Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2024 triển khai công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho vị thành niên, thanh niên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2025

Số hiệu 60/KH-UBND
Ngày ban hành 13/03/2024
Ngày có hiệu lực 13/03/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/KH-UBND

Bắc Giang, ngày 13 tháng 3 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN, SỨC KHỎE TÌNH DỤC CHO VỊ THÀNH NIÊN, THANH NIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2025

Thực hiện Quyết định số 3781/QĐ-BYT ngày 28/8/2020 của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho vị thành niên, thanh niên giai đoạn 2020-2025; Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho vị thành niên, thanh niên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2025, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Cải thiện tình trạng sức khỏe sinh sản (SKSS), sức khỏe tình dục (SKTD) của vị thành niên, thanh niên (VTN-TN) thông qua việc đẩy mạnh truyền thông, tư vấn và tăng cường cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật chăm sóc SKSS, SKTD có chất lượng, phù hợp với điều kiện học tập, làm việc và sinh hoạt của các nhóm VTN-TN, góp phần đưa VTN-TN trở thành một lực lượng lao động khỏe mạnh, phát huy hết tiềm năng để đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Giang.

2. Mục tiêu và các chỉ tiêu cụ thể đến năm 2025

- Mục tiêu 1: Tăng cường phối hợp liên ngành trong triển khai kế hoạch chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN-TN trên địa bàn tỉnh, tạo môi trường thuận lợi cho công tác chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN-TN đạt hiệu quả.

+ Chỉ tiêu 1: Tối thiểu 70% cấp ủy Đảng, chính quyền đưa công tác bảo vệ, chăm sóc SKSS, SKTD VTN-TN vào nghị quyết, kế hoạch hàng năm; ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trên địa bàn quản lý xây dựng, thực hiện các chính sách về chăm sóc SKSS, SKTD VTN-TN và bố trí ngân sách để thực hiện trong nhà trường, cộng đồng, các khu công nghiệp.

+ Chỉ tiêu 2: Tối thiểu 80% các cơ sở chăm sóc SKSS, trường học và doanh nghiệp của các khu công nghiệp tại địa phương có các kế hoạch thực hiện chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN-TN (bao gồm cả kinh phí thực hiện).

- Mục tiêu 2: Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của VTN-TN về chăm sóc SKSS, SKTD và các đối tượng liên quan (cha, mẹ, thầy cô, cán bộ Đoàn thanh niên, chủ doanh nghiệp…) thông qua các hoạt động truyền thông, giáo dục và tư vấn phù hợp, ưu tiên các đối tượng là học sinh trong trường học, lực lượng lao động trẻ trong các khu công nghiệp và một số nhóm đối tượng yếu thế trong xã hội.

+ Nội dung giáo dục SKSS, SKTD cho VTN-TN toàn diện, phù hợp với lứa tuổi bao gồm cả kỹ năng sống liên quan đến SKSS, SKTD được đưa vào chương trình giảng dạy trong nhà trường.

+ Chỉ tiêu 1: Ít nhất 70% VTV-TN thuộc nhóm đối tượng ưu tiên có hiểu biết những nội dung cơ bản trong chăm sóc SKSS, SKTD VTN-TN như: Giáo dục giới tính, tình dục an toàn, các biện pháp tránh thai, hậu quả của mang thai ngoài ý muốn và phá thai không an toàn, phòng chống các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản/lây truyền qua đường tình dục, lây nhiễm HIV/AIDS, phòng ngừa xâm hại và bạo lực tình dục, dự phòng phát hiện sớm ung thư đường sinh sản.

+ Chỉ tiêu 2: Ít nhất 80% các thầy cô giáo, cán bộ Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, bậc cha mẹ hoặc người giám hộ của VTN-TN thuộc nhóm tuổi từ 10 đến 14, nhóm VTN-TN khuyết tật được cung cấp thông tin về chăm sóc SKSS, SKTD VTN-TN.

+ Chỉ tiêu 3: Ít nhất 50% các chủ doanh nghiệp tại các khu công nghiệp được cung cấp thông tin về chăm sóc SKSS, SKTD VTN-TN.

+ Chỉ tiêu 4: Ít nhất 70% người lao động dưới 30 tuổi trong các khu công nghiệp có hiểu biết về các chế độ, chính sách của Nhà nước liên quan đến công tác chăm sóc SKSS, SKTD (như BHXH, BHYT trong chăm sóc thai sản, biện pháp tránh thai ...); được cung cấp thông tin về nội dung cơ bản trong chăm sóc SKSS, SKTD cho TN và địa chỉ các cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS, SKTD đảm bảo chất lượng.

- Mục tiêu 3: Tăng khả năng tiếp cận và nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc SKSS, SKTD thân thiện cho VTN-TN tại các cơ sở y tế, đặc biệt là ở các nhóm đối tượng ưu tiên.

+ Chỉ tiêu 1: Ít nhất 80% cơ sở chăm sóc SKSS công lập các tuyến (tỉnh, huyện, xã) có cán bộ được đào tạo về cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS, SKTD thân thiện cho VTN-TN; thực hiện thông tin, giáo dục, truyền thông, tư vấn về SKSS, SKTD cho VTN-TN.

+ Chỉ tiêu 2: 70% cơ sở chăm sóc SKSS tư nhân (Bệnh viện, Phòng khám đa khoa tư nhân) có cán bộ được đào tạo về cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS, SKTD thân thiện cho VTN-TN.

+ Chỉ tiêu 3: Tỷ suất sinh ở VTN giảm dưới 15 ca/1000 ca sinh.

+ Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ phá thai ở VTN giảm dưới 1%.

II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Đối tượng

- Đối tượng can thiệp trực tiếp: VTN và TN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, trong đó ưu tiên các nhóm đối tượng sau:

+ Nhóm VTN trong độ tuổi từ 10 đến 14;

+ Nhóm VTN-TN khuyết tật;

+ Nhóm VTN-TN và người trẻ dưới 30 tuổi (là người chưa kết hôn hoặc đã kết hôn) lao động tại các khu công nghiệp.

+ Nhóm dân tộc thiểu số;

[...]