Kế hoạch 629/KH-UBND năm 2024 triển khai Chiến dịch cao điểm 100 ngày đêm “Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 629/KH-UBND |
Ngày ban hành | 19/03/2024 |
Ngày có hiệu lực | 19/03/2024 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Trương Hải Long |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 629/KH-UBND |
Gia Lai, ngày 19 tháng 03 năm 2024 |
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ Quy định việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (viết tắt là Đề án 06);
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 483/QĐ-BTTTT ngày 30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Kế hoạch hành động triển khai Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030 theo Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/01/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) về chuyển đổi số tỉnh Gia Lai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Thực hiện Thông báo số 50/TB-BCĐ ngày 29/01/2024 của Ban Chỉ đạo Đề án 06 tỉnh về Kết luận của đồng chí Trương Hải Long - Chủ tịch UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo Đề án 06 tỉnh tại Hội nghị đánh giá tình hình 02 năm triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh, vào ngày 18/01/2024.
Để hiện thực hóa các mục tiêu về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, nâng cao Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử, UBND tỉnh Gia Lai ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến dịch cao điểm 100 ngày đêm “Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công” trên địa bàn tỉnh Gia Lai với những nội dung sau:
1. Mục đích
- Tập trung nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công (DVC) trực tuyến trên địa bàn tỉnh, nhất là đối với các chỉ tiêu, nhiệm vụ mà tỉnh thực hiện chưa đạt yêu cầu hoặc còn thấp so với quy định; tạo sự chuyển biến rõ nét trong việc sử dụng DVC trực tuyến trên địa bàn tỉnh sau khi kết thúc Chiến dịch.
- Tăng cường tính chủ động, sáng tạo, mạnh dạn áp dụng những sáng kiến, giải pháp mới để cải cách hành chính trở thành khâu đột phá trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động quản lý của tỉnh.
- Giao chỉ tiêu, tỷ lệ cụ thể đến từng cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, hướng tới hoàn thành sớm các chỉ tiêu chủ yếu như tăng tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) giải quyết trực tuyến; tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; tỷ lệ thanh toán trực tuyến.
2. Yêu cầu
- Phân công rõ nhiệm vụ, rõ trách nhiệm, rõ thời gian; triển khai đồng bộ, quyết liệt các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được các mục tiêu nhanh chóng, hiệu quả, tiết kiệm.
- Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan phải nêu cao tinh thần trách nhiệm, xác định việc thực hiện các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng DVC trực tuyến là một nhiệm vụ cấp bách và ưu tiên hàng đầu, là yếu tố quyết định trong công tác cải cách hành chính của tỉnh.
- Sau khi Chiến dịch này kết thúc, trên cơ sở kết quả triển khai thực hiện các chỉ tiêu trong Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục duy trì thực hiện và phấn đấu nâng cao hơn nữa chất lượng, hiệu quả và kết quả sử dụng DVC trực tuyến trong thời gian tiếp theo.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2023
1. UBND tỉnh đã ban hành các văn bản giao chỉ tiêu các nội dung liên quan đến DVC trực tuyến, thúc đẩy và nâng cao chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, DVC trực tuyến trên địa bàn tỉnh[1].
2. Theo kết quả số liệu “Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp DVC” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, tỉnh Gia Lai đạt 53,13 điểm, xếp vị trí thứ 61/63 tỉnh, thành phố, xếp vị trí 4/5 tỉnh khu vực Tây Nguyên, cụ thể từng chỉ tiêu như sau:
2.1. Công khai minh bạch trong thực hiện TTHC, cung cấp DVC (55,9%):
- Cấp tỉnh: 05/17 sở, ngành có tỷ lệ công khai, minh bạch thấp gồm Sở Y tế (1%), Sở Tài chính (11,1%), Sở Khoa học và Công nghệ (16,2%), Sở Giao thông vận tải (13,2%), Sở Ngoại vụ (22,2%).
- Cấp huyện: 03/17 địa phương có tỷ lệ công khai, minh bạch thấp gồm Krông Pa (42,2%), Pleiku (42,6%) và Ia Pa (45,8%).
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 629/KH-UBND |
Gia Lai, ngày 19 tháng 03 năm 2024 |
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ Quy định việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (viết tắt là Đề án 06);
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 483/QĐ-BTTTT ngày 30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Kế hoạch hành động triển khai Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030 theo Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/01/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) về chuyển đổi số tỉnh Gia Lai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Thực hiện Thông báo số 50/TB-BCĐ ngày 29/01/2024 của Ban Chỉ đạo Đề án 06 tỉnh về Kết luận của đồng chí Trương Hải Long - Chủ tịch UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo Đề án 06 tỉnh tại Hội nghị đánh giá tình hình 02 năm triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh, vào ngày 18/01/2024.
Để hiện thực hóa các mục tiêu về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, nâng cao Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử, UBND tỉnh Gia Lai ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến dịch cao điểm 100 ngày đêm “Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công” trên địa bàn tỉnh Gia Lai với những nội dung sau:
1. Mục đích
- Tập trung nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công (DVC) trực tuyến trên địa bàn tỉnh, nhất là đối với các chỉ tiêu, nhiệm vụ mà tỉnh thực hiện chưa đạt yêu cầu hoặc còn thấp so với quy định; tạo sự chuyển biến rõ nét trong việc sử dụng DVC trực tuyến trên địa bàn tỉnh sau khi kết thúc Chiến dịch.
- Tăng cường tính chủ động, sáng tạo, mạnh dạn áp dụng những sáng kiến, giải pháp mới để cải cách hành chính trở thành khâu đột phá trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động quản lý của tỉnh.
- Giao chỉ tiêu, tỷ lệ cụ thể đến từng cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, hướng tới hoàn thành sớm các chỉ tiêu chủ yếu như tăng tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) giải quyết trực tuyến; tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; tỷ lệ thanh toán trực tuyến.
2. Yêu cầu
- Phân công rõ nhiệm vụ, rõ trách nhiệm, rõ thời gian; triển khai đồng bộ, quyết liệt các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được các mục tiêu nhanh chóng, hiệu quả, tiết kiệm.
- Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan phải nêu cao tinh thần trách nhiệm, xác định việc thực hiện các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng DVC trực tuyến là một nhiệm vụ cấp bách và ưu tiên hàng đầu, là yếu tố quyết định trong công tác cải cách hành chính của tỉnh.
- Sau khi Chiến dịch này kết thúc, trên cơ sở kết quả triển khai thực hiện các chỉ tiêu trong Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục duy trì thực hiện và phấn đấu nâng cao hơn nữa chất lượng, hiệu quả và kết quả sử dụng DVC trực tuyến trong thời gian tiếp theo.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2023
1. UBND tỉnh đã ban hành các văn bản giao chỉ tiêu các nội dung liên quan đến DVC trực tuyến, thúc đẩy và nâng cao chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, DVC trực tuyến trên địa bàn tỉnh[1].
2. Theo kết quả số liệu “Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp DVC” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, tỉnh Gia Lai đạt 53,13 điểm, xếp vị trí thứ 61/63 tỉnh, thành phố, xếp vị trí 4/5 tỉnh khu vực Tây Nguyên, cụ thể từng chỉ tiêu như sau:
2.1. Công khai minh bạch trong thực hiện TTHC, cung cấp DVC (55,9%):
- Cấp tỉnh: 05/17 sở, ngành có tỷ lệ công khai, minh bạch thấp gồm Sở Y tế (1%), Sở Tài chính (11,1%), Sở Khoa học và Công nghệ (16,2%), Sở Giao thông vận tải (13,2%), Sở Ngoại vụ (22,2%).
- Cấp huyện: 03/17 địa phương có tỷ lệ công khai, minh bạch thấp gồm Krông Pa (42,2%), Pleiku (42,6%) và Ia Pa (45,8%).
- Cấp xã: 57/220 địa phương xếp loại Yếu, chiếm tỷ lệ 26,9%; trong đó, thấp nhất là xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện với tỷ lệ công khai, minh bạch là 0,1%.
2.2. Tiến độ giải quyết hồ sơ TTHC (88,67%):
- Cấp tỉnh: 04/17 sở, ngành có tỷ lệ tiến độ giải quyết hồ sơ TTHC thấp gồm Sở Nội vụ (46,15%), Sở Khoa học và Công nghệ (57,14%), Sở Tư pháp (68,73%), Sở Tài nguyên và Môi trường (69,14%).
- Cấp huyện: 17/17 địa phương có tỷ lệ tiến độ giải quyết hồ sơ TTHC cao từ 81,6% đến 95,91%, xếp loại Tốt trở lên.
- Cấp xã: 200/220 địa phương có tỷ lệ tiến độ giải quyết hồ sơ TTHC cao, xếp loại Tốt và Xuất sắc; 18/220 địa phương xếp loại Khá; 01/220 địa phương xếp loại Trung bình; 01/220 địa phương xếp loại Yếu là xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện với tỷ lệ giải quyết là 30,77%.
2.3. Tỷ lệ DVC trực tuyến (7%):
- Cấp tỉnh: 06/17 sở, ngành có tỷ lệ DVC trực tuyến 0% gồm Ban Quản lý khu kinh tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Ngoại vụ, Sở Tài chính, Sở Xây dựng; 08/17 sở, ngành có tỷ lệ DVC trực tuyến thấp gồm Sở Nội vụ (0,2%), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (1%), Sở Tài nguyên và Môi trường (1,7%), Sở Y tế (3,2%), Sở Thông tin và Truyền thông (3,6%), Sở Tư pháp (5,5%), Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (8,3%), Sở Khoa học và Công nghệ (16,7%).
- Cấp huyện: 15/17 địa phương có tỷ lệ DVC trực tuyến dưới 3,0%; 02/17 địa phương có tỷ lệ DVC trực tuyến 0% gồm Đak Đoa và Kông Chro.
- Cấp xã: 114/220 địa phương có tỷ lệ DVC trực tuyến 0%.
2.4. Tỷ lệ thanh toán trực tuyến (0,98%):
- Cấp tỉnh: 16/17 sở, ngành không có hồ sơ thanh toán trực tuyến, chỉ có 01 đơn vị là Sở Giao thông vận tải có tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến với tỷ lệ 67,37%.
- Cấp huyện, cấp xã: 17 địa phương cấp huyện và 220 địa phương cấp xã không có hồ sơ thanh toán trực tuyến.
2.5. Mức độ hài lòng (98,4%):
- Cấp tỉnh: 17/17 sở, ngành có tỷ lệ mức độ hài lòng cao từ 89,4% đến 100%, xếp loại Tốt trở lên.
- Cấp huyện: 16/17 địa phương có tỷ lệ mức độ hài lòng cao, xếp loại Xuất sắc với tỷ lệ từ 96,8% đến 100%; riêng huyện Chư Păh có tỷ lệ mức độ hài lòng thấp với tỷ lệ 66,2%.
- Cấp xã: 219/220 địa phương có tỷ lệ mức độ hài lòng cao, xếp loại Xuất sắc, riêng xã Ia Yeng huyện Phú Thiện xếp loại Tốt.
2.6. Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC (20,2%): Có 17/17 địa phương cấp huyện, 220 địa phương cấp xã có tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC thấp, xếp loại Yếu, thấp nhất là huyện Chư Pưh (13,8%), xã Hà Đông huyện Đak Đoa (9,3%).
(Phụ lục I thống kê từng cơ quan, đơn vị, địa phương năm 2023 kèm theo)
III. CĂN CỨ PHÁP LÝ, PHƯƠNG PHÁP GIAO CHỈ TIÊU VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Căn cứ pháp lý
1.1. Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, DVC theo thời gian thực trên môi trường điện tử, trong đó có quy định:
- “DVC trực tuyến có phát sinh hồ sơ (tỷ lệ 100% đạt 04 điểm)”.
- “TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến (tỷ lệ 100% đạt 02 điểm)”.
1.2. Mục V, Phụ lục III: Một số chỉ tiêu về cải cách hành chính, xây dựng Chính phủ điện tử tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024; Mục II, Phụ lục III: Nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, DVC tại Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024, quy định:
- “Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC tối thiểu 50%”.
- “Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của DVC tối thiểu 45%”.
- “Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tối thiểu 80%”.
- “Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử 100%”.
1.3. Các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh:
- Kế hoạch số 146/KH-UBND ngày 20/01/2024 của UBND tỉnh về Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
- Quyết định số 34/QĐ-UBND ngày 19/01/2024 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
- Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 22/01/2024 của UBND tỉnh về Ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai năm 2024.
2. Phương pháp giao chỉ tiêu
Việc giao chỉ tiêu cho từng cơ quan cấp tỉnh[2], địa phương cấp huyện, cấp xã theo nguyên tắc không thấp hơn chỉ tiêu chung được các cấp có thẩm quyền giao cho UBND tỉnh trong năm 2024 như nêu trên và trên cơ sở kết quả thực hiện trong năm 2023, cụ thể như sau:
- Đối với các chỉ tiêu về: (1) Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến; (2) Tỷ lệ thanh toán trực tuyến:
+ Trường hợp kết quả thực hiện chỉ tiêu liên quan nhỏ hơn chỉ tiêu của Trung ương quy định năm 2024 thì giao chỉ tiêu cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương bằng chỉ tiêu của Trung ương quy định năm 2024 và tăng thêm 10%.
+ Trường hợp kết quả thực hiện chỉ tiêu liên quan năm 2023 bằng hoặc lớn hơn chỉ tiêu của Trung ương quy định năm 2024 thì giao chỉ tiêu bằng kết quả đạt được trong năm 2023 của cơ quan, đơn vị, địa phương đó nhưng không nhỏ hơn chỉ tiêu của Trung ương quy định năm 2024 và tăng thêm 10%.
- Đối với các chỉ tiêu: (1) Công khai, minh bạch TTHC; (2) Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; (3) Tiến độ giải quyết; (4) Mức độ hài lòng: các cơ quan, đơn vị, địa phương phấn đấu đạt 100% chỉ tiêu theo quy định.
(Phụ lục II giao chỉ tiêu cụ thể cho các cơ quan, đơn vị, địa phương kèm theo)
3. Thời gian thực hiện
Bắt đầu từ ngày 22/3/2024 và kết thúc vào ngày 29/6/2024. Việc tổng kết Chiến dịch được tổ chức chung tại Hội nghị sơ kết 06 tháng đầu năm 2024 về kết quả thực hiện nhiệm vụ Đề án 06 của UBND tỉnh.
1. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn:
1.1. Tập trung, chỉ đạo quyết liệt bảo đảm hoàn thành các chỉ tiêu về sử dụng DVC trực tuyến trên các lĩnh vực do cơ quan, đơn vị, địa phương phụ trách được đề ra tại Chiến dịch này trên cơ sở 1.925 TTHC được cung cấp dưới dạng DVC trực tuyến của tỉnh Gia Lai; trong đó, 943 DVC trực tuyến một phần và 982 DVC trực tuyến toàn trình (theo văn bản số 3043/UBND-KGVX ngày 26/12/2022 của UBND tỉnh Gia Lai).
1.2. Phân công, giao chỉ tiêu cụ thể cho từng thành viên, từng ngành, lĩnh vực có liên quan; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở và chấn chỉnh kịp thời những mặt tồn tại, hạn chế (nếu có).
1.3. Quán triệt đến từng cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên tại Bộ phận Một cửa các cấp đối với những TTHC đã được cung cấp trực tuyến, nếu người dân, doanh nghiệp đến nộp hồ sơ trực tiếp thì hướng dẫn , khuyến khích người dân, doanh nghiệp thực hiện và hoàn thành việc nộp hồ sơ trực tuyến. Đồng thời, tập trung thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo đúng quy định.
1.4. Tiến hành rà soát, tái cấu trúc quy trình TTHC để lựa chọn, cung cấp DVC trực tuyến. Rà soát lại các DVC trực tuyến thường xuyên phát sinh hồ sơ, có nhiều người sử dụng để thực hiện đơn giản hóa, tái cấu trúc lại quy trình thực hiện, lược bỏ các bước trung gian không cần thiết, các thành phần hồ sơ đã có trong cơ sở dữ liệu để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân khi thực hiện DVC trực tuyến. Đề xuất danh mục DVC trực tuyến đáp ứng việc cung cấp, thực hiện trên môi trường điện tử. Thường xuyên rà soát, cập nhật Danh mục DVC trực tuyến khi có sự thay đổi.
1.5. Triển khai toàn diện thanh toán trực tuyến đối với tất cả TTHC có yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính trên phạm vi toàn tỉnh, đặc biệt đối với các TTHC thuộc lĩnh vực có hồ sơ phát sinh nhiều như lĩnh vực Đất đai, Đăng ký kinh doanh, Giao thông vận tải, Tư pháp.
1.6. Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện thanh toán trực tuyến phí, lệ phí trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC.
1.7. Phát huy tối đa vai trò, hiệu quả hoạt động của Tổ Công nghệ số cộng đồng, Ban Chỉ đạo Đề án 06 các cấp, Tổ hướng dẫn và hỗ trợ dịch vụ hành chính công, Tổ dân phố điện tử, Khu dân cư điện tử,… trong việc tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện sử dụng DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến. Xây dựng, duy trì các mô hình hỗ trợ người dân tiếp cận các tiện ích số, DVC trực tuyến.
1.8. Triển khai thực hiện Chiến dịch đến từng cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức có liên quan; biểu dương, động viên kịp thời những tập thể, cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; đồng thời, xử lý nghiêm các trường hợp chậm trễ, không hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
2.1. Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành việc xây dựng, vận hành Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu lưu trữ kết quả số hóa giải quyết TTHC điện tử của tỉnh; hợp nhất Cổng DVC và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh thành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC; thiết lập kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân tại Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, đảm bảo số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC.
2.2. Rà soát việc cấp và sử dụng chữ ký số của các cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo việc cấp và sử dụng chữ ký số hiệu quả, đúng quy định; đề nghị các doanh nghiệp đủ điều kiện tăng cường cung cấp chữ ký số công cộng cho người dân và bảo đảm sẵn sàng chức năng ký số từ xa trên Cổng DVC cho người dân sử dụng để thực hiện DVC trực tuyến.
2.3. Tăng cường hỗ trợ, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thanh toán phí, lệ phí trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia; thường xuyên nắm bắt, cập nhật, phối hợp xử lý các lỗi xảy ra trong quá trình thực hiện thanh toán phí, lệ phí trực tuyến.
2.4. Phối hợp với đơn vị cung cấp phần mềm xác định nguyên nhân, có biện pháp khắc phục, xử lý tình trạng không đồng bộ đầy đủ dữ liệu tại Cổng DVC của tỉnh với Cổng DVC quốc gia theo các chỉ tiêu quy định tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Báo Gia Lai, Đài Phát thanh - Truyền hình Gia Lai: Phối hợp với Công an tỉnh xây dựng, đưa tin, bài, phóng sự nhằm tuyên truyền rộng rãi nội dung Chiến dịch được nêu tại Kế hoạch này, kịp thời thông tin kết quả đạt được để người dân, doanh nghiệp biết, ủng hộ, thực hiện.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
4.1. Chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến và thanh toán trực tuyến bảo đảm hiệu quả; thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo quy định.
4.2. Thường xuyên đăng tin, bài tuyên truyền các nội dung, kết quả đạt được của Kế hoạch này trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
4.3. Phối hợp Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Chiến dịch; tổng kết Chiến dịch.
5. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông:
5.1. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Chiến dịch; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện của từng cơ quan, đơn vị, địa phương theo các mốc thời gian: Định kỳ 10 ngày/lần, sơ kết 50 ngày và tổng kết 100 ngày Chiến dịch. Trong đó, nêu rõ tập thể, cá nhân hoàn thành chỉ tiêu được giao trong thực hiện Kế hoạch, hình thức xử lý đối với tập thể, cá nhân thực hiện chưa tốt, không hoàn thành nhiệm vụ.
5.2. Kịp thời tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đảm bảo hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và gửi về UBND tỉnh (qua Công an tỉnh) trước 16 giờ ngày 21/03/2024, báo cáo sơ kết 50 ngày đêm (trước ngày 10/5/2024), báo cáo tổng kết Chiến dịch (trước ngày 02/7/2024) đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh, báo cáo về UBND tỉnh (qua Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh) để phối hợp xử lý.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chiến dịch cao điểm 100 ngày đêm “Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công” trên địa bàn tỉnh Gia Lai, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP TRONG THỰC HIỆN TTHC,
DVC THEO THỜI GIAN THỰC TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TỈNH GIA LAI NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 629/KH-UBND ngày 19/3/2024 của UBND tỉnh)
1. Các sở, ban, ngành tỉnh
STT |
Đơn vị |
Tỷ lệ công khai, minh bạch |
Tiến độ giải quyết |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến |
Mức độ hài lòng |
Số hóa hồ sơ |
Ghi chú |
1 |
Ban Quản lý khu kinh tế |
82,6% |
70% |
0% |
0% |
92,6% |
- |
|
2 |
Sở Công thương |
100% |
83,93% |
37,3% |
0% |
97,8% |
- |
|
3 |
Sở Giáo dục đào tạo |
77,2% |
99,23% |
0% |
0% |
100% |
- |
|
4 |
Sở Giao thông vận tải |
13,2% |
92,12% |
40,3% |
67,37% |
100% |
- |
|
5 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
50,4% |
96,87% |
90,9% |
0% |
100% |
- |
|
6 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
16,2% |
57,14% |
16,7% |
0% |
89,4% |
- |
|
7 |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
77,2% |
99,29% |
0% |
0% |
100% |
- |
|
8 |
Sở Ngoại vụ |
22,2% |
100,0% |
0% |
0% |
100% |
- |
|
9 |
Sở Nội vụ |
100% |
46,15% |
0,2% |
0% |
94,2% |
- |
|
10 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
97,8% |
93,12% |
1,0% |
0% |
100% |
- |
|
11 |
Sở Tài chính |
11,1% |
97,9% |
0% |
0% |
100% |
- |
|
12 |
Sở Tài nguyên Môi trường |
83,7% |
69,14% |
1,7% |
0% |
92,3% |
- |
|
13 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
100% |
99,08% |
3,6% |
0% |
100% |
- |
|
14 |
Sở Tư pháp |
96,2% |
68,73% |
5,5% |
0% |
92,1% |
- |
|
15 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
100% |
95,22% |
8,3% |
0% |
100% |
- |
|
16 |
Sở Xây dựng |
92,6% |
99,66% |
0% |
0% |
92,7% |
- |
|
17 |
Sở Y tế |
1,0% |
83,86% |
3,2% |
0% |
97,6% |
- |
|
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố
STT |
Đơn vị |
Điểm đánh giá |
Cụ thể từng nội dung |
Ghi chú |
|||||
Tỷ lệ công khai, minh bạch |
Tiến độ giải quyết |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến |
Mức độ hài lòng |
Số hóa hồ sơ |
||||
1 |
Huyện Mang Yang |
60,14 |
97,6% |
89,65% |
1,5% |
0,0% |
99,7% |
21,8% |
|
2 |
Huyện Kbang |
58,97 |
97,6% |
89,44% |
0,7% |
0,0% |
99,4% |
22,0% |
|
3 |
Huyện Đức Cơ |
58,79 |
87,3% |
92,8% |
1,7% |
0,0% |
100% |
21,2% |
|
4 |
Huyện Chư Prông |
58,05 |
87,7% |
91,21% |
0,2% |
0,0% |
100% |
20,6% |
|
5 |
Huyện Chư Pưh |
58,05 |
100,0% |
92,45% |
0,7% |
0,0% |
100% |
13,8% |
|
6 |
Thị xã Ayun Pa |
57,52 |
89,7% |
90,98% |
1,4% |
0,0% |
100% |
18,1% |
|
7 |
Huyện Đak Pơ |
56,52 |
86,9% |
87,24% |
0,7% |
0,0% |
98,8% |
21,1% |
|
8 |
Huyện Phú Thiện |
56,29 |
74,7% |
95,91% |
0,2% |
0,0% |
100% |
17,3% |
|
9 |
Huyện Ia Grai |
55,51 |
90,1% |
81,6% |
0,3% |
0,0% |
96,8% |
21,1% |
|
10 |
Huyện Kông Chro |
53,81 |
75,5% |
91,43% |
0,0% |
0,0% |
100% |
13,9% |
|
11 |
Huyện Chư Sê |
53,72 |
61,0% |
89,2% |
2,1% |
0,0% |
99,4% |
23,4% |
|
12 |
Huyện Đak Đoa |
52,66 |
76,3% |
84,23% |
0,0% |
0,0% |
97,2% |
14,0% |
|
13 |
Huyện Chư Păh |
51,68 |
87,3% |
89,72% |
0,4% |
0,0% |
66,2% |
21,7% |
|
14 |
Thị xã An Khê |
51,22 |
52,4% |
93,59% |
0,1% |
0,0% |
100% |
18,8% |
|
15 |
Huyện Ia Pa |
50,56 |
45,8% |
94,88% |
0,1% |
0,0% |
100% |
16,3% |
|
16 |
Thành phố Pleiku |
49,79 |
42,6% |
91,54% |
1,7% |
0,0% |
100% |
18,5% |
|
17 |
Huyện Krông Pa |
48,71 |
42,2% |
83,57% |
0,5% |
0,0% |
97,4% |
21,0% |
|
3. UBND các xã, phường, thị trấn
STT |
Đơn vị |
Điểm đánh giá |
Tỷ lệ cụ thể từng nội dung |
Ghi chú |
||||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Tỷ lệ công khai, minh bạch |
Tiến độ giải quyết |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến |
Mức độ hài lòng |
Số hóa hồ sơ |
|||
1 |
Xã Đăk Yă |
Mang Yang |
64,05 |
100,0% |
91,76% |
14,9% |
0,0% |
100,0% |
29,5% |
1/12 |
2 |
Xã Đak Jơ Ta |
Mang Yang |
61,9 |
99,9% |
91,89% |
6,3% |
0,0% |
100,0% |
24,0% |
|
3 |
Xã Đăk Djrăng |
Mang Yang |
61,28 |
100,0% |
98,39% |
0,1% |
0,0% |
100,0% |
19,3% |
|
4 |
Xã Đăk Trôi |
Mang Yang |
61,1 |
99,7% |
95,89% |
0,1% |
0,0% |
100,0% |
20,6% |
|
5 |
Xã Kon Thụp |
Mang Yang |
60,83 |
100% |
94,81% |
0,2% |
0,0% |
100,0% |
19,9% |
|
6 |
Xã Đê Ar |
Mang Yang |
60,38 |
100,0% |
94,36% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
20,6% |
|
7 |
Xã Lơ Pang |
Mang Yang |
60,36 |
100% |
93,59% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,4% |
|
8 |
Xã Hà Ra |
Mang Yang |
59,76 |
100,0% |
89,68% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,5% |
|
9 |
Xã Kon Chiêng |
Mang Yang |
59,63 |
100,0% |
88,56% |
0,0% |
0,0% |
99,5% |
21,0% |
|
10 |
Xã Ayun |
Mang Yang |
56,36 |
100,0% |
76,22% |
0,2% |
0,0% |
95,0% |
20,0% |
|
11 |
Xã Đak Ta Ley |
Mang Yang |
55,93 |
72,1% |
96,06% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,7% |
|
12 |
TT Kon Dơng |
Mang Yang |
47,94 |
29,6% |
93,81% |
0,1% |
0,0% |
100,0% |
19,9% |
|
13 |
Xã Tơ Tung |
Kbang |
62,41 |
100,0% |
92,9% |
8,0% |
0,0% |
100,0% |
25,5% |
0/14 |
14 |
Xã Sơ Pai |
Kbang |
61,11 |
99,1% |
97,44% |
0,3% |
0,0% |
100,0% |
19,7% |
|
15 |
Xã Kông Pla |
Kbang |
60,19 |
100,0% |
96,4% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,5% |
|
16 |
Xã Đông |
Kbang |
60,7 |
99,9% |
94,35% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
20,2% |
|
17 |
Xã Lơ Ku |
Kbang |
60,43 |
100,0% |
91,08% |
1,7% |
0,0% |
100,0% |
21,2% |
|
18 |
Xã Krong |
Kbang |
60,4 |
100,0% |
93,16% |
0,4% |
0,0% |
100,0% |
19,7% |
|
19 |
Xã Nghĩa An |
Kbang |
60,23 |
100,0% |
93,05% |
0,2% |
0,0% |
100,0% |
19,5% |
|
20 |
Thị trấn KBang |
Kbang |
59,73 |
100,0% |
89,57% |
0,0% |
0,0% |
99,8% |
19,8% |
|
21 |
Xã Đak Smar |
Kbang |
59,19 |
91,1% |
94,48% |
1,4% |
0,0% |
100,0% |
20,3% |
|
22 |
Xã Kông Lơng Khơng |
Kbang |
59,08 |
91,5% |
95,59% |
0,4% |
0,0% |
100,0% |
19,3% |
|
23 |
Xã Đăk HLơ |
Kbang |
58,54 |
100,0% |
86,92% |
0,0% |
0,0% |
98,8% |
19,1% |
|
24 |
Xã Đăk Roong |
Kbang |
58,14 |
100,0% |
84,38% |
0,0% |
0,0% |
98,0% |
19,1% |
|
25 |
Xã Kon Pne |
Kbang |
57,14 |
100,0% |
83,14% |
0,0% |
0,0% |
97,3% |
19,0% |
|
26 |
Xã Sơn Lang |
Kbang |
55 |
100,0% |
72,33% |
0,8% |
0,0% |
93,2% |
20,4% |
|
27 |
Xã Ia Lang |
Đức Cơ |
65,15 |
93,3% |
96,95% |
20,4% |
0,0% |
100,0% |
33,0% |
0/10 |
28 |
Xã Ia Dơk |
Đức Cơ |
61,82 |
100,0% |
93,52% |
1,9% |
0,0% |
100,0% |
24,0% |
|
29 |
Xã Ia Pnôn |
Đức Cơ |
60,39 |
98,8% |
92,98% |
0,5% |
0,0% |
100,0% |
20,2% |
|
30 |
Xã Ia Nan |
Đức Cơ |
59,08 |
95,2% |
85,37% |
2,4% |
0,0% |
98,2% |
24,45 |
|
31 |
Thị trấn Chư Ty |
Đức Cơ |
58,74 |
100,0% |
85,59% |
0,0% |
0,0% |
98,3% |
20,1% |
|
32 |
Xã Ia Kla |
Đức Cơ |
58,12 |
80,1% |
98,58% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
20,7% |
|
33 |
Xã Ia Dom |
Đức Cơ |
57,44 |
72,0% |
95,22% |
2,3% |
0,0% |
100,0% |
26,0% |
|
34 |
Xã Ia Din |
Đức Cơ |
55,79 |
71,5% |
96,57% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,3% |
|
35 |
Xã Ia Krêl |
Đức Cơ |
53,71 |
68,4% |
98,98% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,4% |
|
36 |
Xã Ia Kriêng |
Đức Cơ |
52,05 |
59,8% |
97,36% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,6% |
|
37 |
Xã Bàu Cạn |
Chư Prông |
62,09 |
100,0% |
98,98% |
0,4% |
0,0% |
100,0% |
21,3% |
0/20 |
38 |
Xã Bình Giáo |
Chư Prông |
61,84 |
100,0% |
98,3% |
0,9% |
0,0% |
100,0% |
21,3% |
|
39 |
Xã Ia O |
Chư Prông |
61,68 |
100,0% |
96,17% |
2,7% |
0,0% |
100,0% |
21,9% |
|
40 |
Xã Thăng Hưng |
Chư Prông |
61,19 |
100,0% |
96,54% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
20,3% |
|
41 |
Xã Ia Kly |
Chư Prông |
61,04 |
100,0% |
97,69% |
0,2% |
0,0% |
100,0% |
19,2% |
|
42 |
Xã Ia Vê |
Chư Prông |
61,04 |
100,0% |
98,17% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,0% |
|
43 |
Xã Ia Púch |
Chư Prông |
60,5 |
100,0% |
95,64% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,1% |
|
44 |
Xã Ia Bang |
Chư Prông |
60,25 |
100,0% |
93,44% |
0,1% |
0,0% |
100,0% |
19,5% |
|
45 |
Xã Ia Băng |
Chư Prông |
60,25 |
100,0% |
93,44% |
0,1% |
0,0% |
100,0% |
19,5% |
|
46 |
Xã Ia Boòng |
Chư Prông |
60 |
100,0% |
92,79% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,1% |
|
47 |
Xã Ia Tôr |
Chư Prông |
59,76 |
100,0% |
90,24% |
0,2% |
0,0% |
100,0% |
19,5% |
|
48 |
Xã Ia Ga |
Chư Prông |
59,33 |
100,0% |
88,32% |
0,2% |
0,0% |
99,4% |
19,6% |
|
49 |
Xã Ia Piơr |
Chư Prông |
59,08 |
100,0% |
87,66% |
0,0% |
0,0% |
99,2% |
19,5% |
|
50 |
Xã Ia Mơ |
Chư Prông |
59,07 |
100,0% |
88,74% |
0,0% |
0,0% |
99,6% |
18,9% |
|
51 |
Xã Ia Pia |
Chư Prông |
58,37 |
100,0% |
85,02% |
0,0% |
0,0% |
98,1% |
19,6% |
|
52 |
Xã Ia Phìn |
Chư Prông |
58,16 |
100,0% |
91,74% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,8% |
|
53 |
Xã Ia Drăng |
Chư Prông |
57,77 |
100,0% |
90,11% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,7% |
|
54 |
Thị trấn Chư Prông |
Chư Prông |
57,42 |
100,0% |
80,92% |
0,3% |
0,0% |
96,8% |
19,5% |
|
55 |
Xã Ia Me |
Chư Prông |
57,08 |
100,0% |
80,37% |
0,0% |
0,0% |
96,4% |
19,6% |
|
56 |
Xã Ia Lâu |
Chư Prông |
55,29 |
100,0% |
74,38% |
0,0% |
0,0% |
94,2% |
19,1% |
|
57 |
Xã Ia Hla |
Chư Pưh |
59,51 |
100,0% |
98,7% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,8% |
1/10 |
58 |
Thị trấn Nhơn Hoà |
Chư Pưh |
58,53 |
100,0% |
92,62% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
11,4% |
|
59 |
Xã Ia Phang |
Chư Pưh |
58,39 |
100,0% |
93,07% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,9% |
|
60 |
Xã Ia BLứ |
Chư Pưh |
58,38 |
90,3% |
90,42% |
1,2% |
0,0% |
100,0% |
20,3% |
|
61 |
Xã Ia Hrú |
Chư Pưh |
57,99 |
100,0% |
91,06% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,6% |
|
62 |
Xã Chư Don |
Chư Pưh |
57,36 |
100,0% |
87,5% |
0,0% |
0,0% |
99,7% |
10,4% |
|
63 |
Xã Ia Dreng |
Chư Pưh |
56,83 |
84,4% |
99,69% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,5% |
|
64 |
Xã Ia Le |
Chư Pưh |
53,57 |
92,9% |
80,3% |
0,0% |
0,0% |
96,4% |
9,8% |
|
65 |
Xã Ia Rong |
Chư Pưh |
47,01 |
36,4% |
94,28% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
9,9% |
|
66 |
Phường Đoàn Kết |
Ayun Pa |
62 |
88,6% |
92,82% |
14,3% |
0,0% |
100,0% |
29,3% |
0/8 |
67 |
Xã Ia RTô |
Ayun Pa |
60,22 |
97,8% |
95,47% |
0,4% |
0,0% |
100,0% |
19,1% |
|
68 |
Phường Hòa Bình |
Ayun Pa |
60,05 |
91,4% |
99,66% |
0,3% |
0,0% |
100,0% |
20,0% |
|
69 |
Xã Ia RBol |
Ayun Pa |
58,78 |
95,4% |
90,91% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
18,8% |
|
70 |
Xã Chư Păh |
Ayun Pa |
58,62 |
97,6% |
97,93% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,4% |
|
71 |
Phường Cheo Reo |
Ayun Pa |
58,03 |
84,9% |
97,12% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
18,8% |
|
72 |
Phường Sông Bờ |
Ayun Pa |
56,17 |
96,6% |
87,39% |
0,0% |
0,0% |
99,0% |
10,2% |
|
73 |
Xã Ia Sao |
Ayun Pa |
54,04 |
83,2% |
89,14% |
0,0% |
0,0% |
99,7% |
9,8% |
|
74 |
Xã Yang Bắc |
Đak Pơ |
61,17 |
100,0% |
97,29% |
0,7% |
0,0% |
100,0% |
20,0% |
1/8 |
75 |
Xã Phú An |
Đak Pơ |
60,33 |
100,0% |
90,68% |
1,8% |
0,0% |
100,0% |
21,4% |
|
76 |
Xã Hà Tam |
Đak Pơ |
60,02 |
100,0% |
90,71% |
0,8% |
0,0% |
100,0% |
20,3% |
|
77 |
Xã Ya Hội |
Đak Pơ |
69,67 |
96,9% |
91,08% |
0,9% |
0,0% |
100,0% |
20,3% |
|
78 |
Xã Cư An |
Đak Pơ |
56,02 |
75,2% |
92,2% |
0,5% |
0,0% |
100,0% |
20,8% |
|
79 |
Thị trấn Đak Pơ |
Đak Pơ |
55,71 |
96,8% |
76,17% |
0,6% |
0,0% |
94,8% |
20,4% |
|
80 |
Xã Tân An |
Đak Pơ |
53,05 |
73,4% |
82,1% |
0,2% |
0,0% |
97,1% |
20,5% |
|
81 |
Xã An Thành |
Đak Pơ |
48,26 |
41,4% |
84,69% |
2,8% |
0,0% |
98,0% |
21,7% |
|
82 |
Xã Chrôh Pơnan |
Phú Thiện |
61,74 |
100,0% |
99,23% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,9% |
2/10 |
83 |
Xã Ayun Hạ |
Phú Thiện |
61,33 |
99,6% |
94,53% |
1,7% |
0,0% |
100,0% |
22,0% |
|
84 |
Xã Ia Peng |
Phú Thiện |
59,07 |
82,4% |
99,36% |
2,4% |
0,0% |
100,0% |
21,3% |
|
85 |
Xã Ia Piar |
Phú Thiện |
58,69 |
100,0% |
94,94% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,2% |
|
86 |
Xã Ia Ake |
Phú Thiện |
57,78 |
75,8% |
99,77% |
0,2% |
0,0% |
100,0% |
21,3% |
|
87 |
Thị trấn Phú Thiện |
Phú Thiện |
57,02 |
100% |
88,12% |
0,0% |
0,0% |
99,3% |
10,4% |
|
88 |
Xã Ia Hiao |
Phú Thiện |
55,91 |
81,4% |
98,98% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,0% |
|
89 |
Xã Chư A Thai |
Phú Thiện |
51,74 |
47,1% |
98,03% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,3% |
|
90 |
Xã Ia Sol |
Phú Thiện |
46,7 |
45,2% |
85,59% |
0,0% |
0,0% |
98,4% |
10,4% |
|
91 |
Xã Ia Yeng |
Phú Thiện |
35,44 |
0,1% |
30,77% |
100,0% |
0,0% |
81,5% |
81,8% |
|
92 |
Xã Ia Dêr |
Ia Grai |
58,77 |
100,0% |
85,34% |
0,0% |
0,0% |
98,3% |
20,8% |
4/13 |
93 |
Xã Ia Yok |
Ia Grai |
57,17 |
93,4% |
85,03 |
0,0% |
0,0% |
98,1% |
19,6% |
|
94 |
Xã Ia Bă |
Ia Grai |
56,49 |
90,1% |
84,64% |
0,1% |
0,0% |
98,1% |
19,4% |
|
95 |
Xã Ia Sao |
Ia Grai |
55,9 |
100,0% |
75,53% |
0,0% |
0,0% |
94,7% |
19,5% |
|
96 |
Xã Ia Chia |
Ia Grai |
55,11 |
94,7% |
76,33% |
0,0% |
0,0% |
95,0% |
19,3% |
|
97 |
Xã Ia O |
Ia Grai |
54,91 |
92,4% |
76,63% |
0,0% |
0,0% |
94,9% |
20,0% |
|
98 |
Xã Ia KRai |
Ia Grai |
53,9 |
74,6% |
84,37% |
0,0% |
0,0% |
97,9% |
20,5% |
|
99 |
Xã Ia Grăng |
Ia Grai |
52,08 |
72,7% |
77,13% |
2,5% |
0,0% |
95,2% |
21,8% |
|
100 |
Xã Ia Pếch |
Ia Grai |
50,13 |
63,4% |
76,7% |
0,8% |
0,0% |
95,1% |
21,8% |
|
101 |
Xã Ia Tô |
Ia Grai |
49,41 |
70,6% |
70,35% |
0,0% |
0,0% |
92,8% |
20,5% |
|
102 |
Xã Ia Hrung |
Ia Grai |
47,81 |
62,9% |
78,17% |
0,0% |
0,0% |
95,6% |
10,4% |
|
103 |
Xã Ia Khai |
Ia Grai |
45,12 |
26,3% |
82,67% |
0,4% |
0,0% |
97,3% |
22,1% |
|
104 |
Thị trấn Ia Kha |
Ia Grai |
45,12 |
26,3% |
82,67% |
2,4% |
0,0% |
97,3% |
22,1% |
|
105 |
Xã Yang Nam |
Kông Chro |
58,39 |
100,0% |
92,32% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,7% |
2/14 |
106 |
Xã Chư Krêy |
Kông Chro |
57,22 |
100,0% |
88,63% |
0,0% |
0,0% |
99,5% |
10,1% |
|
107 |
Xã Đăk Song |
Kông Chro |
56,65 |
100,0% |
87,57% |
0,0% |
0,0% |
99,1% |
9,6% |
|
108 |
Xã Đăk Tơ Pang |
Kông Chro |
55,8 |
100,0% |
83,78% |
0,0% |
0,0% |
97,8% |
9,7% |
|
109 |
Xã Đắk Kơ Ning |
Kông Chro |
55,74 |
83,9% |
86,03% |
0,6% |
0,0% |
98,6% |
19,7% |
|
110 |
Xã Ya Ma |
Kông Chro |
55,45 |
100,0% |
89,05% |
0,0% |
0,0% |
99,6% |
9,9% |
|
111 |
Xã Đăk Pơ Pho |
Kông Chro |
55,32 |
76,7% |
100,0% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,1% |
|
112 |
Xã Chơ Long |
Kông Chro |
54,93 |
84,7% |
90,14% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,2% |
|
113 |
Xã An Trung |
Kông Chro |
54,78 |
100,0% |
71,22% |
0,0% |
0,0% |
93.2% |
19,3% |
|
114 |
Xã Yang Trung |
Kông Chro |
54,36 |
79,9% |
83,93% |
0,2% |
0,0% |
97,7% |
19,4% |
|
115 |
Xã SRó |
Kông Chro |
54,35 |
81,3% |
91,86% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
9,8% |
|
116 |
Xã Đăk Pling |
Kông Chro |
54,27 |
100,0% |
78,5% |
0,0% |
0,0% |
95,7% |
9,5% |
|
117 |
Thị trấn Kông Chro |
Kông Chro |
47,63 |
40,1% |
93,39% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,6% |
|
118 |
Xã Kông Yang |
Kông Chro |
44,5 |
26,3% |
99,29% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,0% |
|
119 |
Xã H Bông |
Chư Sê |
63,74 |
98,7% |
98,65% |
9,0% |
0,0% |
100,0% |
25,9% |
2/15 |
120 |
Xã Ia Pal |
Chư Sê |
62,55 |
100,0% |
99,46% |
6,7% |
0,0% |
100,0% |
24,2% |
|
121 |
Xã Ia Tiêm |
Chư Sê |
62,5 |
98,5% |
94,71% |
6,8% |
0,0% |
100,0% |
25,3% |
|
122 |
Xã Bờ Ngoong |
Chư Sê |
61,25 |
100,0% |
100,0% |
0,3% |
0,0% |
100,0% |
19,5% |
|
123 |
Xã Ia Ko |
Chư Sê |
61,24 |
99,1% |
98,85% |
0,8% |
0,0% |
100,0% |
20,0% |
|
124 |
Xã Bar Măih |
Chư Sê |
60,96 |
91,8% |
99,75% |
0,5% |
0,0% |
100,0% |
25,1% |
|
125 |
Xã Chư Pơng |
Chư Sê |
60,55 |
100,0% |
99,24% |
0,8% |
0,0% |
100,0% |
20,0% |
|
126 |
Xã Ia Glai |
Chư Sê |
60,3 |
100,0% |
96,39% |
0,9% |
0,0% |
100,0% |
20,1% |
|
127 |
Xã Kông HTok |
Chư Sê |
58,61 |
86,9% |
98,46% |
0,4% |
0,0% |
100,0% |
19,6% |
|
128 |
Xã Dun |
Chư Sê |
58,55 |
100,0% |
98,79% |
0,6% |
0,0% |
100,0% |
20,1% |
|
129 |
Xã Ayun |
Chư Sê |
57,95 |
100,0% |
99,47% |
0,3% |
0,0% |
100,0% |
20,4% |
|
130 |
Xã Ia Blang |
Chư Sê |
51,81 |
47% |
98,27% |
2,9% |
0,0% |
100,0% |
21,7% |
|
131 |
Xã Al Bá |
Chư Sê |
50,92 |
93,1% |
61,82% |
0,7% |
0,0% |
89,6% |
19,5% |
|
132 |
Xã Ia HLốp |
Chư Sê |
47,3 |
28,3% |
98,13% |
0,4% |
0,0% |
100,0% |
19,4% |
|
133 |
Thị trấn Chư Sê |
Chư Sê |
45,78 |
18% |
98,7% |
0,5% |
0,0% |
100,0% |
19,6% |
|
134 |
Xã Đak Krong |
Đak Đoa |
59,45 |
100% |
98,63% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,4% |
7/17 |
135 |
Xã Hà Đông |
Đak Đoa |
59,17 |
100% |
100,0% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
9,3% |
|
136 |
Xã Đăk Sơmei |
Đak Đoa |
59,15 |
98,9% |
98,6% |
0,3% |
0,0% |
100,0% |
10,7% |
|
137 |
Xã Hà Bầu |
Đak Đoa |
58,36 |
100% |
93,91% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,4% |
|
138 |
Xã Kon Gang |
Đak Đoa |
57,8 |
90,7% |
100,0% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,2% |
|
139 |
Xã Nam Yang |
Đak Đoa |
57,21 |
89,3% |
97,51% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,5% |
|
140 |
Xã Ia Băng |
Đak Đoa |
56,34 |
82,2% |
99,85% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,3% |
|
141 |
Xã A Dơk |
Đak Đoa |
52,34 |
100,0% |
78,17% |
0,0% |
0,0% |
95,5% |
10,6% |
|
142 |
Xã HNeng |
Đak Đoa |
52,34 |
39,3% |
96,61% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,4% |
|
142 |
Xã Hnol |
Đak Đoa |
50,94 |
64,6% |
98,59% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
9,9% |
|
144 |
Xã Hải Yang |
Đak Đoa |
49,87 |
39,4% |
96,46% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,1% |
|
145 |
Xã Glar |
Đak Đoa |
49,79 |
46,9% |
98,59% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,3% |
|
146 |
Thị trấn Đăk Đoa |
Đak Đoa |
48,82 |
36,4% |
98,05% |
0,1% |
0,0% |
100,0% |
20,2% |
|
147 |
Xã Ia Pết |
Đak Đoa |
48,02 |
62,9% |
93,01% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,0% |
|
148 |
Xã Trang |
Đak Đoa |
46,9 |
31,6% |
98,96% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,0% |
|
149 |
Xã Tân Bình |
Đak Đoa |
44,42 |
39,3% |
96,61% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,4% |
|
150 |
Xã KDang |
Đak Đoa |
44,42 |
100% |
78,17% |
0,0% |
0,0% |
95,5% |
10,6% |
|
151 |
Thị trấn Phú Hòa |
Chư Păh |
61,79 |
100% |
98,17% |
0,1% |
0,0% |
100,0% |
20,5% |
1/14 |
152 |
Xã Chư Đăng Ya |
Chư Păh |
61,36 |
100% |
98,66% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,5% |
|
153 |
Xã Hòa Phú |
Chư Păh |
61,16 |
100% |
94,71% |
2,1% |
0,0% |
100,0% |
21,0% |
|
154 |
Xã Nghĩa Hưng |
Chư Păh |
60,7 |
100% |
95,54% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,3% |
|
155 |
Thị trấn Ia Ly |
Chư Păh |
60,67 |
100% |
90,4% |
3,2% |
0,0% |
100,0% |
21,7% |
|
156 |
Xã Ia Mơ Nông |
Chư Păh |
60,1 |
100% |
98,36% |
0,8% |
0,0% |
100,0% |
20,1% |
|
157 |
Xã Đăk Tơ Ver |
Chư Păh |
58,97 |
100% |
88,09% |
0,0% |
0,0% |
99,3% |
19,1% |
|
158 |
Xã Ia Ka |
Chư Păh |
57,56 |
77,3% |
98,38% |
0,5% |
0,0% |
100,0% |
20,3% |
|
159 |
Xã Ia Nhin |
Chư Păh |
56,56 |
72,7% |
96,71% |
0,4% |
0,0% |
100,0% |
21,3% |
|
160 |
Xã Nghĩa Hòa |
Chư Păh |
54,43 |
87,0% |
78,63% |
0,1% |
0,0% |
95,7% |
19,9% |
|
161 |
Xã Ia Khươl |
Chư Păh |
54,04 |
59,7% |
98,13% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,5% |
|
162 |
Xã Ia Phí |
Chư Păh |
50,49 |
41,3% |
97,11% |
0,2% |
0,0% |
100,0% |
19,5% |
|
163 |
Xã Hà Tây |
Chư Păh |
50,11 |
42,3% |
94,01% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,5% |
|
164 |
Xã Ia Kreng |
Chư Păh |
46,64 |
20,3% |
98,63% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
18,8% |
|
165 |
Xã Cửu An |
An Khê |
59,91 |
88,8% |
99,36% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
20,3% |
6/11 |
166 |
Phường An Tân |
An Khê |
59,47 |
95,3% |
90,98% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
22,2% |
|
167 |
Xã Tú An |
An Khê |
57,41 |
100% |
89,92% |
0,0% |
0,0% |
99,9% |
9,9% |
|
168 |
Phường Ngô Mây |
An Khê |
55,9 |
77,2% |
91,83% |
0,2% |
0,0% |
100,0% |
19,6% |
|
169 |
Xã Xuân An |
An Khê |
52,87 |
63,0% |
89,5% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,3% |
|
170 |
Phường An Phú |
An Khê |
48,39 |
27,8% |
98,12% |
0,3% |
0,0% |
100,0% |
19,7% |
|
171 |
Xã Song An |
An Khê |
48,22 |
32,8% |
93,8% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,6% |
|
172 |
Phường An Bình |
An Khê |
48,2 |
47,4% |
90,33% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,2% |
|
173 |
Phường Tây Sơn |
An Khê |
46,93 |
18,7% |
99,86% |
0,3% |
0,0% |
100,0% |
19,5% |
|
174 |
Xã Thành An |
An Khê |
44,97 |
37,8% |
84,09% |
0,0% |
0,0% |
97,7% |
10,6% |
|
175 |
Phường An Phước |
An Khê |
44,59 |
35,5% |
84,91% |
0,0% |
0,0% |
97,9% |
10,5% |
|
176 |
Xã Chư Răng |
Ia Pa |
61,15 |
97,8% |
99,25% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,5% |
5/9 |
177 |
Xã Kim Tân |
Ia Pa |
59,38 |
90,2% |
97,34% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,5% |
|
178 |
Xã Chư Mố |
Ia Pa |
52,03 |
59,6% |
98,76% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,1% |
|
179 |
Xã Ia Broăi |
Ia Pa |
50,85 |
46,2% |
95,22% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,3% |
|
180 |
Xã Pờ Tó |
Ia Pa |
49,64 |
45,2% |
99,34% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,4% |
|
181 |
Xã Ia KDăm |
Ia Pa |
49,39 |
32,6% |
99,64% |
0,2% |
0,0% |
100,0% |
19,4% |
|
182 |
Xã Ia MRơn |
Ia Pa |
45,75 |
15,9% |
97,5% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
18,9% |
|
183 |
Xã Ia Trok |
Ia Pa |
45,52 |
23,7% |
97,69% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
11,1% |
|
184 |
Xã Ia Tul |
Ia Pa |
44,46 |
25,1% |
91,73% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,4% |
|
185 |
Phường Tây Sơn |
Pleiku |
66,34 |
100,0% |
94,76% |
20,8% |
0,0% |
100,0% |
34,3% |
13/22 |
186 |
Xã An Phú |
Pleiku |
59,21 |
100,0% |
98,66% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,0% |
|
187 |
Xã Gào |
Pleiku |
58,51 |
100,0% |
96% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
9,7% |
|
188 |
Xã Biển Hồ |
Pleiku |
57,75 |
79,2% |
99,62% |
0,3% |
0,0% |
100,0% |
19,3% |
|
189 |
Xã Ia Kênh |
Pleiku |
56,66 |
74,2% |
98,44% |
0,2% |
0,0% |
100,0% |
19,5% |
|
190 |
Phường Hội Phú |
Pleiku |
52,42 |
52,8% |
96,95% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,3% |
|
191 |
Phường Yên Thế |
Pleiku |
52,07 |
46,4% |
99,58% |
1,1% |
0,0% |
100,0% |
20,3% |
|
192 |
Phường Trà Bá |
Pleiku |
50,93 |
42,4% |
99,55% |
0,1% |
0,0% |
100,0% |
18,8% |
|
193 |
Phường Yên Đỗ |
Pleiku |
50,48 |
21,2% |
94,67% |
23,5% |
0,0% |
100,0% |
35,5% |
|
194 |
Phường Ia Kring |
Pleiku |
49,97 |
33,8% |
99,7% |
2,6% |
0,0% |
100,0% |
21,0% |
|
195 |
Xã Diên Phú |
Pleiku |
49 |
49,4% |
93,95% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
9.,8% |
|
196 |
Phường Phù Đổng |
Pleiku |
48,17 |
26,3% |
99,43% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
19,5% |
|
197 |
Phường Hội Thương |
Pleiku |
47,51 |
19,3% |
99,2% |
3,3% |
0,0% |
100,0% |
21,9% |
|
198 |
Phường Diên Hồng |
Pleiku |
47,09 |
19,5% |
100,0% |
0,6% |
0,0% |
100,0% |
19,7% |
|
199 |
Phường Chi Lăng |
Pleiku |
46 |
27,2% |
97,86% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,0% |
|
200 |
Phường Đống Đa |
Pleiku |
45,65 |
12,2% |
99,82% |
0,2% |
0,0% |
100,0% |
19,4% |
|
201 |
Xã Chư á |
Pleiku |
45,61 |
32% |
91,91% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,0% |
|
202 |
Phường Thống Nhất |
Pleiku |
45,12 |
10,7% |
98,15% |
0,2% |
0,0% |
100,0% |
19,5% |
|
203 |
Xã Trà Đa |
Pleiku |
44,96 |
26,8% |
92,84% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,5% |
|
204 |
Phường Hoa Lư |
Pleiku |
44,46 |
17,1% |
98,92% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,6% |
|
205 |
Xã Tân Sơn |
Pleiku |
44,12 |
16,8% |
98,19% |
0,0% |
0,0% |
100,0% |
10,0% |
|
206 |
Phường Thắng Lợi |
Pleiku |
42,55 |
18,1% |
89,06% |
0,0% |
0,0% |
99,6% |
10,4% |
|
207 |
Xã Chư Gu |
Krông Pa |
59,55 |
100,0% |
88,76% |
0,7% |
0,0% |
99,6% |
20,0% |
6/14 |
208 |
Xã Chư Ngọc |
Krông Pa |
56,98 |
76,6% |
98,11% |
0,2% |
0,0% |
100,0% |
19,4% |
|
209 |
Xã Krông Năng |
Krông Pa |
53,12 |
58% |
95,6% |
0,4% |
0,0% |
100,0% |
19,3% |
|
210 |
Xã Đất Bằng |
Krông Pa |
52,31 |
49,6% |
97,58% |
1,5% |
0,0% |
100,0% |
20,4% |
|
211 |
Xã Ia HDreh |
Krông Pa |
52,01 |
50,4% |
91,19% |
4,7% |
0,0% |
100,0% |
22,9% |
|
212 |
Xã Uar |
Krông Pa |
51,83 |
56,9% |
89,6% |
0,1% |
0,0% |
99,9% |
19,5% |
|
213 |
Xã Ia RSai |
Krông Pa |
51,63 |
47,1% |
97,59% |
0,2% |
0,0% |
100,0% |
19,5% |
|
214 |
Xã Ia Mláh |
Krông Pa |
50,43 |
38,9% |
98,49% |
0,4% |
0,0% |
100,0% |
19,8% |
|
215 |
Xã Phú Cần |
Krông Pa |
48,8 |
30,2% |
98,99% |
0,3% |
0,0% |
100,0% |
19,3% |
|
216 |
Xã Ia RSươm |
Krông Pa |
48,15 |
30,7% |
94,39% |
0,3% |
0,0% |
100,0% |
19,7% |
|
217 |
Xã Ia RMok |
Krông Pa |
46,94 |
30,1% |
89,13% |
0,5% |
0,0% |
99,7% |
19,6% |
|
218 |
Xã Chư Rcăm |
Krông Pa |
46,44 |
19,8% |
96,16% |
0,3% |
0,0% |
100,0% |
19,5% |
|
219 |
Thị trấn Phú Túc |
Krông Pa |
46 |
44,2% |
75,44% |
0,0% |
0,0% |
94,6% |
19,8% |
|
220 |
Xã Chư Drăng |
Krông Pa |
43,2 |
6,5% |
91,71% |
0,7% |
0,0% |
100,0% |
19,7% |
|
GIAO CHỈ TIÊU CỤ THỂ CHO TỪNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ,
ĐỊA PHƯƠNG THEO TIẾN ĐỘ 50 NGÀY, 100 NGÀY VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN TIẾP THEO
(Kèm theo Kế hoạch số 629/KH-UBND ngày 19/3/2024 của UBND tỉnh)
1. Các sở, ban, ngành tỉnh
TT |
Đơn vị |
Tiến độ giải quyết |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến |
Tỷ lệ công khai, minh bạch |
Mức độ hài lòng |
Số hóa hồ sơ |
||||||||
Năm 2023 |
Chỉ tiêu 50 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo |
Năm 2023 |
Chỉ tiêu |
Năm 2023 |
Chỉ tiêu |
Năm 2023 |
Chỉ tiêu 50 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo |
Năm 2023 |
Chỉ tiêu 50 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo |
Chỉ tiêu 50 ngày |
Chỉ tiêu 100 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo |
||||
50 ngày |
100 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo |
50 ngày |
100 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo |
||||||||||||
1 |
Ban Quản lý khu kinh tế |
70% |
100% |
0% |
30% |
60% |
0% |
20% |
55% |
82,6% |
100% |
92,6% |
100% |
80% |
100% |
2 |
Sở Công thương |
83,93% |
100% |
37,3% |
50% |
60% |
0% |
20% |
55% |
100% |
100% |
97,8% |
100% |
80% |
100% |
3 |
Sở Giáo dục đào tạo |
99,23% |
100% |
0% |
30% |
60% |
0% |
20% |
55% |
77,2% |
100% |
100% |
100% |
80% |
100% |
4 |
Sở Giao thông vận tải |
92,12% |
100% |
40,3% |
50% |
60% |
67,37% |
72,37% |
77,37% |
13,2% |
100% |
100% |
100% |
80% |
100% |
5 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
96,87% |
100% |
90,9% |
100% |
100% |
0% |
20% |
55% |
50,4% |
100% |
100% |
100% |
80% |
100% |
6 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
57,14% |
100% |
16,7% |
30% |
60% |
0% |
20% |
55% |
16,2% |
100% |
89,4% |
100% |
80% |
100% |
7 |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
99,29% |
100% |
0% |
30% |
60% |
0% |
20% |
55% |
77,2% |
100% |
100% |
100% |
80% |
100% |
8 |
Sở Ngoại vụ |
100,0% |
100% |
0% |
30% |
60% |
0% |
20% |
55% |
22,2% |
100% |
100% |
100% |
80% |
100% |
9 |
Sở Nội vụ |
46,15% |
100% |
0,2% |
30% |
60% |
0% |
20% |
55% |
100% |
100% |
94,2% |
100% |
80% |
100% |
10 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
93,12% |
100% |
1,0% |
30% |
60% |
0% |
20% |
55% |
97,8% |
100% |
100% |
100% |
80% |
100% |
11 |
Sở Tài chính |
97,9% |
100% |
0% |
30% |
60% |
0% |
20% |
55% |
11,1% |
100% |
100% |
100% |
80% |
100% |
12 |
Sở Tài nguyên Môi trường |
69,14% |
100% |
1,7% |
30% |
60% |
0% |
20% |
55% |
83,7% |
100% |
92,3% |
100% |
80% |
100% |
13 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
99,08% |
100% |
3,6% |
30% |
60% |
0% |
20% |
55% |
100% |
100% |
100% |
100% |
80% |
100% |
14 |
Sở Tư pháp |
68,73% |
100% |
5,5% |
30% |
60% |
0% |
20% |
55% |
96,2% |
100% |
92,1% |
100% |
80% |
100% |
15 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
95,22% |
100% |
8,3% |
100% |
100% |
0% |
20% |
55% |
100% |
100% |
100% |
100% |
80% |
100% |
16 |
Sở Xây dựng |
99,66% |
100% |
0% |
73,7% |
78,7% |
0% |
20% |
55% |
92,6% |
100% |
92,7% |
100% |
80% |
100% |
17 |
Sở Y tế |
83,86% |
100% |
3,2% |
92,9% |
97,9% |
0% |
20% |
55% |
1,0% |
100% |
97,6% |
100% |
80% |
100% |
2. Các huyện, thị xã, thành phố
TT |
Địa phương |
Tỷ lệ công khai, minh bạch |
Tiến độ giải quyết |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến |
Mức độ hài lòng |
Số hóa hồ sơ |
|||||||||
Năm 2023 |
Chỉ tiêu 50 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo |
Năm 2023 |
Chỉ tiêu 50 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo |
Năm 2023 |
Chỉ tiêu |
Năm 2023 |
Chỉ tiêu |
Năm 2023 |
Chỉ tiêu 50 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo |
Năm 2023 |
Chỉ tiêu |
|||||
50 ngày |
100 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo |
50 ngày |
100 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo |
50 ngày |
100 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo |
|||||||||||
1 |
Huyện Mang Yang |
97,6% |
100% |
89,65% |
100% |
1,5% |
30% |
60% |
0,0% |
20% |
55% |
99,7% |
100% |
21,8% |
50% |
100% |
2 |
Huyện Kbang |
97,6% |
100% |
89,44% |
100% |
0,7% |
30% |
60% |
0,0% |
20% |
55% |
99,4% |
100% |
22,0% |
50% |
100% |
3 |
Huyện Đức Cơ |
87,3% |
100% |
92,8% |
100% |
1,7% |
30% |
60% |
0,0% |
20% |
55% |
100% |
100% |
21,2% |
50% |
100% |
4 |
Huyện Chư Prông |
87,7% |
100% |
91,21% |
100% |
0,2% |
30% |
60% |
0,0% |
20% |
55% |
100% |
100% |
20,6% |
50% |
100% |
5 |
Huyện Chư Pưh |
100,0% |
100% |
92,45% |
100% |
0,7% |
30% |
60% |
0,0% |
20% |
55% |
100% |
100% |
13,8% |
50% |
100% |
6 |
Thị xã Ayun Pa |
89,7% |
100% |
90,98% |
100% |
1,4% |
30% |
60% |
0,0% |
20% |
55% |
100% |
100% |
18,1% |
50% |
100% |
7 |
Huyện Đak Pơ |
86,9% |
100% |
87,24% |
100% |
0,7% |
30% |
60% |
0,0% |
20% |
55% |
98,8% |
100% |
21,1% |
50% |
100% |
8 |
Huyện Phú Thiện |
74,7% |
100% |
95,91% |
100% |
0,2% |
30% |
60% |
0,0% |
20% |
55% |
100% |
100% |
17,3% |
50% |
100% |
9 |
Huyện Ia Grai |
90,1% |
100% |
81,6% |
100% |
0,3% |
30% |
60% |
0,0% |
20% |
55% |
96,8% |
100% |
21,1% |
50% |
100% |
10 |
Huyện Kông Chro |
75,5% |
100% |
91,43% |
100% |
0,0% |
30% |
60% |
0,0% |
20% |
55% |
100% |
100% |
13,9% |
50% |
100% |
11 |
Huyện Chư Sê |
61,0% |
100% |
89,2% |
100% |
2,1% |
30% |
60% |
0,0% |
20% |
55% |
99,4% |
100% |
23,4% |
50% |
100% |
12 |
Huyện Đak Đoa |
76,3% |
100% |
84,23% |
100% |
0,0% |
30% |
60% |
0,0% |
20% |
55% |
97,2% |
100% |
14,0% |
50% |
100% |
13 |
Huyện Chư Păh |
87,3% |
100% |
89,72% |
100% |
0,4% |
30% |
60% |
0,0% |
20% |
55% |
66,2% |
100% |
21,7% |
50% |
100% |
14 |
Thị xã An Khê |
52,4% |
100% |
93,59% |
100% |
0,1% |
30% |
60% |
0,0% |
20% |
55% |
100% |
100% |
18,8% |
50% |
100% |
15 |
Huyện Ia Pa |
45,8% |
100% |
94,88% |
100% |
0,1% |
30% |
60% |
0,0% |
20% |
55% |
100% |
100% |
16,3% |
50% |
100% |
16 |
Thành phố Pleiku |
42,6% |
100% |
91,54% |
100% |
1,7% |
30% |
60% |
0,0% |
20% |
55% |
100% |
100% |
18,5% |
50% |
100% |
17 |
Huyện Krông Pa |
42,2% |
100% |
83,57% |
100% |
0,5% |
30% |
60% |
0,0% |
20% |
55% |
97,4% |
100% |
21,0% |
50% |
100% |
3. UBND các xã, phường, thị trấn: Áp dụng chung chỉ tiêu như của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
[1] Kế hoạch số 1166/KH-UBND ngày 19/5/2023 về Hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 18/4/2023 về Ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023; Kế hoạch số 3105/KH-UBND ngày 02/11/2023 về Nâng cao chỉ số Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai năm 2023 và các năm tiếp theo…
[2] Không giao chỉ tiêu cho Ban Dân tộc tỉnh, Thanh tra tỉnh vì không có TTHC.