thanh niên; các biện pháp tập luyện
thể dục thể thao, xây dựng lối sống lành mạnh, phòng chống nguy cơ lây nhiễm bệnh
tật thông qua các hoạt động tuyên truyền, các hoạt động phong trào, ngoại khóa,
ngoài giờ của các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là các trường học.
4.3.2. Kết hợp các biện pháp
truyền thông trực tiếp thông qua các chương trình mục tiêu quốc gia, hệ thống của
ngành văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao và các tổ chức đoàn thể chính
trị - xã hội
- Xây dựng, sản xuất, đăng phát
các tin bài, hình ảnh, video clips tuyên truyền lên các Cụm Thông tin đối ngoại
tỉnh Lào Cai, Cổng Thông tin đối ngoại tỉnh và các trang thông tin điện tử, cổng
thông tin điện tử, bản tin của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai
(thực hiện lồng ghép với cụm thông tin đối ngoại do Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai trong năm).
- Xây dựng 01 panô, bảng tin trực
quan trên địa bàn thành phố Lào Cai.
- Tăng cường thời lượng tuyên
truyền trên sóng phát thanh - truyền hình, đặc biệt là trên hệ thống phát thanh
tại cơ sở.
IV. NHU CẦU
KINH PHÍ VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH
1.
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện các Chương trình
trong Kế hoạch năm 2020 (Chương trình 2, 3, 4) là: 5.037.000.000 đồng (Năm
tỷ, không trăm ba mươi bảy triệu đồng chẵn), gồm:
- Ngân sách địa phương:
2.053.000.000 đồng (đã được UBND tỉnh giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị,
địa phương tại Quyết định số 4268/QĐ-UBND ngày 09/12/2019):
+ Vốn sự nghiệp: 2.053.000.000
đồng;
+ Vốn đầu tư phát triển: 0 đồng.
- Ngân sách Trung ương:
1.184.000.000 đồng.
- Ngân sách xã hội hóa:
1.800.000.000 đồng. Trong đó:
1.1. Kinh phí thực hiện
Chương trình 2 là: 1.242.000.000 đồng, gồm:
- Ngân sách địa phương:
58.000.000 đồng:
+ Vốn sự nghiệp: 58.000.000 đồng;
+ Vốn đầu tư phát triển: 0 đồng.
- Ngân sách Trung ương:
1.184.000.000 đồng.
1.2. Kinh phí thực hiện
Chương trình 3 là: 3.632.000.000 đồng, gồm:
- Ngân sách địa phương:
1.832.000.000 đồng:
+ Vốn sự nghiệp: 1.832.000.000
đồng;
+ Vốn đầu tư phát triển: 0 đồng.
- Vốn xã hội hóa: 1.800.000.000
đồng.
1.3. Kinh phí thực hiện
Chương trình 4 là: 163.000.000 đồng, gồm:
- Vốn sự nghiệp: 163.000.000 đồng.
- Vốn đầu tư phát triển: 0 đồng.
(Nhu cầu vốn và dự
toán kinh phí chi tiết kèm theo).
2.
Kinh phí thực hiện được phân bổ theo các Chương
trình, nhiệm vụ của Kế hoạch; được quản lý, điều hành theo quy định và theo hướng
dẫn của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.
3.
Giao các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Y tế;
Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp xây dựng
Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện (trường hợp vì lý do khách quan, trong
năm 2020 chưa hoàn thành thì tiếp tục chuyển sang năm tiếp theo để tổ chức thực
hiện).
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ
đạo Đề án 641 tỉnh
Kiện toàn, đôn đốc, kiểm tra việc
tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị, địa phương được
giao nhiệm vụ.
2. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
- Là cơ quan Thường trực, phối hợp
với các cơ quan, ban, ngành liên quan xây dựng Kế hoạch; tổng hợp và lập dự
toán kinh phí triển khai thực hiện; tiến hành tổ chức thực hiện các Chương
trình thành phần của Kế hoạch trong năm 2020; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các
cơ quan, ngành và địa phương liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm
vụ, Chương trình của Kế hoạch; tham mưu kiện toàn Ban Chỉ đạo của tỉnh. Phối hợp
với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong việc huy động vốn đầu tư, nguồn
ủng hộ, đóng góp,… để thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, địa phương thực hiện các nội dung, nhiệm vụ Chương trình 3, 4. Tổng hợp
tình hình thực hiện Kế hoạch báo cáo UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo tỉnh sau khi kết
thúc năm và tổng kết giai đoạn.
3. Sở Y tế
- Chủ trì tham mưu, theo dõi, tổng
hợp kết quả Chương trình 1 và xây dựng Kế hoạch, lập dự toán kinh phí, tổ chức
triển khai thực hiện Chương trình 2 của Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh
sau khi kết thúc năm.
4. Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, các sở, ngành, địa phương liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc
việc triển khai Kế hoạch theo nhiệm vụ được phân công.
- Tổng hợp tình hình thực hiện
nhiệm vụ từ các cơ sở giáo dục, các trường học báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh
(qua Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch - Cơ quan Thường trực) sau khi kết thúc
năm.
- Chỉ đạo các trường, cơ sở
giáo dục chủ động triển khai các nhiệm vụ và sử dụng có hiệu quả các nội dung
được triển khai, đầu tư.
5. Các Sở:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các Sở:
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, ngành,
địa phương liên quan lồng ghép, cân đối, bố trí ngân sách theo Quyết định số
4268/QĐ-UBND ngày 09/12/2019 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; hướng dẫn quản
lý tài chính, kinh phí theo quy định.
6. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Phối hợp và chỉ đạo các cơ
quan báo chí của tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố, các
cơ quan xuất bản bản tin, hệ thống cổng thông tin điện tử tỉnh, Đài truyền
thanh cấp xã,… đẩy mạnh công tác tuyên truyền về Đề án 641 để giáo dục, nâng
cao nhận thức và thay đổi hành vi của xã hội.
- Chủ trì thực hiện việc xây dựng,
sản xuất, đăng phát các tin, bài, hình ảnh, video clips tuyên truyền lên Cụm
Thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai, Cổng Thông tin đối ngoại tỉnh, bản tin của Sở
theo nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch.
7. Các sở,
ngành: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường;
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các lực lượng vũ trang
Phối hợp với cơ quan chủ trì
các Chương trình để triển khai thực hiện Kế hoạch; ban hành các cơ chế, chính
sách phù hợp thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
8. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tỉnh đoàn Lào Cai, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh,
Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Ban đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị, phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện các
mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
9. UBND các
huyện, thị xã, thành phố
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ tại
mục 3.2 thuộc Chương trình 3; phối hợp với các sở, ngành liên quan để chỉ đạo
các đơn vị, trường học tại địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; thường
xuyên đôn đốc, tổ chức kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm về Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Kế hoạch Đề án “Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt
Nam giai đoạn 2011- 2030” trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020,
năm 2020; yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thị xã,
thành phố triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch (cơ quan Thường trực Đề án 641) để báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh
xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Ban Điều phối ĐA 641 Trung
ương;
- CT, PCT3;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ngành: Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao
động-TBXH, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ,
Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường; Khoa học và Công nghệ, Cục thống
kê tỉnh;
- Thông tấn xã VN Phân xã Lào Cai;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- UBND các huyện, TX, thành phố;
- CVP, PCVP3;
- Cổng Thông tin ĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, VX2,3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|