ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 71/KH-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 05
tháng 4 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO
9001:2008 SANG ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001:2015 VÀO
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH LẠNG
SƠN
I. CĂN CỨ
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ
chức thuộc hệ thống nhà nước;
- Nghị định số 95/2014/NĐ-CP
ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt
động khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN
ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi
hành Quyết định số 19/2014/QĐ- TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên
môn về khoa học và công nghệ thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
- Quyết định số 2948/QĐ-BNV
ngày 28/12/2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành
chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương”;
- Thông tư số 116/2015/TT-BTC
ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối
với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn
Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước;
- Quyết định số 4109/QĐ-BKHCN
ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc
gia;
- Công văn số 419/BKHCN-TĐC
ngày 21/2/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về lộ trình chuyển đổi áp dụng TCVN
ISO 9001:2015, UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Kế hoạch chuyển đổi áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng (HTQLCL) theo TCVN ISO 9001:2008 sang HTQLCL TCVN ISO
9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà
nước tỉnh Lạng Sơn, cụ thể như sau:
II. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện hiệu quả
Quyết định số 4109/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
công bố Tiêu chuẩn quốc gia;
- Chuyển đổi HTQLCL từ tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 9001:2008 sang TCVN ISO 9001:2015;
- Áp dụng, duy trì và cải tiến
phiên bản phù hợp HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động
của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, nhằm tiếp tục đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính, hệ thống hóa quy trình xử lý công việc hợp lý, khoa học,
phù hợp với quy định của pháp luật; xây dựng nền hành chính thống nhất, trong sạch,
hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; hướng tới xây dựng chính quyền kiến tạo, liêm
chính và cung cấp dịch vụ có chất lượng, tạo sự hài lòng cho người dân.
2. Yêu cầu
2.1. Đối tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, cấp xã và các cơ quan hành chính nhà nước thuộc sở, ngành; các đơn vị sự
nghiệp đang áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, bao gồm:
- Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp tỉnh: 21 đơn vị;
- UBND cấp huyện: 11 đơn vị;
- Các Chi cục thuộc Sở: 12 đơn
vị;
- Các phòng chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện: 34 đơn vị;
- UBND xã phường, thị trấn: 18
đơn vị;
- Các đơn vị sự nghiệp: 23 đơn
vị; (Tổng số 119 cơ quan, đơn vị).
2.2. Tiêu chuẩn áp dụng
Áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
III. NỘI
DUNG VÀ PHƯƠNG THỨC CHUYỂN ĐỔI
1. Nội dung chuyển đổi
Chuyển đổi các quy trình và
hoàn thiện tài liệu HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 bao gồm:
- Chuyển đổi, hiệu chỉnh hệ thống
tài liệu, quy trình cũ phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Xây dựng mở rộng các quy
trình mới theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Xây dựng mở rộng các quy
trình mới cho các thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành mới được chuẩn hóa
theo các quyết định của UBND tỉnh.
2. Phương thức chuyển đổi
- Tổ chức đào tạo, tập huấn,
quán triệt, phổ biến, hướng dẫn việc triển khai thực hiện kế hoạch; các kiến thức
chung về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho lãnh đạo phụ trách ISO, thư
ký chất lượng, cán bộ, chuyên viên thực hiện ISO, cán bộ phụ trách thủ tục hành
chính các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc sở, ban,
ngành trên địa bàn tỉnh.
- Đào
tạo đánh giá nội bộ, tập huấn ban hành HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2015.
- Thực
hiện công bố HTQLCL phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
- Triển
khai áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL sau công bố.
- Yêu
cầu việc chuyển đổi áp dụng HTQLCL đối với các đơn vị phải đảm bảo 100% thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước được
thực hiện theo quy trình ISO 9001:2015.
IV. THỜI GIAN VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI
1.
Thời gian thực hiện
Đến hết
năm 2020, phấn đấu 100% các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, các cơ quan hành
chính nhà nước thuộc sở, các đơn vị sự nghiệp hoàn thành việc chuyển đổi và áp
dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ
quan, đơn vị.
2.
Lộ trình thực hiện
Được
thực hiện trong 03 năm (từ 2018 - 2020) đối với các đơn vị đã áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 (Chi tiết tại Phụ lục kèm
theo Kế hoạch này).
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1.
Kinh phí tổ chức hội nghị tập huấn, đào tạo việc áp dụng, duy trì và cải tiến,
mở rộng, hoàn thiện HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 cho các đơn vị chi từ nguồn
ngân sách tỉnh cấp cho hoạt động của Ban chỉ đạo ISO tỉnh.
2.
Kinh phí chuyển đổi việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 giai đoạn 2018 - 2020 sử dụng từ nguồn chi thường xuyên trong dự toán
hằng năm được cấp có thẩm quyền giao cho cơ quan, đơn vị.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Sở Khoa học và Công nghệ (Cơ quan Thường
trực Ban Chỉ đạo ISO tỉnh)
Chủ
trì triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị
triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo mục tiêu, nội dung, tiến độ đề ra; định kỳ
báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời những vướng mắc, khó khăn.
2.
Các Sở thành viên Ban chỉ đạo ISO
2.1.
Sở Tài chính
Tham
mưu cho UBND tỉnh đảm bảo kinh phí cho Ban Chỉ đạo ISO tỉnh thực hiện Kế hoạch;
kiểm tra việc sử dụng kinh phí của các đơn vị theo các quy định hiện hành.
2.2.
Sở Thông tin và Truyền thông
Phối
hợp với các cơ quan liên quan trong công tác thông tin tuyên truyền về việc áp
dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính
nhà nước.
2.3.
Sở Nội vụ
Tham
gia kiểm tra các cơ quan hành chính nhà nước trong việc áp dụng, cải tiến
HTQLCL; tham mưu giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện
thuộc lĩnh vực quản lý.
2.4.
Văn phòng UBND tỉnh
Xác định
và Thông báo đầy đủ chính xác số lượng và tên thủ tục hành chính của các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được Chủ tịch UBND tỉnh công bố đến thời điểm
31/12/2017 làm căn cứ để các cơ quan, đơn vị thực hiện chuyển đổi hệ thống quản
lý chất lượng từ TCVN 9001:2008 sang TCVN 9001:2015 phù hợp với thể chế hiện
hành.
3.
Các cơ quan, tổ chức thuộc Hệ thống Hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
- Xây
dựng kế hoạch chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 900:2015 vào hoạt động của các cơ
quan, đơn vị đảm bảo đúng mục tiêu, nội dung và tiến độ đã đề ra.
- Đảm
bảo kinh phí chuyển đổi việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 giai đoạn 2018 - 2020 từ nguồn dự toán chi thường xuyên hằng năm của
cơ quan, đơn vị mình.
- Bảo
đảm toàn bộ hoạt động của đơn vị có liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính
cho cá nhân, tổ chức phải được áp dụng HTQLCL TCVN ISO 900:2015.
- Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm kiểm soát quá trình, động viên toàn thể
cán bộ, công chức tham gia xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến tốt HTQLCL;
chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động xây dựng, áp dụng, duy
trì hiệu lực, hiệu quả của hệ thống tại đơn vị và đơn vị trực thuộc.
- Kịp
thời sửa đổi, bổ sung khi có sự thay đổi trong hệ thống và gửi quyết định công
bố phù hợp TCVN ISO 9001:2015 về Sở Khoa học và Công nghệ để theo dõi, tổng hợp.
- Định
kỳ (06 tháng, 01 năm) và đột xuất báo cáo tình hình xây dựng, áp dụng và duy
trì HTQLCL tại đơn vị cho Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
UBND
tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Thành viên BCĐ ISO tỉnh;
- C, PCVP UBND tỉnh, các phòng, ban, ĐVTT;
- Lưu: VT, (LTT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Hải
|
PHỤ LỤC I.
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 71/KH-UBND ngày 05/4/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Trách nhiệm
|
Đối tượng thực hiện
|
Chủ trì
|
Phối hợp thực hiện
|
I
|
Năm 2018
|
1
|
Tổ chức Hội nghị quán triệt thực
hiện Kế hoạch và đào tạo, tập huấn kiến thức chung về tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015 và chuyển đổi HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản
TCVN ISO 9001:2015.
|
Quý II/2018
|
BCĐ ISO tỉnh
|
Trung tâm đào tạo thuộc Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Tổ chức tư vấn.
|
Lãnh đạo, thư ký ISO, cán bộ
quản lý hệ thống của các sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh,
các cơ quan chuyên môn trực thuộc các sở, ban, ngành.
|
2
|
Hoàn thành chuyển đổi và áp dụng
HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
|
Quý IV/2018
|
Tổ chức tư vấn; cơ quan, đơn
vị cần phải thực hiện chuyển đổi.
|
BCĐ ISO tỉnh
|
33 đơn vị: cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp tỉnh, các cơ quan chuyên môn trực thuộc các sở, ban, ngành.
|
II
|
Năm 2019
|
3
|
Tổ chức Hội nghị sơ kết thực
hiện Kế hoạch.
|
Quý II/2019
|
BCĐ ISO tỉnh
|
|
|
4
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn kiến
thức chung về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và chuyển đổi HTQLCL
theo TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản TCVN ISO 9001:2015.
|
Quý II/2019
|
Trung tâm Đào tạo thuộc Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Tổ chức tư vấn.
|
Lãnh đạo, thư ký ISO, cán bộ
quản lý hệ thống
|
5
|
Hoàn thành chuyển đổi và áp dụng
HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
|
Quý IV/2019
|
Tổ chức tư vấn; cơ quan, đơn
vị cần phải thực hiện chuyển đổi.
|
BCĐ ISO tỉnh
|
45 đơn vị gồm: Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND các xã, phường, thị trấn.
|
III
|
Năm 2020
|
6
|
Tổ chức Hội Nghị tổng kết.
|
Quý IV/2020
|
BCĐ ISO tỉnh
|
|
|
7
|
Hoàn thành chuyển đổi và áp dụng
HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
|
Quý IV/2020
|
Tổ chức tư vấn; cơ quan, đơn
vị cần phải thực hiện chuyển đổi.
|
BCĐ ISO tỉnh
|
41 đơn vị gồm: UBND xã, phường,
thị trấn.
|
PHỤ LỤC II
LỘ TRÌNH CÁC ĐƠN VỊ XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2015 GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 71/KH-UBND ngày 05/4/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Năm 2018
33 đơn vị
|
Năm 2019
45 đơn vị
|
Năm 2020
41 đơn vị
|
Ghi chú
|
I
|
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC
UBND TỈNH
|
|
|
|
21 đơn vị
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
X
|
|
|
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
X
|
|
|
|
3
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
X
|
|
|
|
4
|
Sở Xây dựng
|
X
|
|
|
|
5
|
Sở Nội vụ
|
X
|
|
|
|
6
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
X
|
|
|
|
7
|
Sở Tư pháp
|
X
|
|
|
|
8
|
Sở Giao thông Vận tải
|
X
|
|
|
|
9
|
Sở Ngoại vụ
|
X
|
|
|
|
10
|
Sở Công Thương
|
X
|
|
|
|
11
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
X
|
|
|
|
12
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
X
|
|
|
|
13
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
X
|
|
|
|
14
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
X
|
|
|
|
15
|
Sở Lao động thương binh và xã
hội
|
X
|
|
|
|
16
|
Sở Tài chính
|
X
|
|
|
|
17
|
Sở Y tế
|
X
|
|
|
|
18
|
Ban Dân tộc
|
X
|
|
|
|
19
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
X
|
|
|
|
20
|
Thanh tra tỉnh
|
X
|
|
|
|
21
|
Ban Quản lý khu kinh tế cửa
khẩu Đồng Đăng- Lạng Sơn
|
X
|
|
|
|
II
|
UBND CẤP HUYỆN
|
|
|
|
11 đơn vị
|
1
|
UBND thành phố Lạng Sơn
|
|
X
|
|
|
2
|
UBND huyện Cao Lộc
|
|
X
|
|
|
3
|
UBND huyện Văn Lãng
|
|
X
|
|
|
4
|
UBND huyện Chi Lăng
|
|
X
|
|
|
5
|
UBND huyện Hữu Lũng
|
|
X
|
|
|
6
|
UBND Huyện Tràng Định
|
|
X
|
|
|
7
|
UBND huyện Văn Quan
|
|
X
|
|
|
8
|
UBND huyện Bình Gia
|
|
X
|
|
|
9
|
UBND huyện Bắc Sơn
|
|
X
|
|
|
10
|
UBND huyện Lộc Bình
|
|
X
|
|
|
11
|
UBND huyện Đình Lập
|
|
X
|
|
|
III
|
CÁC CHI CỤC THUỘC CÁC SỞ
|
|
|
|
12 đơn vị
|
1
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
X
|
|
|
|
2
|
Chi cục bảo vệ thực vật
|
X
|
|
|
|
3
|
Chi cục Quản lý thị trường
|
X
|
|
|
|
4
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm
|
X
|
|
|
|
5
|
Chi cục Thủy lợi
|
X
|
|
|
|
6
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
X
|
|
|
|
7
|
Chi cục Bảo vệ Môi trường - Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
X
|
|
|
|
8
|
Chi cục Văn thư- Lưu trữ
|
X
|
|
|
|
9
|
Chi cục Kiểm lâm
|
X
|
|
|
|
10
|
Chi cục Thú y
|
X
|
|
|
|
11
|
Chi cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản
|
X
|
|
|
|
12
|
Chi cục Phòng chống Tệ nạn xã
hội
|
X
|
|
|
|
IV
|
CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC
UBND CẤP HUYỆN
|
|
|
|
34 đơn vị
|
1
|
Phòng Quản lý đô thị, thành
phố Lạng Sơn
|
|
X
|
|
|
2
|
Phòng Nội vụ, thành phố Lạng
Sơn
|
|
X
|
|
|
3
|
Phòng Nội vụ huyện Cao Lộc
|
|
X
|
|
|
4
|
Phòng Nội vụ, huyện Văn Lãng
|
|
X
|
|
|
5
|
Phòng Nội vụ, huyện Tràng Định
|
|
X
|
|
|
6
|
Phòng Nội vụ, huyện Chi Lăng
|
|
X
|
|
|
7
|
Phòng Nội vụ, huyện Hữu Lũng
|
|
X
|
|
|
8
|
Phòng Nội vụ, huyện Văn Quan
|
|
X
|
|
|
9
|
Phòng Nội vụ, huyện Bình Gia
|
|
X
|
|
|
10
|
Phòng Nội vụ, huyện Bắc Sơn
|
|
X
|
|
|
11
|
Phòng Nội vụ, huyện Lộc Bình
|
|
X
|
|
|
12
|
Phòng Nội vụ, huyện Đình Lập
|
|
X
|
|
|
13
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
thành phố Lạng Sơn
|
|
X
|
|
|
14
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Cao Lộc
|
|
X
|
|
|
15
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Lộc Bình
|
|
X
|
|
|
16
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Đình Lập
|
|
X
|
|
|
17
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Chi Lăng
|
|
X
|
|
|
18
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Hữu Lũng
|
|
X
|
|
|
19
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Văn Lãng
|
|
X
|
|
|
20
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Tràng Định
|
|
X
|
|
|
21
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Văn Quan
|
|
X
|
|
|
22
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Bình Gia
|
|
X
|
|
|
23
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Bắc Sơn
|
|
X
|
|
|
24
|
Phòng Tư pháp thành phố Lạng
Sơn
|
|
X
|
|
|
25
|
Phòng Tư pháp huyện Cao Lộc
|
|
X
|
|
|
26
|
Phòng Tư pháp huyện Lộc Bình
|
|
X
|
|
|
27
|
Phòng Tư pháp huyện Đình Lập
|
|
X
|
|
|
28
|
Phòng Tư pháp huyện Chi Lăng
|
|
X
|
|
|
29
|
Phòng Tư pháp huyện Hữu Lũng
|
|
X
|
|
|
30
|
Phòng Tư pháp huyện Văn Lãng
|
|
X
|
|
|
31
|
Phòng Tư pháp huyện Tràng Định
|
|
X
|
|
|
32
|
Phòng Tư pháp huyện Văn Quan
|
|
X
|
|
|
33
|
Phòng Tư pháp huyện Bình Gia
|
|
X
|
|
|
34
|
Phòng Tư pháp huyện Bắc Sơn
|
|
X
|
|
|
V
|
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
|
|
|
18 đơn vị
|
1
|
UBND phường Hoàng Văn Thụ,
thành phố Lạng Sơn
|
|
|
X
|
|
2
|
UBND thị trấn Đồng Mỏ, huyện
Chi Lăng
|
|
|
X
|
|
3
|
UBND xã Gia Cát, huyện Cao Lộc
|
|
|
X
|
|
4
|
UBND thị trấn Hữu Lũng, huyện
Hữu Lũng
|
|
|
X
|
|
5
|
UBND thị trấn Chi Lăng, huyện
Chi Lăng
|
|
|
X
|
|
6
|
UBND thị trấn Bình Gia, huyện
Bình Gia
|
|
|
X
|
|
7
|
UBND thị trấn Văn Quan, huyện
Văn Quan
|
|
|
X
|
|
8
|
UBND thị trấn Lộc Bình, huyện
Lộc Bình
|
|
|
X
|
|
9
|
UBND thị trấn Na Dương, huyện
Lộc Bình
|
|
|
X
|
|
10
|
UBND thị trấn Na Sầm, huyện
Văn Lãng
|
|
|
X
|
|
11
|
UBND thị trấn Đồng Đăng, huyện
Cao Lộc
|
|
|
X
|
|
12
|
UBND thị trấn Đình Lập, huyện
Đình Lập
|
|
|
X
|
|
13
|
UBND thị trấn Bắc Sơn, huyện
Bắc Sơn
|
|
|
X
|
|
14
|
UBND thị trấn Thất Khê, huyện
Tràng Định
|
|
|
X
|
|
15
|
UBND Phường Tam Thanh, thành
phố Lạng Sơn
|
|
|
X
|
|
16
|
UBND Phường Chi Lăng, thành
phố Lạng Sơn
|
|
|
X
|
|
17
|
UBND Phường Vĩnh Trại, thành
phố Lạng Sơn
|
|
|
X
|
|
18
|
UBND Phường Đông Kinh, thành
phố Lạng Sơn
|
|
|
X
|
|
VI
|
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
|
|
|
|
23 đơn vị
|
1
|
Bệnh viện Y học Cổ truyền
|
|
|
X
|
|
2
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng
Sơn
|
|
|
X
|
|
3
|
Bệnh viện Phục hồi chức năng
|
|
|
X
|
|
4
|
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật
tỉnh
|
|
|
X
|
|
5
|
Trung tâm Y tế huyện Hữu Lũng
|
|
|
X
|
|
6
|
Trung Tâm Y tế huyện Lộc Bình
|
|
|
X
|
|
7
|
Trung tâm y tế huyện Tràng Định
|
|
|
X
|
|
8
|
Trung tâm y tế huyện Văn Lãng
|
|
|
X
|
|
9
|
Trung tâm y tế huyện Cao Lộc
|
|
|
X
|
|
10
|
Trung tâm y tế huyện Văn Quan
|
|
|
X
|
|
11
|
Trung tâm y tế huyện Bình Gia
|
|
|
X
|
|
12
|
Trung tâm y tế huyện Bắc Sơn
|
|
|
X
|
|
13
|
Trung tâm y tế huyện Đình Lập
|
|
|
X
|
|
14
|
Trung tâm y tế huyện Chi Lăng
|
|
|
X
|
|
15
|
Trường Cao đẳng Sư phạm Lạng
Sơn
|
|
|
X
|
|
16
|
Trường Cao đẳng nghề Lạng Sơn
|
|
|
X
|
|
17
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
|
|
X
|
|
18
|
Trường Trung cấp Văn hoá Nghệ
thuật tỉnh
|
|
|
X
|
|
19
|
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá
tài sản - Sở Tư Pháp
|
|
|
X
|
|
20
|
Trung tâm Dịch vụ pháp lý nhà
nước - Sở Tư pháp
|
|
|
X
|
|
21
|
Trung tâm Quy hoạch xây dựng
- Sở Xây dựng
|
|
|
X
|
|
22
|
Trung tâm Xúc tiến thương mại
- Sở Công Thương
|
|
|
X
|
|
23
|
Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm
- Mỹ phẩm Lạng Sơn
|
|
|
X
|
|
|
Tổng: 119 cơ quan, đơn vị.
|