Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Số hiệu | 66/KH-UBND |
Ngày ban hành | 05/06/2015 |
Ngày có hiệu lực | 05/06/2015 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Lê Văn Tâm |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Dịch vụ pháp lý |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/KH-UBND |
Cần Thơ, ngày 05 tháng 6 năm 2015 |
Căn cứ Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện và điều chỉnh nội dung các dự án Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2010 - 2014, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ, như sau:
a) Nhằm tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp trong giai đoạn 2015 - 2020;
b) Tiếp tục tạo sự chuyển biến căn bản về nhận thức pháp lý, ý thức tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức có đăng ký kinh doanh; tạo lập điều kiện cần thiết phục vụ hoạt động thực thi pháp luật giúp doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, phòng chống rủi ro pháp lý và tăng cường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; góp phần nâng cao công tác quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với doanh nghiệp.
a) Triển khai và thực hiện Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp đảm bảo mục tiêu chung, định hướng tiếp tục thực hiện Chương trình và tiến độ thực hiện trong giai đoạn 2015 - 2020;
b) Tiếp tục phối hợp thực hiện các hoạt động khác thuộc Chương trình 585 theo quy định của pháp luật và điều kiện thực tế của địa phương; tiếp tục thực hiện Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. Qua đó, phát huy các hình thức có hiệu quả như xây dựng tài liệu giới thiệu, phổ biến các quy định pháp luật có liên quan đến nội dung hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; các hình thức tiếp cận kiến nghị của doanh nghiệp; thông qua hoạt động tư vấn và giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp…
a) Nội dung thực hiện: Tập trung giới thiệu nội dung các Luật mới, các chuyên đề pháp luật kinh doanh liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật của doanh nghiệp; các hình thức hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận, thực hiện các cam kết của những hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương (FTA) mà Việt Nam đã, đang và sẽ ký kết nhằm cung cấp đầy đủ thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp về các hiệp định này;
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
c) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Hiệp hội Doanh nghiệp thành phố, Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại thành phố Cần Thơ;
d) Thời gian thực hiện: Hàng năm (giai đoạn 2015 - 2020).
2. Xây dựng chuyên trang, chuyên mục, phóng sự phổ biến pháp luật về kinh doanh cho doanh nghiệp
a) Cơ quan chủ trì: Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố;
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hiệp hội Doanh nghiệp thành phố, Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại thành phố Cần Thơ;
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm (giai đoạn 2015 - 2020).
a) Nội dung thực hiện: Tổ chức giới thiệu các chuyên đề, các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, nắm bắt các cam kết quốc tế; tổ chức tiếp nhận và giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp về những quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh; thu thập những kiến nghị, khó khăn, vướng mắc về đăng ký doanh nghiệp;
b) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư;
c) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Hiệp hội Doanh nghiệp thành phố, Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại thành phố Cần Thơ;
d) Thời gian thực hiện: Hàng năm (giai đoạn 2015 - 2020).
4. Biên soạn tài liệu tuyên truyền, phổ biến pháp luật về kinh doanh cho doanh nghiệp
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
b) Cơ quan phối hợp: Sở, ngành có liên quan;