Thứ 5, Ngày 31/10/2024

Kế hoạch 696/KH-UBND thực hiện công tác giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 696/KH-UBND
Ngày ban hành 01/03/2021
Ngày có hiệu lực 01/03/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Y Ngọc
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 696/KH-UBND

Kon Tum, ngày 01 tháng 3 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO VÀ AN SINH XÃ HỘI BỀN VỮNG NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc các xã, thôn trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi được tiếp tục thụ hưởng các chính sách an sinh xã hội đã ban hành.

Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/ĐH ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Kon Tum lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025; Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh ủy Kon Tum về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị năm 2021; Nghị quyết số 64/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phương hướng nhiệm vụ năm 2021.

Thực hiện hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội năm 20211; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Nhằm thực hiện hiệu quả chương trình mục tiêu giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững trong năm 2021; phấn đấu đạt các chỉ tiêu của tỉnh về công tác giảm nghèo năm 20212.

2. Việc thực hiện Kế hoạch này phải gắn với việc thực hiện phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, xây dựng hệ thống chính trị của tỉnh năm 2021, đảm bảo sự thống nhất và đồng bộ trong việc tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh3.

II. CHỈ TIÊU CỤ THỂ (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020)4

1. Chỉ tiêu giảm nghèo chung toàn tỉnh

- Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn bằng hoặc dưới 6,12%5;

- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo: giảm ít nhất 4%6;

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo đối với huyện nghèo: giảm từ 6 - 8%/năm7;

2. Chỉ tiêu giảm nghèo từng địa phương: Chi tiết tại Phụ lục (kèm theo)

III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Thực hiện các dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021

* Tổng dự toán kinh phí triển khai thực hiện: 139.696 triệu đồng8, cụ thể:

1.1. Dự án 1. Chương trình 30a

1.1.1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo

a) Nội dung hoạt động: Tăng cường cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất và dân sinh ở các huyện nghèo

b) Dự kiến kinh phí thực hiện: 111.620 triệu đồng.

c) Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện vùng dự án triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả theo định kỳ, đột xuất.

1.1.2. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các huyện nghèo.

a) Nội dung hoạt động:

- Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với quy hoạch sản xuất, thích ứng với biến đổi khí hậu; góp phần tăng thu nhập và nâng cao đời sống cho người dân trên địa bàn;

- Hỗ trợ đa dạng các hình thức sinh kế phi nông nghiệp, ngành nghề dịch vụ, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa bàn;

- Nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả; tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận các chính sách, nguồn lực, thị trường.

b) Dự kiến kinh phí thực hiện: 20.855 triệu đồng.

[...]