ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 424/KH-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 19
tháng 9 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Luật Đất đai
ngày 18/01/2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024; Nghị
định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai; Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Thực hiện Chỉ thị số 22/CT-TTg
ngày 23/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai năm 2024; Quyết
định số 817/QĐ-TTg ngày 09/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án
“Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024”; xét đề nghị của
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 3823/STNMT-ĐĐ1 ngày 30/8/2024; kết
quả biểu quyết thống nhất (bằng phiếu qua hệ thống điện tử và phiếu giấy) của
Thành viên UBND tỉnh; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá chính xác thực trạng
tình hình quản lý, sử dụng đất đai của từng đơn vị hành chính các cấp xã, huyện,
tỉnh; tình hình biến động đất đai trong 05 năm qua của từng địa phương và đề xuất
giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử
dụng đất.
- Cung cấp số liệu để xây dựng
niên giám thống kê các cấp; phục vụ nhu cầu thông tin đất đai cho các hoạt động
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo,
các nhu cầu khác của Nhà nước, của xã hội, làm cơ sở cho việc điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh và của các cấp giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến 2045.
2. Yêu cầu
Công tác tổ chức, thu thập, xử
lý, tổng hợp, công bố và lưu trữ dữ liệu kiểm kê đất đai phải được thực hiện
khoa học, nghiêm túc. Kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2024 phải được thực hiện đầy đủ, chính xác, đúng quy định của pháp luật về
đất đai; bảo đảm tính khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực tế hiện trạng
sử dụng đất.
II. PHẠM VI,
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi
Kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được tiến hành trên phạm vi toàn tỉnh theo các cấp
đơn vị hành chính (gồm 216 đơn vị hành chính cấp xã; 13 đơn vị hành chính cấp
huyện; 01 đơn vị hành chính cấp tỉnh); trong đó cấp xã là đơn vị cơ bản để thực
hiện kiểm kê và là cơ sở để tổng hợp kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các cấp huyện, tỉnh.
2. Đối tượng
- Đối tượng kiểm kê đất đai định
kỳ gồm: Diện tích các loại đất theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024,
các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Đối tượng đang sử dụng, đối
tượng được giao quản lý đất quy định tại Điều 4, Điều 7 Luật Đất đai năm 2024.
- Đối tượng kiểm kê chuyên đề:
khu vực đất sạt lở, bồi đắp; đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường (được thực hiện
đồng thời gắn với kiểm kê đất đai năm 2024).
III. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2024 phải được thực hiện đảm bảo quy định tại Thông
tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
trong đó:
1. Kiểm kê đất đai
- Kiểm kê đất đai cấp xã, cấp
huyện, cấp tỉnh năm 2024 thực hiện theo quy định tại các Điều 10, 11, 12 và Điều
15 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất.
- Về nội dung thực hiện kiểm kê
đất đai chuyên đề: thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại
văn bản số 6237/BTNMT- ĐKDLTTĐĐ ngày 16/9/2024.
2. Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2024 và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy
định tại các Điều 16, 17, 18, 19 của Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày
31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
IV. GIẢI
PHÁP, THỜI GIAN, KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Giải
pháp thực hiện
a) Việc kiểm kê đất đai năm
2024 đối với các loại đất theo quy định tại Điều 9 và đối tượng đang quản lý, sử
dụng đất quy định tại Điều 6, Điều 7 Luật Đất đai năm 2024 được thực hiện trên
cơ sở tài liệu, dữ liệu đất đai hiện có, kết hợp với điều tra thực tế, khoanh vẽ,
chỉnh lý lên bản đồ đối với các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai
(từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024) và tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai
năm 2024.
b) Việc kiểm kê đất đai chuyên
đề được thực hiện bằng phương pháp điều tra trực tiếp và các phương pháp khác
có liên quan để tổng hợp, báo cáo.
c) Ứng dụng công nghệ thông tin
cho việc tính toán, tổng hợp diện tích đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
các cấp để bảo đảm độ chính xác, thống nhất kết quả kiểm kê đất đai.
d) Kiểm tra, giám sát chặt chẽ
trong quá trình thực hiện; đặc biệt coi trọng việc kiểm tra nghiệm thu kết quả
thực hiện của tất cả các công đoạn ở các cấp, nhất là việc thực hiện ở cấp xã để
bảo đảm yêu cầu chất lượng và tính trung thực của số liệu kiểm kê đất đai năm
2024.
đ) Các cấp tổ chức thực hiện
căn cứ vào yêu cầu công việc và điều kiện thực tế để huy động lực lượng chuyên
môn phù hợp hiện có của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập cùng tham gia thực
hiện nhằm bảo đảm chất lượng và thời gian theo quy định; trường hợp thiếu nhân
lực thì thuê các tổ chức ngoài công lập có chuyên môn phù hợp để thực hiện.
2. Thời
gian thực hiện
a) Thời điểm triển khai kiểm kê
đất đai năm 2024 được triển khai từ ngày 01/8/2024; số liệu kiểm kê đất đai năm
2024 được tính từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
b) Thời hạn hoàn thành và báo
cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
- Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã trước ngày 15/02/2025.
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã hoàn thành và nộp báo cáo kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường
(qua Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh) trước ngày 01/4/2025.
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công
an tỉnh phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoàn thành kiểm kê đất đất đai
quốc phòng, an ninh và báo cáo kết quả về UBND tỉnh trước ngày 31/3/2025,
đồng thời gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo.
- Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn
thành và giao nộp báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày
30/6/2025.
3. Kinh phí
thực hiện
Kinh phí thực hiện kiểm kê đất đai,
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được bố trí từ ngân sách địa phương
(cấp tỉnh, huyện, xã) theo quy định phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước hiện
hành.
V. SẢN PHẨM
GIAO NỘP
1. Sản phẩm
cấp xã giao nộp cấp huyện
a) Báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số).
b) Bảng tổng hợp các trường hợp
biến động trong kỳ kiểm kê được UBND cấp xã rà soát thực tế, xác nhận (01 bộ giấy).
c) Biểu số liệu kiểm kê đất đai
cấp xã quy định tại điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và báo cáo thuyết
minh hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số).
d) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ
giấy và 01 bộ số định dạng *.dgn).
đ) Bản đồ kiểm kê đất đai định
dạng *.dgn, bộ dữ liệu kết quả kiểm kê đất đai được tổng hợp từ phần mềm thống
kê, kiểm kê đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường (các định dạng được đóng
gói theo tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà
nước) và danh sách các khoanh đất trong năm kiểm kê đất đai (01 bộ số).
e) Bộ số liệu kiểm kê chuyên đề
cấp xã (nếu có).
2. Sản phẩm
cấp huyện giao nộp cấp tỉnh
a) Báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số).
b) Bảng tổng hợp các trường hợp
biến động trong kỳ kiểm kê được UBND cấp xã rà soát thực tế, xác nhận (01 bộ giấy).
c) Biểu số liệu kiểm kê đất đai
cấp huyện quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và
báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01
bộ số).
d) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt
(01 bộ giấy và 01 bộ số định dạng *.dgn).
đ) Hồ sơ kết quả kiểm kê đất
đai cấp xã quy định tại mục 1 nêu trên (01 bộ số).
e) Bộ số liệu kiểm kê chuyên đề
cấp huyện (nếu có).
3. Sản phẩm
cấp tỉnh giao nộp Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số).
b) Biểu số liệu kiểm kê đất đai
cấp tỉnh quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và
báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01
bộ số).
c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
kèm báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh đã được phê duyệt
(01 bộ giấy và 01 bộ số định dạng *.dgn).
d) Hồ sơ kết quả kiểm kê đất
đai cấp huyện quy định tại Mục 2 nêu trên (01 bộ số); đ) Hồ sơ kết quả kiểm kê
đất đai cấp xã quy định tại Mục 1 nêu trên (01 bộ số). e) Bộ số liệu kiểm kê
chuyên đề cấp tỉnh.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
là cơ quan thường trực; chủ trì, chủ động thực hiện và triển khai, chỉ đạo, hướng
dẫn, đôn đốc các địa phương, đơn vị liên quan thực hiện các nội dung thuộc thẩm
quyền, đảm bảo việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024
trên địa bàn tỉnh hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng và đạt mục tiêu, yêu cầu
đề ra. Quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp phát sinh vấn đề vượt thẩm quyền,
kịp thời tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết.
- Tham mưu thành lập Ban chỉ đạo
thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa
bàn tỉnh. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo trước ngày
05/10/2024.
- Xây dựng dự toán kinh phí kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 cấp tỉnh gửi Sở Tài
chính thẩm định, cho ý kiến trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt bảo đảm theo
đúng quy định.
- Tổ chức tập huấn cho các cán
bộ tham gia thực hiện kiểm kê đất đai ở các cấp; đôn đốc, hướng dẫn các địa
phương, đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử đất năm 2024; kiểm kê đất đai chuyên đề đảm bảo theo hướng dẫn của Bộ
Tài nguyên và Môi trường tại văn bản số 6237/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ ngày 16/9/2024.
- Tham mưu, tổ chức thực hiện
các nội dung quy định tại Điều 12 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; tổng hợp kết quả, lập hồ sơ trình UBND tỉnh
phê duyệt kết quả kiểm kê cấp tỉnh, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
- Thực hiện kiểm kê đất đai
chuyên đề:
+ Phối hợp với Bộ Tài nguyên và
Môi trường trong việc thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý,
sử dụng đất sân gôn; cảng hàng không, sân bay;
+ Thực hiện kiểm kê đất đai
chuyên đề khu vực đất sạt lở, bồi đắp và kiểm kê chuyên đề đất có nguồn gốc từ
nông, lâm trường;
+ Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt
kiểm kê đất đai chuyên đề theo thẩm quyền phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất
đai trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp với Bộ Chỉ huy quân
sự tỉnh, Công an tỉnh rà soát, thống nhất các địa điểm và diện tích đất quốc
phòng, đất an ninh ở địa phương.
- Giao nhiệm vụ, đặt hàng (cho
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc) hoặc đấu thầu tuyển chọn đơn vị tư vấn theo
quy định của pháp luật để thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai đảm bảo yêu cầu
chất lượng và thời gian theo quy định.
- Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn
tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện tại các địa
phương đảm bảo hoàn thành kết quả kiểm kê đất đai đảm bảo chất lượng, thời gian
nêu trên.
- Chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh thực hiện việc cập nhật dữ liệu kiểm kê đất đai (sau khi cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt) vào hệ thống đối với cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
đã xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Định kỳ hằng tháng (trước
ngày 25) hoặc đột xuất theo yêu cầu, tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Bộ Tài
nguyên và Môi trường, UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính
Theo chức năng, nhiệm vụ cho ý
kiến đối với dự toán kinh phí kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2024 cấp tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường trình; chủ trì, phối hợp với
cơ quan có liên quan cân đối, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để tổ chức thực
hiện bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
3. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Cung cấp bản đồ, số liệu kết quả
điều tra, kiểm kê hiện trạng rừng và số liệu thống kê hiện trạng rừng năm gần
nhất trên địa bàn tỉnh để phục vụ kiểm kê đất đai năm 2024; bảo đảm sự thống nhất
số liệu hiện trạng sử dụng đất và hiện trạng sử dụng rừng trên địa bàn các cấp
tỉnh, huyện, xã. Phối hợp thực hiện các nội dung liên quan trong kiểm kê đất
đai chuyên đề.
4. Sở Nội vụ
Cung cấp hồ sơ địa giới hành
chính các cấp để phục vụ cho công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các cấp theo đề xuất của các cơ quan, đơn vị có liên quan; phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc chỉ đạo giải quyết các trường hợp có vướng
mắc về địa giới hành chính (nếu có).
5. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và Công an tỉnh
Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an hoàn thành kiểm kê đất đất đai quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh nhằm
bảo đảm thống nhất với số liệu kiểm kê đất đai năm 2024 của tỉnh.
6. Các sở, ban, ngành của tỉnh:
theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá
trình triển khai thực hiện.
7. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã
- Tổ chức thực hiện các nội
dung quy định tại Điều 11 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề (nếu
có).
- Xây dựng kế hoạch, dự toán
kinh phí thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn huyện; ban hành văn bản chỉ đạo,
đôn đốc thực hiện.
- Giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu tuyển chọn đơn vị tư vấn theo quy định của pháp luật để thực hiện thống
kê, kiểm kê đất đai đảm bảo yêu cầu chất lượng và thời gian theo quy định.
- Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an rà soát, thống nhất các địa điểm và diện tích đất quốc phòng, đất an
ninh ở địa phương.
- Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ
đến UBND cấp xã và các phòng, ban chuyên môn của cấp huyện về kế hoạch thực hiện
kiểm kê đất đai năm 2024.
- Chỉ đạo UBND cấp xã, các đơn
vị có liên quan hoàn thành kết quả kiểm kê đất đai đảm bảo chất lượng, thời
gian nêu trên.
- Bố trí kinh phí từ ngân sách
cấp huyện để thực hiện nhiệm vụ kiểm kê đất đai cấp huyện theo quy định phân cấp
của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành.
8. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Tổ chức thực hiện các nội
dung quy định tại Điều 10 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT; thực hiện kiểm kê đất
đai chuyên đề (nếu có).
- Phối hợp với các đơn vị Quân
đội và Công an rà soát, thống nhất các địa điểm và diện tích đất quốc phòng, đất
an ninh ở địa phương.
- Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện trong việc thực hiện kiểm kê đất đai năm
2024 trên địa bàn xã. Tùy theo từng điều kiện cụ thể tại mỗi xã thành lập Tổ
chuyên môn để thực hiện kiểm kê đất đai năm 2024 của xã mình.
- Bố trí kinh phí từ ngân sách
cấp xã để thực hiện nhiệm vụ kiểm kê đất đai cấp xã theo quy định phân cấp của
Luật Ngân sách nhà nước hiện hành.
9. Các tổ chức sử dụng đất
(thuộc đối tượng kiểm kê)
Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ
các hồ sơ, giấy tờ về quyền sử dụng đất cho UBND cấp xã (nơi có đất) để phục vụ
kiểm kê đất đai; phối hợp UBND cấp xã để thực hiện kiểm kê đất theo quy định.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị
liên quan tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc nội dung Kế hoạch này. Quá
trình triển khai thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc phát sinh, đề nghị
các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tham
mưu đề xuất UBND tỉnh giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Công an;
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu VT, NL, NL4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|