Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2021 về đánh giá ngoài để công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và phổ thông có nhiều cấp học giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 60/KH-UBND
Ngày ban hành 06/04/2021
Ngày có hiệu lực 06/04/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Võ Phiên
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 4 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

ĐÁNH GIÁ NGOÀI ĐỂ CÔNG NHẬN ĐẠT KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG MẦM NON, TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia các bậc học, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đánh giá ngoài để công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiểm định chất lượng giáo dục nhằm xác định trường học đạt mức đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về chất lượng của trường học.

2. Công nhận đạt chuẩn quốc gia nhằm khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, góp phần tạo điều kiện đảm bảo cho các cơ sở giáo dục không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.

3. Việc đánh giá ngoài để công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia phải thực chất, đúng tiêu chí, đảm bảo các yêu cầu theo quy định.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, hiệu quả đào tạo bền vững, góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030.

Chuẩn hóa, hiện đại hóa các hoạt động: tổ chức và quản lý trường học; cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên. Tạo môi trường giáo dục tương đối đồng đều giữa các địa bàn, tạo cơ hội bình đẳng về điều kiện học tập cho mọi trẻ em ở các vùng kinh tế - xã hội khác nhau, góp phần khắc phục khoảng cách chênh lệch về chất lượng giáo dục giữa vùng thành thị và nông thôn.

Đảm bảo xây dựng nhà trường hoàn chỉnh theo Điều lệ trường mầm non và trường phổ thông, giúp các em được học tập và rèn luyện tốt, phát triển nhân cách toàn diện, trở thành những công dân hữu ích cho xã hội.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030

a) Giáo dục mầm non

Phấn đấu đến năm 2025 đạt 50,2%; đến năm 2030 đạt chỉ tiêu 69,9% số trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và đạt chuẩn quốc gia, cụ thể:

Năm

Strường đt kim đnh chất lưng giáo dục và đt chuẩn quốc gia

Số trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và đạt chuẩn quốc gia

Lũy kế

Tỷ lệ(%)

2021

88/209

92/209

44,0

2022

92/209

95/209

45,5

2023

95/209

99/209

47,4

2024

99/209

102/209

48,8

2025

102/209

105/209

50,2

2026-2030

105/209

146/209

69,9

b) Giáo dục tiu học

Phấn đấu đến năm 2025 đạt 88,3%; đến năm 2030 đạt chỉ tiêu 90,9% số trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và đạt chuẩn quốc gia, cụ thể:

Năm

Strường đt kim đnh chất lưng giáo dục và đt chuẩn quốc gia

Số trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và đạt chuẩn quốc gia

Lũy kế

Tỷ lệ (%)

2021

124/154

124/154

80,5

2022

124/154

127/154

82,5

2023

127/154

130/154

84,4

2024

130/154

133/154

86,4

2025

133/154

136/154

88,3

2026-2030

136/154

140/154

90,9

c) Giáo dục trung học

Phấn đấu đến năm 2025 đạt 34,6% đối với trường TH&THCS, 89,3% đối với trường THCS, 73,7% đối với trường THPT; đến năm 2030 đạt chỉ tiêu 38,5% đối với trường TH&THCS, đạt chỉ tiêu 90,1% đối với trường THCS, đạt chỉ tiêu 78,9% đối với trường THPT; số trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và đạt chuẩn quốc gia, cụ thể:

- Cấp trung học cơ sở

Năm

TH&THCS

THCS

Số trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và đạt chuẩn quốc gia

Lũy kế

Tỷ lệ (%)

Số trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và đạt chuẩn quốc gia

Lũy kế

Tỷ lệ (%)

2021

15/52

16/52

30,8

115/131

115/131

87,8

2022

16/52

17/52

32,7

115/131

116/131

88,5

2023

17/52

17/52

32,7

116/131

116/131

88,5

2024

17/52

18/52

34,6

116/131

117/131

89,3

2025

18/52

18/52

34,6

117/131

117/131

89,3

2026-2030

18/52

20/52

38,5

117/131

118/131

90,1

- Cấp trung học phổ thông

Năm

THPT

Số trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và đạt chuẩn quốc gia

Lũy kế

Tỷ lệ (%)

2021

25/38

25/38

65,8

2022

25/38

25/38

65,8

2023

25/38

26/38

68,4

2024

26/38

27/38

71,1

2025

27/38

28/38

73,7

2026-2030

28/38

30/38

78,9

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tuyên truyền

Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền các cấp; phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể, thực hiện xã hội hóa trong việc huy động các nguồn lực theo quy định để xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

[...]