Quyết định 3353/QĐ-UBND năm 2021 về công nhận hạng trường năm học 2021-2022 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 3353/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/10/2021
Ngày có hiệu lực 01/09/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Huyện Hóc Môn
Người ký Dương Hồng Thắng
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN HÓC MÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3353/QĐ-UBND

Hóc Môn, ngày 01 tháng 10 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CÔNG NHẬN HẠNG TRƯỜNG NĂM HỌC 2021 - 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HÓC MÔN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Thông tư số 33/2005/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập;

Xét đề nghị của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện tại Công văn số 1484/GDĐT-TC ngày 24 tháng 9 năm 2021 và Trưởng Phòng Nội vụ huyện tại Tờ trình số 1480/TTr-NV ngày 29 tháng 9 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay công nhận hạng trường năm học 2021 - 2022 đối với 61 trường mẫu giáo, mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thuộc ngành giáo dục và đào tạo huyện Hóc Môn (đính kèm danh sách).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021 đến ngày 31 tháng 8 năm 2022.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng Phòng Nội vụ huyện; Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan và Hiệu trưởng các trường mẫu giáo, mầm non, tiểu học, trung học cơ sở có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. UBND huyện: CT, PCT/KT-VX;
- VP HĐND-UBND huyện: PCVP/VX, CV-Châu;
- Lưu: VT, NV, O.67

CHỦ TỊCH




Dương Hồng Thắng

 

DANH SÁCH

ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HẠNG TRƯỜNG NĂM HỌC 2021 - 2022
(Kèm theo Quyết định số 3353/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện)

STT

Tên đơn vị

Hạng trường năm học 2021-2022

Tng slớp

Tổng số học sinh

Ghi chú

Hạng I

Hạng II

Hạng III

A

Trung học cơ sở

13

1

2

700

30,969

 

1

Trường THCS Bùi Văn Thủ

 

 

X

10

398

 

2

Trường THCS Đặng Công Bỉnh

X

 

 

36

1410

 

3

Trường THCS Đặng Thúc Vịnh

 

X

 

24

1056

 

4

Trường THCS Đỗ Văn Dậy

X

 

 

41

1809

 

5

Trường THCS Đông Thạnh

X

 

 

69

3086

 

6

Trường THCS Lý Chính Thắng 1

X

 

 

39

1681

 

7

Trường THCS Nguyễn An Khương

X

 

 

39

1295

 

8

Trường THCS Nguyễn Hồng Đào

X

 

 

45

2140

 

9

Trường THCS Nguyễn Văn Bứa

X

 

 

40

1676

 

10

Trường THCS Phan Công Hớn

X

 

 

52

2468

 

11

Trường THCS Tam Đông 1

X

 

 

42

1993

 

12

Trường THCS Tân Xuân

X

 

 

52

2499

 

13

Trường THCS Tô Ký

X

 

 

65

2972

 

14

Trường THCS Thị Trấn

 

 

X

15

589

 

15

Trường THCS Trung Mỹ Tây 1

X

 

 

65

3049

 

16

Trường THCS Xuân Thái Thượng

X

 

 

66

2848

 

B

Giáo dục Tiu học

20

6

0

1,061

49,066

 

1

Trường Tiểu học Ấp Đình

X

 

 

32

1270

 

2

Trường Tiểu học Bùi Văn Ngữ

X

 

 

59

3,067

 

3

Trường Tiểu học Cầu Xáng

 

X

 

19

683

 

4

Trường Tiểu học Dương Công Khi

X

 

 

55

2602

 

5

Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám

X

 

 

66

3120

 

6

Trường Tiểu học Lý Chính Thắng 2

X

 

 

36

1521

 

7

Trường Tiểu học Mỹ Hòa

X

 

 

33

1530

 

8

Trường Tiểu học Mỹ Huề

X

 

 

30

1219

 

9

Trường Tiểu học Nam Kỳ Khởi Nghĩa

 

X

 

25

1070

 

10

Trường Tiểu học Ngã Ba Giồng

X

 

 

42

1947

 

11

Trường Tiểu học Nguyễn An Ninh

X

 

 

50

2313

 

12

Trường Tiểu học Nguyễn Thị Nuôi

X

 

 

45

2030

 

13

Trường Tiểu học Nhị Tân

 

X

 

24

841

 

14

Trường Tiểu học Nhị Xuân

 

X

 

26

1176

 

15

Trường Tiểu học Tam Đông

X

 

 

36

1826

 

16

Trường Tiểu học Tam Đông 2

X

 

 

51

2288

'

17

Trường Tiểu học Tân Hiệp

 

X

 

24

752

 

18

Trường Tiểu học Tân Xuân

X

 

 

39

1887

 

19

Trường Tiểu học Tây Bắc Lân

X

 

 

68

3650

 

20

Trường Tiểu học Thới Tam

X

 

 

37

1910

 

21

Trường Tiểu học Thới Thạnh

 

X

 

27

1196

 

22

Trường Tiểu học Trần Văn Danh

X

 

 

57

 

 

23

Trường Tiểu học Trần Văn Mười

X

 

 

49

2507

 

24

Trường Tiểu học Trương Văn Ngài

X

 

 

36

1513

 

25

Trường Tiểu học Võ Văn Thặng

X

 

 

38

1781

 

26

Trường Tiểu học Xuân Thới Thượng

X

 

 

57

2710

 

C

Giáo dục Mầm non

19

0

0

285

8,468

 

1

Trường Mầm non 2/9

X

 

 

20

580

 

2

Trường Mầm non 19/8

X

 

 

18

566

 

3

Trường Mầm non 23/11

X

 

 

14

337

 

4

Trường Mầm non Bà Điểm

X

 

 

13

470

 

5

Trường Mầm non Bé Ngoan

X

 

 

16

349

 

6

Trường Mầm non Bé Ngoan 1

X

 

 

11

316

 

7

Trường Mầm non Bé Ngoan 3

X

 

 

19

665

 

8

Trường Mầm non Bông Sen

X

 

 

18

640

 

9

Trường Mu giáo Bông Sen 1

X

 

 

9

185

 

10

Trường Mầm non Hướng Dương

X

 

 

20

570

 

11

Trường Mầm non Mỹ Hòa

X

 

 

10

270

 

12

Trường Mầm non Nhị Xuân

X

 

 

11

284

 

13

Trường Mầm non Sơn Ca

X

 

 

17

580

 

14

Trường Mu giáo Sơn Ca 3

X

 

 

11

285

 

15

Trường Mầm non Tân Hiệp

X

 

 

11

373

 

16

Trường Mầm non Tân Hòa

X

 

 

15

505

 

17

Trường Mầm non Tân Xuân

X

 

 

18

507

 

18

Trường Mầm non Xuân Thới Đông

X

 

 

19

640

 

19

Trường Mầm non Xuân Thới Thượng

X

 

 

15

346

 

* Danh sách trên gồm 61 đơn vị./.