ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
6736/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 16 tháng 10 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN
GỐC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Triển khai Quyết định số 100/QĐ-TTg
ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và
quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc (sau đây viết tắt là Đề án), Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH
1. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả các nhiệm vụ theo quy định tại Đề án.
2. Tuyên truyền, phổ biến, đào tạo, tập
huấn, hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân liên quan về các quy định, hướng dẫn
truy xuất nguồn gốc, tăng cường xã hội hóa, nâng cao nhận thức của xã hội về
truy xuất nguồn gốc.
3. Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng
mô hình áp dụng và chứng nhận truy xuất nguồn gốc, đảm bảo yêu cầu xuất khẩu,
nâng cao chất lượng, tính an toàn của sản phẩm, hàng hóa; nâng cao năng lực cạnh
tranh, hội nhập quốc tế của các doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh.
II. NỘI DUNG
1. Tuyên truyền, quảng bá lợi ích và
tầm quan trọng của Đề án
a) Phổ biến nội dung, chính sách,
cách thức tham gia Đề án thông qua các hội nghị, hội thảo, báo viết, báo hình,
trang tin tức, chuyên đề, phóng sự,...
b) Tuyên truyền, phổ biến áp dụng hệ
thống truy xuất nguồn gốc các nhóm sản phẩm đến các đối tượng tham gia chuỗi
cung ứng và cơ quan quản lý nhà nước liên quan; hướng dẫn kết nối, tham gia Cổng
thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
2. Áp dụng, phổ biến tiêu chuẩn, quy
chuẩn quốc gia về hệ thống truy xuất nguồn gốc; tập huấn, chia sẻ kinh nghiệm
áp dụng các giải pháp, công nghệ truy xuất nguồn gốc
a) Bồi dưỡng cán bộ, công chức chuyên
môn về các quy định, hướng dẫn truy xuất nguồn gốc; nghiệp vụ vận hành, áp dụng
hệ thống truy xuất nguồn gốc, cơ sở dữ liệu sản phẩm, hàng hóa của các Bộ
chuyên ngành; nghiệp vụ tham gia Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa quốc gia.
b) Tuyên truyền, phổ biến tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quốc tế; các văn bản pháp luật, hướng dẫn về truy
xuất nguồn gốc đến các đối tượng tham gia chuỗi cung ứng như các đơn vị: cung ứng,
sản xuất, phân phối, bán lẻ, cơ quan quản lý nhà nước, chứng nhận chất lượng sản
phẩm và người tiêu dùng.
c) Triển khai đề tài, dự án, nhiệm vụ
nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ để phát triển các giải pháp, công
nghệ (Blockchain, IoT, AI, Big data và các công nghệ mới phù hợp xu hướng phát
triển của thế giới) ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc của các tổ chức, cá nhân
trên địa bàn tỉnh.
3. Xây dựng cơ sở hạ tầng truy xuất
nguồn gốc
a) Xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng
hệ thống truy xuất nguồn gốc của tỉnh; áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng,
máy tính, máy quét mã truy xuất và hệ thống chứng nhận truy xuất sản phẩm, hàng
hóa của tỉnh.
b) Xây dựng, quản lý hệ thống truy xuất
nguồn gốc theo thẩm quyền và kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản
phẩm, hàng hóa quốc gia.
4. Xây dựng dữ liệu, danh mục sản phẩm,
nhóm sản phẩm trọng điểm, ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc
a) Khảo sát, xây dựng cơ sở dữ liệu về
thông tin, nhu cầu của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, thị trường theo hướng ưu
tiên thị trường hội nhập và yêu cầu về an toàn thực phẩm, đơn vị đã áp dụng mã
số mã vạch.
b) Rà soát, đề nghị danh mục sản phẩm,
nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai trên cơ sở các sản phẩm trọng điểm,
sản phẩm đã được chứng nhận nhãn hiệu, sản phẩm OCOP; triển khai thí điểm áp dụng
hệ thống truy xuất nguồn gốc theo yêu cầu của cơ quan quản lý, nhu cầu của
doanh nghiệp đối với danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm.
5. Quy định các sản phẩm bắt buộc áp
dụng truy xuất nguồn gốc và lộ trình phù hợp theo nguyên tắc mức độ an toàn, khả
năng thực thi và yêu cầu của thị trường xuất khẩu
Căn cứ mức độ an toàn, khả năng thực
thi và yêu cầu của thị trường xuất khẩu để ban hành danh mục sản phẩm, nhóm sản
phẩm bắt buộc triển khai truy xuất nguồn gốc theo lĩnh vực quản lý của các sở,
ngành liên quan.
6. Hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động về
truy xuất nguồn gốc
a) Khảo sát, phân loại để lựa chọn
doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu của Đề án: quy mô, nhóm sản phẩm, thị trường và
yêu cầu quản lý, tập trung các doanh nghiệp có sản phẩm trọng điểm, đã được chứng
nhận nhãn hiệu và các sản phẩm nông nghiệp, phi nông nghiệp, dịch vụ có lợi thế
theo chuỗi giá trị (sản phẩm OCOP).
b) Tư vấn, hướng dẫn thủ tục đăng ký
mã số mã vạch, xây dựng và triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc, kết nối với
Cổng truy xuất nguồn gốc quốc gia.
c) Hướng dẫn doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh sử dụng mã số, mã vạch, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc, các
tiêu chuẩn quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế; đảm bảo tương
tác, trao đổi dữ liệu với các hệ thống truy xuất nguồn gốc của doanh nghiệp
trong nước và quốc tế.
d) Hướng dẫn doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất, đơn vị cung cấp dịch vụ giải pháp xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc
theo các quy định của pháp luật trên nền tảng các doanh nghiệp đã áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng hoặc sản phẩm đã được chứng nhận chất lượng; hướng dẫn chứng
nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc đảm bảo chuẩn hóa, minh bạch thông tin truy
xuất nguồn gốc.
đ) Hỗ trợ xây dựng một số mô hình điểm
truy xuất nguồn đến năm 2020 theo Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 22/01/2019 của
UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 225/QĐ-UBND
ngày 04/02/2016 phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020”, ưu
tiên các sản phẩm đã được chứng nhận nhãn hiệu.
III. LỘ TRÌNH VÀ
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Lộ trình thực hiện
a) Đến năm 2020:
- Thông tin, tuyên truyền, đào tạo, tập
huấn về truy xuất nguồn gốc.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế
khác nhau tham gia Kế hoạch.
- Xây dựng danh mục sản phẩm, nhóm sản
phẩm trọng điểm ưu tiên.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật hệ
thống truy xuất nguồn gốc.
- Triển khai một số mô hình điểm.
b) Giai đoạn 2021-2025:
- Hỗ trợ các sản phẩm trọng điểm (chiếm
tỷ trọng cao trong GRDP), sản phẩm theo nhãn hiệu chứng nhận, sản phẩm OCOP xây
dựng và áp dụng truy xuất nguồn gốc.
- Thực hiện chính sách, quy định,
danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm bắt buộc về truy xuất nguồn gốc.
c) Giai đoạn 2026-2030: Mở rộng áp dụng
truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nông nghiệp, thực phẩm, thuốc chữa bệnh.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện từ các nguồn vốn:
Ngân sách nhà nước, vốn tài trợ quốc tế và trong nước, vốn doanh nghiệp và các
nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
a) Nguồn ngân sách nhà nước và các
nguồn vốn huy động hợp pháp khác: Bố trí và phê duyệt trong kế hoạch hằng năm của
các cơ quan, đơn vị theo quy định về sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước, chủ
yếu thực hiện:
- Xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng
hệ thống truy xuất nguồn gốc.
- Khảo sát, đào tạo, tập huấn, phổ biến,
hội nghị, hội thảo.
- Triển khai đề tài, dự án, nhiệm vụ
nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ.
- Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các hệ
thống quản lý là nền tảng truy xuất nguồn gốc.
- Tham gia, áp dụng hệ thống truy xuất
nguồn gốc đối với một số nhóm sản phẩm, hàng hóa đặc thù gồm nông sản, thực phẩm,
rau, hoa.
- Kết nối và tham gia Cổng thông tin
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
b) Nguồn vốn của doanh nghiệp: Sử dụng
mua các phần mềm, máy tính, máy in, máy quét phục vụ truy xuất nguồn gốc và duy
trì sử dụng cơ sở dữ liệu.
Kinh phí được dự toán sau khi kết
thúc triển khai thí điểm các mô hình tại huyện Lạc Dương và huyện Đạ Tẻh đối với
một số sản phẩm đã được chứng nhận nhãn hiệu giai đoạn 2019-2020 và theo các
quy định hiện hành.
Đối với giai đoạn đến năm 2020, kinh
phí khảo sát, đào tạo, hội thảo, hội nghị, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng hệ thống
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa được trích từ nguồn kinh phí của Dự án
nâng cao năng suất chất lượng giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số
225/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 và Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 22/01/2019 của
UBND tỉnh và nguồn đối ứng của các địa phương, doanh nghiệp.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Là cơ quan thường trực triển khai
các hoạt động truy xuất nguồn gốc, biện pháp quản lý và các công nghệ truy xuất
nguồn gốc phù hợp, tiên tiến trên địa bàn tỉnh theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan thực hiện chức năng đầu mối quản lý hoạt động truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh; định kỳ hàng năm báo cáo
UBND tỉnh tình hình triển khai thực hiện, đánh giá hiệu quả và đề xuất khen thưởng.
c) Thực hiện các chính sách khuyến
khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc từ nguồn
kinh phí của doanh nghiệp và sự hỗ trợ của nhà nước theo quy định.
d) Thông tin, tuyên truyền, kết nối với
Trung tâm dữ liệu quốc gia; phối hợp với các cơ quan liên quan lựa chọn nhóm sản
phẩm, nhóm doanh nghiệp thực hiện.
đ) Hàng năm tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức về truy xuất nguồn gốc cho công chức các sở, ban, ngành, địa phương
liên quan và doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
e) Chỉ đạo Trung tâm ứng dụng khoa học
và công nghệ triển khai ứng dụng các công nghệ, giải pháp truy xuất nguồn gốc tại
địa phương.
g) Tổ chức cho các doanh nghiệp áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng; quản lý, giám sát các tổ chức chứng nhận chất lượng
và doanh nghiệp cập nhật cơ sở dữ liệu và chứng nhận chất lượng.
h) Chủ trì quản lý, giám sát và xử lý
vi phạm về truy xuất nguồn gốc.
2. Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Y tế, Công Thương, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh phối hợp thực hiện quản
lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh:
a) Xây dựng danh mục sản phẩm, nhóm sản
phẩm trọng điểm, hàng hóa ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc thuộc thẩm quyền.
b) Đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban
hành danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm bắt buộc triển khai truy xuất nguồn gốc
theo lĩnh vực quản lý của các sở, ngành.
c) Xây dựng chương trình, kế hoạch áp
dụng truy xuất nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa theo thẩm quyền.
d) Tuyên truyền, phổ biến kế hoạch để
các doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực quản lý tham gia.
đ) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ quản lý, giám sát và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc đối với những sản
phẩm thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
3. Sở Tài chính:
a) Hàng năm thẩm định, đề xuất cơ
quan có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ thực hiện chính sách khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư xây dựng hệ
thống truy xuất nguồn gốc từ nguồn kinh phí của doanh nghiệp và sự hỗ trợ của
nhà nước.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Xây
dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật cần thiết cho hệ thống truy xuất nguồn gốc của
tỉnh.
5. UBND các huyện, thành phố:
a) Chủ trì thực hiện Kế hoạch đối với
sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai truy xuất tại địa phương
và quản lý hoạt động này.
b) Tuyên truyền, quảng bá về lợi ích
và tầm quan trọng của Kế hoạch.
c) Bố trí kinh phí triển khai Kế hoạch
trên địa bàn quản lý.
d) Đề xuất ban hành danh mục sản phẩm,
nhóm sản phẩm bắt buộc triển khai truy xuất nguồn gốc theo lĩnh vực quản lý.
đ) Phối hợp với các cơ quan liên quan
quản lý, giám sát việc áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc tại địa phương.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Lâm Đồng: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện thông tin, tuyên truyền
về công nghệ truy xuất nguồn gốc, các mô hình áp dụng có hiệu quả và các tổ chức
làm tốt, nâng cao giá trị cho doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu gặp
khó khăn, vướng mắc các cơ quan gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
KT. CHỦ TỊCH
- Như mục IV;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤ
LỤC. NHIỆM VỤ VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6736/KH-UBND ngày 16/10/2019 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
Stt
|
Nội dung
|
Thời
gian
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến trên các
phương tiện thông tin đại chúng về các nội dung của Kế hoạch.
|
Hàng năm
|
Sở KHCN.
|
Các Sở: CT, YT, NNPTNT, TTTT; Đài
PTTH tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
|
2
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
về truy xuất nguồn gốc cho công chức các sở, ban, ngành, địa phương liên quan
và doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
|
Hàng năm
|
Sở KHCN.
|
Các Sở: CT, YT, NNPTNT; Hiệp hội
doanh nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
|
3
|
Xây dựng danh mục sản phẩm, nhóm sản
phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai trên cơ sở các sản phẩm đã được chứng nhận
nhãn hiệu, sản phẩm OCOP và kết nối tới Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản
phẩm hàng hóa quốc gia.
|
Hàng năm
|
Các Sở: CT, YT, NNPTNT; UBND các
huyện, thành phố.
|
Sở KHCN; Trung tâm mã số mã vạch quốc
gia; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh.
|
4
|
Triển khai thí điểm áp dụng hệ thống
truy xuất nguồn gốc theo yêu cầu của cơ quan quản lý, nhu cầu của doanh nghiệp
đối với các nhóm sản phẩm nông lâm thủy sản, thực phẩm.
|
2019-2020
|
Sở KHCN.
|
Các Sở: CT, YT, NNPTNT; UBND các huyện,
thành phố.
|
5
|
Hỗ trợ triển khai xây dựng các mô
hình truy xuất nguồn gốc.
|
2021-2030
|
Sở KHCN.
|
Các Sở: CT, YT, NNPTNT; doanh nghiệp;
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
|
6
|
Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng,
chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa chứng nhận ứng dụng hệ thống truy xuất
nguồn gốc.
|
2019-2030
|
Đơn vị chứng nhận
|
Sở KHCN; UBND các huyện, thành phố.
|
7
|
Triển khai và hỗ trợ các đề tài, dự
án nghiên cứu khoa học và ưu tiên các giải pháp công nghệ mới ứng dụng trong
hệ thống truy xuất nguồn gốc.
|
Hàng năm
|
Sở KHCN.
|
UBND các huyện, thành phố; các chủ
sở hữu nhãn hiệu chứng nhận; doanh nghiệp.
|