Kế hoạch 72/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 09/NQ-CP và Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2013

Số hiệu 72/KH-UBND
Ngày ban hành 02/05/2013
Ngày có hiệu lực 02/05/2013
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Vũ Hồng Khanh
Lĩnh vực Trách nhiệm hình sự,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/KH-UBND

Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2013

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 09/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2013

Thực hiện Kế hoạch s39/KH-BCĐ138/CP ngày 07/3/2013 của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chng tội phạm của Chính phủ vthực hiện Nghị quyết s09/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình mục tiêu quc gia phòng, chng tội phạm năm 2013, y ban nhân dân thành ph Hà Nội xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ

1. Mục tiêu, yêu cầu:

1.1. Nâng cao hiệu quả, trách nhiệm của chính quyn các cp trong lãnh đạo, chỉ đạo, huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực ca các cp, các ngành, đoàn th, các tng lớp nhân dân trong trong công tác phòng, chng tội phạm nhm làm chuyn biến cơ bn v nhn thức và hành động, tạo sự chuyn biến tích cực, mnh mẽ trong công tác phòng, chng tội phạm, công tác xây dựng phong trào toàn dân bo vệ an ninh tquốc, góp phn đm bo an ninh, trật tự, phục vụ có hiệu quả nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô.

1.2. Phát huy vai trò nòng cốt, xung kích ca các cơ quan bo vệ pháp luật, chđộng phòng ngừa, kim chế sự gia tăng của các loại tội phạm và tệ nạn xã hội, nht là các loại tội phạm có tchức; tội phạm hoạt động theo kiu xã hội đen; tội phạm kinh tế trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng; quản lý đất đai; tội phạm mua bán, vạn chuyn ma tuy xuyên quc gia; tội phạm sdụng công nghcao...nâng cao tỷ l điu tra khám phá án; chp hành nghiêm pháp luật, không đxảy ra oan sai, nghiêm trọng; xử lý kịp thời, nghiêm minh các vụ án trọng đim, phức tạp, gây bức xúc trong xã hội.

1.3. Quá trình thực hiện phi có sự phi hợp đng bộ giữa các cp, các ngành, đng thời xác đinh rõ, cụ thnội dung công việc, phân công trách nhiệm cụ th cho tng s, ban, ngành, đoan th, UBND các cp., .đ đm bo việc tchức trin khai, thực hiện Kế hoạch được nghiêm túc, đạt hiệu quả cao nht.

2. Một số mục tiêu, chi tiêu công tác cụ thể:

2.1. Nâng cao cht lượng, hiệu quả điu tra, khám phá xử lý các vụ án nht là đi với các loại tội phạm nguy hiểm gây hậu quả rt nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng; phấn đu đạt tlệ điu tra, khám phá các vụ án trên 70%, trong đó các vụ án rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng đạt trên 90%;

2.2. Triệt phá 1.000 ổ nhóm tội phạm hình sự, 500 ổ cờ bạc, 180 ổ mại dâm; Điều tra, khám phá xử lý hình sự 2.500 vụ tội phạm v ma túy trong đó 40% số vụ là tội mua bán, vận chuyển trái phép chất ma túy; Phát hiện, khám phá 1.300 vụ vi phạm và phạm tội về môi trường. Không để hình thành các băng nhóm tội phạm có tổ chức hoạt động theo kiu xã hội đen. Giảm từ 3% - 5% các loại tội phạm xâm hại trẻ em; tội phạm nghiêm trọng trong độ tui vị thành niên so với năm 2012.

2.3. Chủ động phòng ngừa, điu tra xử lý các loại tội phạm v kinh tế, tham nhũng trong các ngành, lĩnh vực trọng điểm; phát hiện, ngăn chặn kịp thời các vụ án kinh tế, không đ tht thoát tài sản lớn; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm vmôi trường. Hạn chế phát sinh đi tượng truy nã mới; truy bt, vận động đu thú trên 40% - 60% s đi tượng truy nã mới phát sinh, 30% s đi tượng truy nã hiện hành. Tập trung chuyn hóa địa bàn trọng đim v ANTT.

2.4. Giảm từ 2% đến 3% tỷ lệ tái phạm tội trong số phạm nhân được đặc xá, mãn hạn tù, ít nht 80% s đi tượng vi phạm pháp luật hình sự, người được đặc xá tha tù, được các tổ chức, đoàn thể xã hội bảo lãnh, giúp đỡ, cảm hóa, giáo dục tiến bộ tại cộng đng dân cư.

2.5. Giảm tỷ lệ số vụ Viện kiểm sát trả lại hồ sơ so với năm trước (năm 2012 chiếm 1,2% tng svụ thụ lý điu tra). Giảm ít nht 1% sngười tạm giữ hình sự sau đó chuyn xử lý hành chính vì hành vi không cu thành tội phạm so với năm 2012. Giảm s đi tượng bị tạm giữ, tạm giam chết thuộc trách nhiệm quản lý của Nhà tạm giữ, Trại tạm giam; cơ bản khắc phục tình trạng tạm giữ, tạm giam chung người trong cùng vụ án, người chưa thành niên với người thành niên.

II. NỘI DUNG CÔNG TÁC TRỌNG TÂM

1. Công tác chỉ đạo, điều hành

1.1. Tập trung chỉ đạo cp ủy Đảng, chính quyn các cp thực hiện đng bộ các giải pháp nhm phát huy sức mạnh tng hợp của cả hệ thng chính trị và toàn dân trong công tác đảm bảo TTATXH, thực hiện có hiệu quả Nghị quyết s37/2012/QH13 của Quốc Hội về công tác phòng chng vi phạm pháp luật và tội phạm. Sơ kết 03 năm và đy mạnh thực hiện Chỉ thị s48-CT/TW của Bộ Chính trị về Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chng tội phạm trong tình hình mới; sơ kết 05 năm Chỉ thị số 21-CT/TW của Bộ Chính trị về “Tiếp tục tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác phòng, chng và kim soát ma túy trong tình hình mới. Quán triệt và trin khai có hiệu quả 03 Chương trình Quốc gia phòng, chống tội phạm, phòng chng ma túy, phòng chng mua bán người giai đoạn 2012-2015; Chiến lược quc gia phòng chng và kiểm soát ma túy ở Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

Các cp ủy Đảng, chính quyn đưa nội dung nhiệm vụ công tác phòng, chng tội phạm vào Nghị quyết, chương trình, Kế hoạch năm 2013 đlãnh đạo, chỉ đạo thực hiện. Đng thời coi đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong công tác xây dựng và phát trin kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương và là tiêu chí để đánh giá hiệu quả, chất lượng hoạt động của cấp ủy Đảng, chính quyn và các tchức chính tr.

1.2. Nâng cao trách nhiệm cá nhân của người đứng đu các cơ quan, tchức, đơn vị, doanh nghiệp trong công tác phòng, chng tội phạm, đặc biệt là ở cấp cơ sở xã, phường, thị trấn, khu dân cư.

1.3. Tích cực đẩy mạnh phối kết hợp liên ngành, phát huy sức mạnh tng hợp của cả hệ thống chính trị trong công tác phòng, chống tội phạm. Nâng cao hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh T quc; củng cxây dựng thế trận an ninh nhân dân, nhất là ở các tuyến, địa bàn phức tạp, địa bàn giáp ranh; Chú trọng lồng ghép Chương trình phòng, chng tội phạm gắn với các phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sng văn hóa, Xây dựng gia đình văn hóa, đơn vị văn hóa, khu dân cư văn hóa”.

1.4. Kiện toàn Ban chỉ đạo phòng, chng tội phạm các cp theo sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; đánh giá, kiến nghị kiện toàn nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác thường trực, quản lý, điu hành thực hiện Chương trình mục tiêu quc gia phòng, chng tội phạm từ thành ph đến cp quận, huyện, xã, phường, thị trn.

1.5. Tiếp tục chỉ đạo 10 phường, xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự, tập trung đầu tư, giải quyết, chuyển hóa địa bàn thành địa bàn không có tội phạm hoặc giảm đến mức thp nht, từ đó rút kinh nghiệm, nhân rộng

2. Công tác giáo dục, tuyên truyền, phòng ngừa tội phạm:

2.1 Tăng cường, đi mới nội dung, hình thức phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; công tác tuyên truyền, giáo dục phòng ngừa tội phạm cho phù hợp với điu kiện v kinh tế - xã hội, đặc đim dân cư của từng đối tượng, vùng, miền, gắn với các phong trào thi đua yêu nước khác, nhất là phong trào Xây dựng nông thôn mới... Trin khai có hiệu quả Thông tư s23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Trưởng Bộ Công an quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn An toàn về an ninh trật tự. Kịp thời biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phòng, chống tội phạm; có chính sách hỗ trợ thỏa đáng đi với tập th, cá nhân bị thương, hy sinh, hoặc bị thiệt hại vtài sản khi tham gia phòng, chống tội phạm.

2.2. Đy manh công tác vận động qun chúng tham gia phong trào phòng ngừa, đu tranh chng tội phạm và vi phạm pháp luật ngay từ gia đình, cộng đng dân cư theo hướng tự quản, tự phòng, tự bảo đảm an ninh trật tự. Duy trì và nhân rộng mô hình có hiệu quả như: Phong trào quần chúng tố giác tội phạm; quản lý giáo dục, giúp đỡ người lm lỗi tại cộng đng dân cư; phong trào tự phòng, tự quản.. .Tổ chức các hoạt động tuần tra nhân dân trên các tuyến, địa bàn trọng điểm về an ninh trật tự.

2.3. Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước v an ninh, trật tự,
nh
t là trên các lĩnh vực: TT, ATGT, TTĐT; phòng cháy chữa cháy; quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện; quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; quản lý dân cư...

2.4. Nâng cao chất lượng công tác thi hành án hình sự, công tác giáo dục văn hóa, dạy nghề cho phạm nhân trong các trại giam; thực hiện công tác đặc xá, tha tù; phi hợp các cp chính quyn, nht là các cơ sở nhm tăng cường quản lý, giáo dục người đặc xá, chấp hành xong án phạt tù vđịa phương, tạo điu kiện để họ sm tái hòa nhập cộng đồng. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 21/3/2012 của ủy ban nhân dân Thành phvề thực hiện Nghị định số 80/2011/NĐ-CP ngày 16/9/2011 của Chính Phủ quy định các biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đng đi với người chp hành xong án phạt tù.

2.5. Tăng cường các hoạt động phòng ngừa nghiệp vụ, gn với phòng ngừa xã hội, đẩy mạnh công tác nghiên cứu chiến lược, dự báo tình hình tội phạm.

[...]