Kế hoạch 598/KH-UBND năm 2022 về hành động thực hiện Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025

Số hiệu 598/KH-UBND
Ngày ban hành 26/08/2022
Ngày có hiệu lực 26/08/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Bùi Đình Long
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 598/KH-UBND

Nghệ An, ngày 26 tháng 8 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ DINH DƯỠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2025

Căn cứ Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 05/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045.

Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BYT ngày 19/5/2022 của Bộ Y tế về Ban hành kế hoạch hành động thực hiện chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng đến năm 2025.

Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025 với nội dung cụ thể như sau:

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung

Thực hiện dinh dưỡng hợp lý để cải thiện tình trạng dinh dưỡng phù hợp với từng đối tượng, địa phương, vùng miền, dân tộc, góp phần giảm thiểu gánh nặng bệnh tật, nâng cao tầm vóc, thể lực và trí tuệ của người dân tỉnh Nghệ An.

2. Mục tiêu cụ thể

- Mục tiêu 1: Thực hiện chế độ ăn đa dạng, hợp lý và an ninh thực phẩm cho mọi lứa tuổi, mọi đối tượng theo vòng đời, đặc biệt là nhóm đối tượng có nguy cơ cao, người bệnh.

- Mục tiêu 2: Cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em và thanh thiếu niên, chú trọng vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn.

- Mục tiêu 3: Kiểm soát tình trạng thừa cân béo phì, dự phòng các bệnh mạn tính không lây, các yếu tố nguy cơ có liên quan ở trẻ em, thanh thiếu niên và người trưởng thành.

- Mục tiêu 4: Cải thiện tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng ở trẻ em, thanh thiếu niên và phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ, chú trọng vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn.

- Mục tiêu 5: Tăng cường nguồn lực thực hiện hiệu quả Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng và nâng cao khả năng ứng phó dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp.

3. Các chỉ tiêu của từng mục tiêu cụ thể đến năm 2025.

*: Các chỉ tiêu được giao theo Quyết định số 02/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

**: Các chỉ tiêu được giao theo Quyết định số 1294/QĐ-BYT ngày 19 tháng 5 năm 2022 của Bộ Y tế)

TT

Chỉ tiêu

Năm 2025

Các chỉ tiêu của Mục tiêu 1

1

Tỷ lệ trẻ 6-23 tháng có chế độ ăn đúng, đủ

65% *

2

Tỷ lệ người trưởng thành tiêu thụ đủ số lượng rau quả hằng ngày *

55% *

3

Tỷ lệ hộ gia đình thiếu an ninh thực phẩm mức độ nặng và vừa*

<8% *

(miền núi <25%)

4

Tỷ lệ bệnh viện tổ chức thực hiện các hoạt động khám, tư vấn và điều trị bằng chế độ dinh dưỡng phù hợp với tình trạng dinh dưỡng và bệnh lý cho người bệnh*

90% bệnh viện tuyến tỉnh, 75% bệnh viện tuyến huyện **

5

Tỷ lệ xã có triển khai tư vấn dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai, bà mẹ có con dưới 2 tuổi trong gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe do Trạm Y tế xã, phường, thị trấn thực hiện

50% **

6

Tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ ở khu vực miền núi ăn đa dạng các loại thực phẩm

90% **

Các chỉ tiêu của Mục tiêu 2

 

7

Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi

< 20,0%

8

Tỷ lệ suy dinh dưỡng gầy còm trẻ em dưới 5 tuổi

5% *

9

Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ đầu sau khi sinh

75% **

10

Tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng tuổi được nuôi hoàn toàn bằng sữa mẹ *

50% **

11

Tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh dưới 2.500 gram

< 8% **

12

Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em 5-18 tuổi

< 12,5% **

Các chỉ tiêu của Mục tiêu 3

13

Tỷ lệ thừa cân béo phì trẻ em dưới 5 tuổi

<10% (thành phố <11%, nông thôn <7%) *

14

Tỷ lệ thừa cân béo phì trẻ 5-18 tuổi

<19% (thành phố <27%, nông thôn <13%) **

15

Tỷ lệ thừa cân béo phì ở người trưởng thành 19-64 tuổi

<20% (thành phố <23%, nông thôn <17%) **

16

Lượng muối tiêu thụ trung bình của dân số (15-49 tuổi)

<8g/ngày **

17

Tỷ lệ người 30-69 tuổi có cholesterol trong máu cao (>5,2 mmol/L)

<35% **

18

Tỷ lệ mắc đái tháo đường ở người 30-69 tuổi

<8% **

19

Tỷ lệ tăng huyết áp ở người 30-69 tuổi

<20% **

Các chỉ tiêu của Mục tiêu 4

20

Tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ có thai

<23% (miền núi <30%) *

21

Tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em 6-59 tháng tuổi

<17% (miền núi <20%) *

22

Tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em nữ 10-14 tuổi ở khu vực miền núi

 <10% *

23

Tỷ lệ thiếu Vitamin A tiền lâm sàng ở trẻ em 6-59 tháng tuổi

 <8% (miền núi <13%) *

24

Tỷ lệ thiếu kẽm huyết thanh ở trẻ em 6-59 tháng tuổi

<50% (miền núi <60%)*

25

Mức trung vị i-ốt niệu của phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ (1849 tuổi)

10 - 20 mcg/dl**

26

Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối i-ốt đủ tiêu chuẩn phòng bệnh hoặc gia vị mặn có i-ốt hằng ngày

>80%**

27

Tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ 15-49 tuổi

<14% (miền núi <20%)*

28

Tỷ lệ Vitamin A trong sữa mẹ thấp ở phụ nữ cho con bú

<16% (miền núi <20%)*

29

Tỷ lệ thiếu kẽm huyết thanh ở phụ nữ có thai

<52% (miền núi <70%)*

30

Tỷ lệ hộ gia đình dùng thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng (không bao gồm muối i-ốt)

60%*

Các chỉ tiêu của Mục tiêu 5

31

Tỷ lệ các huyện, thành phố, thị xã có nguy cơ bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh có kế hoạch ứng phó, tổ chức đánh giá, triển khai can thiệp dinh dưỡng đặc hiệu trong tình huống khẩn cấp

100%**

32

Tỷ lệ huyện, thành phố, thị xã trên toàn tỉnh có cán bộ được đào tạo về ứng phó dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp

>90%**

33

Tỷ lệ huyện, thành phố, thị xã có nguy cơ cao được bố trí nguồn ngân sách hằng năm dành cho hoạt động dinh dưỡng khẩn cấp

100%**

34

Tỷ lệ các huyện, thành phố, thị xã có xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng trên địa bàn

100%**

35

Tỷ lệ các huyện, thành phố, thị xã có phân bổ ngân sách địa phương hằng năm bảo đảm cho các hoạt động dinh dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt

100%**

36

Tỷ lệ cán bộ làm công tác dinh dưỡng trong các đơn vị, bộ phận thuộc lĩnh vực y tế dự phòng các tuyến được đào tạo và cấp chứng chỉ theo quy định

75% tỉnh và huyện, 50% xã**

37

Tỷ lệ cán bộ làm công tác dinh dưỡng trong bệnh viện đáp ứng các yêu cầu, năng lực triển khai hoạt động dinh dưỡng theo quy định hiện hành

75% bệnh viện tuyến tỉnh, 50% bệnh viện tuyến huyện**

II. Giải pháp và các nhiệm vụ chủ yếu

1. Triển khai thực hiện chính sách về dinh dưỡng

a) Tăng cường công tác thực thi các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, quy định có liên quan; các chương trình, kế hoạch, đề án hỗ trợ cho hoạt động dinh dưỡng.

- Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật liên quan đến dinh dưỡng và khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ; Các tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện có liên quan đến dinh dưỡng; Đề án chăm sóc dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời; Chương trình sức khỏe học đường; Đề án nâng cao tầm vóc người Việt Nam.

- Kiểm tra, đánh giá tình hình tuân thủ các quy định của Nghị định số 100/2014/NĐ-CP ngày 06/11/2021 của Chính phủ quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ; Nghị định số 09/2016/NĐ-CP ngày 28/01/2016 của Chính phủ quy định về tăng cường vi chất vào thực phẩm; Thông tư số 18/2020/TT-BYT ngày 12/11/2020 của Bộ Y tế quy định về hoạt động dinh dưỡng trong bệnh viện.

- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm đối với các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến công tác dinh dưỡng nhằm bảo vệ các thực hành dinh dưỡng tối ưu (Nuôi con bằng sữa mẹ...). Hướng dẫn, hỗ trợ triển khai thực hiện các gói dịch vụ dinh dưỡng cơ bản tại tuyến xã, đặc biệt là tại hộ gia đình người dân tộc thiểu số, hộ gia đình nghèo ở tất cả các huyện ưu tiên có tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi cao.

- Tổ chức giám sát hỗ trợ kỹ thuật nhóm vận động chính sách liên quan dinh dưỡng của các Sở, ban, ngành và các địa phương.

- Đánh giá kết quả việc thực hiện Kế hoạch hành động về dinh dưỡng giai đoạn 2022-2025 làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch hành động trong những năm tiếp theo.

b) Tiếp tục rà soát, tham mưu cấp có thẩm quyền hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về dinh dưỡng nhằm bảo đảm tính phù hợp với thực tế và đồng bộ với hệ thống pháp luật khác có liên quan

- Triển khai hướng dẫn quốc gia về khẩu phần, thực đơn cho đối tượng khác nhau, hoạt động thể lực cho người Việt Nam (theo nhóm tuổi, loại hình lao động, tình trạng sinh lý và sức khỏe), hướng dẫn thực hiện chế độ ăn giảm muối, hướng dẫn phòng chống thừa cân béo phì ở trẻ em.

[...]