Thứ 5, Ngày 31/10/2024

Kế hoạch 02/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành

Số hiệu 02/KH-UBND
Ngày ban hành 05/01/2021
Ngày có hiệu lực 05/01/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Lê Ngọc Châu
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/KH-UBND

Hà Tĩnh, ngày 05 tháng 01 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO VÀ AN SINH XÃ HỘI BỀN VỮNG NĂM 2021

Thực hiện Văn bản số 4206/LĐTBXH-VPQGGN ngày 26/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc lập kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021; căn cứ các quy định, hướng dẫn có liên quan; Ủy ban nhân dân tnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021 (sau đây gọi là Kế hoạch) như sau:

I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU

1. Mục tiêu

1.1. Mục tiêu tổng quát: Thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vng, bao trùm, hạn chế tái nghèo; cải thiện đời sng, tăng thu nhập của người dân, đặc biệt là ở khu vực nông thôn; tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo tiếp cận thuận lợi các dịch vụ xã hội cơ bản về y tế, giáo dục, an ninh lương thực, nhà ở an toàn, nước sạch sinh hoạt và vệ sinh, tiếp cận nguồn thông tin có chất lượng, việc làm, bảo hiểm xã hội...

1.2. Mục tiêu cụ thể: Tăng cường sự kết nối về hạ tầng, đào tạo nghề, tạo việc làm, hỗ trợ sinh kế, khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản cho người nghèo; phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân năm 2021 từ 1,0% - 1,5%; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho lao động nghèo, tạo việc làm gắn với thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống của người nghèo.

2. Chỉ tiêu

- Giải quyết thủ tục cho vay vốn cho 100% người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có nhu cầu và điều kiện vay vốn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, xuất khẩu lao động... từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi.

- 100% người thuộc hộ nghèo, 100% người dân sinh sống tại vùng đặc biệt khó khăn được cấp thbảo him y tế; 100% người nghèo được hỗ trợ tiền ăn và các chi phí khác khi đi khám, chữa bệnh.

- 100% người thuộc hộ cận nghèo được cấp thẻ BHYT trong đó ngân sách tnh hỗ trợ 30% kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế.

- 100% học sinh là con em hộ nghèo, vùng địa bàn các xã nghèo đặc biệt khó khăn đều được hỗ trợ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và một số khoản đóng góp khác.

- Duy trì chỉ tiêu người nghèo được tiếp cận với các dịch vụ thông tin và chỉ tiêu hộ nghèo được sử dụng nước hợp vệ sinh và vệ sinh môi trường như năm 2020.

- Không còn hộ nghèo ở nhà tạm.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI

1. Đối tượng

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên phạm vi toàn tỉnh; ưu tiên hộ nghèo thuộc dân tộc ít người, phụ nữ thuộc hộ nghèo.

- Người dân trên địa bàn các xã nghèo, các xã biên giới, địa bàn đặc biệt khó khăn.

- Xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới; thôn, bản đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc ít người và miền núi theo quyết định phê duyệt của cấp có thm quyền.

- Các tổ chức và cá nhân có liên quan.

2. Phạm vi thực hiện: Chương trình được thực hiện trên phạm vi toàn tnh; ưu tiên nguồn lực đầu tư cho các xã đc biệt khó khăn; xã biên gii; thôn, bản đặc biệt khó khăn.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh tuyên truyền mục tiêu giảm nghèo sâu rộng đến mọi cấp, mọi ngành, các tầng lớp dân cư và người nghèo nhằm thay đổi và chuyển biến nhận thức trong giảm nghèo, khơi dậy ý chí chủ động, vươn lên ca người nghèo, tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả chính sách và nguồn lực htrợ của nhà nước, của cộng đồng đthoát nghèo, vươn lên khá giả; phát động phong trào thi đua “cả nước chung tay vì người nghèo”; tôn vinh doanh nghiệp, tập thể cá nhân có nhiều đóng góp về nguồn lực, cách làm hiệu quả trong công tác giảm nghèo bền vững.

2. Thực hiện đa dạng hóa nguồn vn huy động để triển khai thực hiện Chương trình, bảo đảm huy động đầy đủ, kịp thời theo đúng cơ cấu đã được quy định; tăng cường huy động vốn từ ngân sách địa phương và các nguồn huy động đóng góp hợp pháp của doanh nghiệp và vn động tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; vốn đi ứng, tham gia đóng góp của người dân, đối tượng thụ hưởng.

3. Triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các chính sách hỗ trợ giảm nghèo nói chung và các chính sách giảm nghèo đặc thù vi các dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.

4. Triển khai thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững

1.1. Dự án 1: Chương trình 30a.

a) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

[...]