Kế hoạch 62/KH-UBND về cải thiện và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cà Mau năm 2018

Số hiệu 62/KH-UBND
Ngày ban hành 20/06/2018
Ngày có hiệu lực 20/06/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Trần Hồng Quân
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/KH-UBND

Cà Mau, ngày 20 tháng 06 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH CÀ MAU NĂM 2018

I. THỰC TRẠNG KẾT QUẢ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH CÀ MAU NĂM 2017

Bảng 1: Kết quả xếp hạng PCI tỉnh Cà Mau giai đoạn 2006 - 2017

Năm

Điểm số

Kết quả xếp hạng so với cả nước

Nhóm điều hành

2006

43,99

57

Tương đối thấp

2007

56,19

56

Khá

2008

58,64

18

Khá

2009

61,96

22

Tốt

2010

53,57

51

Khá

2011

59,43

32

Khá

2012

53,76

49

Khá

2013

53,8

56

Tương đối thấp

2014

53,22

58

Thấp

2015

54,40

59

Tương đối thấp

2016

56,36

54

Trung bình

2017

59,83

51

Trung bình

(Nguồn: Trích báo cáo PCI giai đoạn 2006 - 2017 của VCCI)

Theo kết quả công bố của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cà Mau năm 2017 đạt 59,83 điểm (tăng 3,47 điểm so với năm 2016), xếp thứ 51/63 tỉnh, thành trong cả nước (tăng 3 hạng so với năm 2016), nằm trong các tỉnh, thành phố thuộc nhóm trung bình, xếp thứ 13/13 tỉnh, thành trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

Bảng 2: So sánh xếp hạng, điểm số các chỉ số thành phần của tỉnh Cà Mau và điểm trung vị cả nước qua 2 năm 2016 - 2017

TT

Chỉ số thành phần

Điểm số

Điểm trung vị năm 2017

Phân nhóm chỉ số thành phần của PCI

Xếp hạng

So sánh hạng năm 2017 so với năm 2016

2016

2017

2016

2017

1

Tính minh bạch

5,86

5,81

6,34

Nhóm Chỉ số thấp hơn điểm trung vị cả nước và giảm điểm so với năm 2016

53/63

56/63

- 3

2

Thiết chế pháp lý

5,75

5,45

5,94

21/63

49/63

- 28

3

Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp

5,35

6,3

6,61

Nhóm Chỉ số thấp hơn điểm trung vị cả nước

39/63

43/63

- 4

4

Đào tạo lao động

4,46

5,09

6,45

63/63

63/63

Tiếp tục cuối bảng xếp hạng

5

Tính năng động

4,8

5,21

5,44

34/63

43/63

- 9

6

Tiếp cận đất đai

6,14

6,19

6,33

17/63

39/63

- 22

7

Chi phí gia nhập thị trường

8,46

7,97

7,84

Nhóm Chỉ số giảm điểm so với năm 2016

38/63

23/63

+15

8

Chi phí thời gian thực hiện các quy định của Nhà nước

7,03

7,01

6,48

14/63

21/63

- 7

9

Chi phí không chính thức

5,88

6,42

5,31

Nhóm Chsố tăng điểm so với năm 2016 và cao hơn điểm trung vị cả nước

14/63

8/63

+ 6

10

Cạnh tranh bình đẳng

6,06

6,17

5,14

6/63

8/63

- 2

(Nguồn: Báo cáo PCI 2016 - 2017 của VCCI)

Kết quả PCI tỉnh Cà Mau năm 2017, có 06/10 chỉ số thành phần tăng điểm so với năm 2016 (thứ tự từ 3, 4, 5, 6, 9, 10 tại Bảng 2), có 2/10 chỉ số vừa tăng điểm và vừa cao hơn điểm trung vị so với cả nước năm 2017 (thứ tự 9, 10 tại Bảng 2). Kết quả này đã ghi nhận những nỗ lực phấn đấu của các cấp, các ngành của tỉnh trong công tác cải thiện và nâng cao PCI của tỉnh Cà Mau trong thời gian qua.

Tuy nhiên, phân tích tại Bảng 2, cho thấy kết quả PCI của tỉnh Cà Mau năm 2017 có 8/10 chỉ số thành phần giảm điểm so với năm 2016 và thấp hơn điểm trung vị cả nước, được xếp theo 3 nhóm đầu tại Bảng 2 gồm: nhóm Chỉ số thấp hơn điểm trung vị cả nước và giảm điểm so với năm 2016; nhóm Chỉ số thấp hơn điểm trung vị cả nước; nhóm Chỉ số giảm điểm so với năm 2016. Đây là các nhóm chỉ số thành phần tỉnh cần tích cực quan tâm, ưu tiên cải thiện trong năm 2018.

II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH CÀ MAU NĂM 2017

1. Kết quả đạt được

Nhóm chỉ số thành phần năm 2017 có điểm số tăng so với năm 2016 và cao hơn điểm trung vị so với cả nước gồm 2 chỉ số

a) Chi phí không chính thức, gồm 9 chỉ tiêu (có 4 chỉ tiêu mới), trong đó có 1/9 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 8/9 chỉ tiêu chuyn biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước

b) Cạnh tranh bình đng, gồm 14 chỉ tiêu, trong đó có 1/14 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 13/14 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

2. Những hạn chế

Bên cạnh 2/10 chỉ số tăng điểm so với năm 2016 và cao hơn điểm trung vị so với cả nước, còn lại 8/10 chỉ số thành phần PCI năm 2017 bị giảm điểm so với năm 2016 và thấp hơn so với điểm trung vị cả nước. Cụ thể chia theo 3 nhóm:

a) Nhóm Chỉ số thành phần năm 2017 thấp hơn điểm trung vị cả nước và giảm điểm so với năm 2016, gồm 2 chỉ số:

- Tính minh bạch: Gồm 12 chỉ tiêu (có 3 chỉ tiêu mới), trong đó có 6/10 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 6/10 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

- Thiết chế pháp lý: Gồm 17 chỉ tiêu đánh giá ( 5 chỉ tiêu mới), trong đó có 9/17 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 8/17 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

b) Nhóm chỉ số thành phần năm 2017 thấp hơn điểm trung vị cả nước, gồm 04 chỉ số:

- Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: Gồm 24 chỉ tiêu, trong đó có 14/24 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 10/24 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

- Đào tạo lao động: Gồm 11 chỉ tiêu, trong đó có 10/11 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 1/11 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

- Tính năng động: Gồm 9 chỉ tiêu (có 3 chỉ tiêu mới), trong đó có 4/9 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 5/9 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

- Tiếp cận đất đai: Gồm 11 chỉ tiêu (có 3 chỉ tiêu mới và 01 chỉ tiêu thuộc chỉ sthành phần CPGNTT chuyn qua), trong đó có 6/11 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 5/11 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

c) Nhóm chỉ số thành phần năm 2017 giảm điểm so với năm 2016, gồm 02 chỉ số:

[...]