ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 592/KH-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 14
tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN LỰA CHỌN, HOÀN THIỆN, NHÂN RỘNG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU
MỚI HIỆU QUẢ GIAI ĐOẠN 2021-2030 TỈNH BẮC NINH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 167/QĐ-TTG
NGÀY 03/02/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Thực hiện Quyết
định số 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng
mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn
2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại văn bản số 1504/KHĐT-ĐKKD ngày 20/8/2021 về việc Báo cáo hoàn thiện dự
thảo và đề nghị ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng
mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bắc Ninh theo Quyết
định số 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch
thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu
quả giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bắc Ninh theo Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày
03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
a) Cung cấp cơ sở thực tiễn về hợp
tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả, góp phần thực hiện thành công các đường lối
chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
b) Xây dựng các mô hình hợp tác xã trở
thành kiểu mẫu nhằm tuyên truyền, nâng cao nhận thức và tạo sức hút để người
dân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia, liên kết với hợp tác xã.
c) Làm cơ sở để nhân rộng các mô hình
hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả ở nhiều lĩnh vực, thúc đẩy phát triển
khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh nói riêng và cả nước nói chung.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Lựa chọn được ít nhất 05 hợp tác
xã/liên hiệp hợp tác xã tham gia, hoạt động theo 12 mô hình của Đề án.
b) 100% các hợp tác xã thí điểm hoạt
động hiệu quả cao, được đánh giá xếp loại Tốt, đạt từ 80 điểm trở lên theo Thông
tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn
phân loại và đánh giá hợp tác xã (sau đây gọi tắt là Thông
tư số 01/2020/TT-BKHĐT).
c) Xây dựng Phương án nhân rộng các
mô hình hợp tác xã hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 05 năm (2026-2030) trên cơ sở sơ kết Đề án.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ
ĐIỀU KIỆN THAM GIA
1. Đối tượng và thời gian thực hiện
a) Đối tượng: Là các hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã (gọi chung là hợp tác xã) đang hoạt động hiệu quả trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh, có nhu cầu tham gia Đề án, được UBND tỉnh lựa chọn đáp ứng các
điều kiện tham gia.
b) Số lượng tham gia: Ít nhất 05 hợp
tác xã để tham gia Đề án.
c) Thời gian thực hiện Đề án: Bao gồm
03 giai đoạn
- Giai đoạn 1: Lựa chọn mô hình hợp
tác xã thí điểm (trong năm 2021).
- Giai đoạn 2: Hoàn thiện mô hình thí
điểm, nhân rộng một số mô hình hợp tác xã kiểu mới đã hoàn thiện (đến ngày 30
tháng 6 năm 2025).
- Giai đoạn 3: Sơ kết, đề xuất phương
án nhân rộng các mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả (6 tháng cuối năm 2025).
2. Điều kiện tham gia
a) Điều kiện bắt buộc
- Hợp tác xã hoạt động theo quy định
Luật Hợp tác xã năm 2012.
- Hợp tác xã
đang hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát triển theo các mô hình được Đề án lựa
chọn.
- Hợp tác xã kinh doanh hiệu quả, có
lãi liên tục trong 03 năm tài chính gần nhất.
- Hợp tác xã nộp đầy đủ Hồ sơ đăng ký
tham gia Đề án, trong đó có Bản đánh giá hợp tác xã năm 2020 đạt loại Khá (65
điểm) trở lên theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT.
b) Điều kiện ưu tiên
- Các hợp tác xã có nhiều thành viên
tham gia, được sự đồng tình, nhất trí của các thành viên và chính quyền cơ sở
nơi hợp tác xã đặt trụ sở. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng gắn với
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Các hợp tác xã sản xuất quy mô lớn,
sản xuất sản phẩm chủ lực của tỉnh Bắc Ninh theo hướng xuất khẩu, liên kết với
doanh nghiệp, tham gia chuỗi giá trị, ứng dụng khoa học công nghệ cao, gắn với
tăng trưởng xanh.
- Các hợp tác xã có đông thành viên là
nữ hoặc phụ nữ quản lý; tạo việc làm, hỗ trợ cho người yếu thế; do thanh niên
khởi nghiệp.
III. CÁC MÔ HÌNH HỢP
TÁC XÃ LỰA CHỌN HOÀN THIỆN
1. Lĩnh vực nông
nghiệp
a) Mô hình hợp
tác xã vừa sản xuất, vừa tham gia thị trường (sàn giao dịch
nông sản).
b) Mô hình hợp
tác xã tích tụ, tập trung ruộng đất có quy mô lớn và ứng dụng
công nghệ cao vào sản xuất.
c) Mô hình hợp
tác xã nông nghiệp đảm nhiệm các dịch vụ đầu vào, sơ chế/chế
biến và đầu ra trong chuỗi giá trị nông sản.
d) Mô hình hợp
tác xã ứng phó biến đổi khí hậu.
đ) Mô hình hợp
tác xã phát triển nông lâm thủy sản bền vững.
e) Mô hình hợp
tác xã sản xuất sản phẩm OCOP, gắn với du lịch nông thôn,
miền núi.
g) Mô hình doanh nghiệp tham gia là
thành viên hợp tác xã sản xuất chế biến
nông lâm thủy sản.
h) Mô hình hợp
tác xã đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản và bảo vệ nguồn lợi
cộng đồng.
2. Lĩnh vực phi
nông nghiệp
a) Mô hình hợp tác xã hoạt động xây dựng.
b) Mô hình hợp tác xã giao thông vận
tải.
c) Mô hình hợp tác xã tiểu thủ công
nghiệp gắn với phục hồi và phát triển làng nghề truyền thống.
d) Mô hình hợp tác xã dịch vụ vì cộng
đồng (hoạt động lĩnh vực môi trường, y tế, giáo dục, quản lý chợ…).
IV. CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ
1. Hỗ trợ các hợp tác xã thực hiện
thí điểm theo quy định tại Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã, Nghị định số
107/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 193/2013/NĐ-CP.
2. Theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg
ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình Hỗ trợ phát triển kinh
tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025, trong đó ngân sách nhà nước hỗ trợ
100% cho hợp tác xã thí điểm.
3. Kinh phí thực hiện Đề án từ các
nguồn vốn.
a) Vốn đầu tư công nguồn ngân sách
Trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương trong kế hoạch trung hạn giai đoạn
2021-2025 theo quy định tại Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn
đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14.
b) Kinh phí sự nghiệp giai đoạn
2021-2025 thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
c) Kinh phí lồng ghép trong các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
V. QUY TRÌNH VÀ
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ THÍ ĐIỂM
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối
phối hợp với Liên minh Hợp tác xã theo dõi, triển khai Đề án thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát, đánh giá và hỗ trợ hợp tác xã thí điểm
trong quá trình thực hiện Đề án.
Giao các Sở: Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thị
xã, thành phố tham gia thực hiện mô hình hợp tác xã thí điểm.
1. Giai đoạn 1:
Lựa chọn mô hình hợp tác xã thí điểm
Thời gian thực hiện lựa chọn mô hình
hợp tác xã thí điểm: Từ tháng 8/2021 đến tháng 12/2021.
a) Liên Minh HTX tỉnh chủ trì, phối hợp
với UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn các hợp tác xã có nhu cầu và đủ
điều kiện đăng ký tham gia Đề án: Từ ngày 01/8/2021 đến ngày 15/9/2021, hồ sơ hợp
tác xã đăng ký tham gia Đề án bao gồm:
- Báo cáo tình hình hoạt động và
Phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã (Phụ lục 1).
- Bản Giấy đề nghị đăng ký tham gia Đề
án (Phụ lục 2).
- Bản tự đánh giá xếp loại hợp tác xã
năm 2020 đạt loại Khá (từ 65 điểm) trở lên theo Phụ lục 2 Thông tư số
01/2020/TT-BKHĐT.
- Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất
theo quy định điều kiện tham gia Đề án.
b) Nộp hồ sơ đăng ký tham gia Đề án
theo hướng dẫn: Trước ngày 16/9/2021.
Hợp tác xã có nhu cầu và đủ điều kiện
nộp 02 (hai) bộ hồ sơ đăng ký tham gia Đề án theo hướng dẫn tại Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
c) Rà soát, đánh giá, kiểm tra, lựa
chọn hồ sơ đăng ký tham gia Đề án của các hợp tác xã: Từ ngày 17/9/2021 đến
ngày 19/10/2021
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng
các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Liên minh Hợp tác xã rà
soát, đánh giá, kiểm tra, lựa chọn hồ sơ đăng ký tham gia Đề án của các hợp tác
xã.
d) Phê duyệt danh sách hợp tác xã thí
điểm: Tháng 11/2021
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh
quyết định phê duyệt danh sách hợp tác xã thí điểm.
- UBND tỉnh gửi Quyết định phê duyệt số
lượng hợp tác xã thí điểm cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
e) Sau khi lựa chọn xong mô hình hợp
tác xã thí điểm, UBND tỉnh tổ chức triển khai Giai đoạn 2 của Đề án: Tháng
12/2021.
2. Giai đoạn 2:
Hoàn thiện mô hình thí điểm, nhân rộng một số mô hình hợp tác xã thí điểm kiểu
mới đã hoàn thiện (từ tháng 01/2022 đến ngày 30/6/2025)
2.1. Xây dựng Kế hoạch triển khai
hoàn thiện hợp tác xã thí điểm
- Hợp tác xã được UBND tỉnh phê duyệt thực hiện thí điểm xây dựng Kế hoạch hoàn thiện
hợp tác xã thí điểm (phụ lục 3) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, hoàn
thiện Kế hoạch do hợp tác xã thí điểm xây dựng bảo đảm phù hợp với kế hoạch hỗ
trợ của Nhà nước.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh
ra quyết định phê duyệt Kế hoạch triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm, làm
căn cứ để tổ chức theo dõi, kiểm tra, đánh giá hợp tác xã thí điểm trong quá
trình thực hiện Đề án.
2.2. Hoàn thiện hợp tác xã thí điểm
a) Trách nhiệm của hợp tác xã thí điểm
- Phối hợp với
các đơn vị có liên quan để hoàn thiện hồ sơ, thụ hưởng các chính sách hỗ trợ của
Nhà nước theo đúng quy định.
- Chủ động rà soát tổ chức, hoạt động
của hợp tác xã, kiện toàn, sắp xếp lại bộ máy theo hướng tinh gọn, hiệu quả, hoạt
động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 quy định; chủ động giải
quyết, khắc phục các khó khăn vướng mắc còn tồn tại.
- Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật,
chuẩn hóa các quy trình để quản trị hợp tác xã một cách hiệu quả. Thực hiện chế
độ quản lý tài chính, kế toán theo quy định, ưu tiên áp dụng kiểm toán độc lập.
Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, thường xuyên và kịp thời cho các thành
viên hợp tác xã.
- Triển khai phương án sản xuất kinh
doanh, tập trung vào các nội dung, tiêu chí hoàn thiện theo kế hoạch như: huy động
tăng vốn sản xuất, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị; ứng dụng
các tiến bộ khoa học - kỹ thuật; hợp tác liên kết với doanh nghiệp, hợp tác xã
khác theo chuỗi giá trị; thu hút thêm thành viên tham gia, cung cấp thêm các sản
phẩm dịch vụ cho các thành viên hợp tác xã...
- Chủ động, sáng tạo, cạnh tranh bình
đẳng với các thành phần kinh tế khác theo cơ chế thị trường.
b) Trách nhiệm của các cơ quan thực
hiện Đề án:
- UBND các huyện, thị xã, thành phố:Hướng
dẫn các hợp tác xã có nhu cầu và đủ điều kiện đăng ký tham gia Đề án.
- Sở Kế hoạch và Đầu
tư:
+ Chủ trì, phối hợp
cùng các Sở, ngành, địa phương, đơn vị triển khai chính
sách hỗ trợ đã được phê duyệt cho hợp tác xã thí điểm đảm bảo đúng tiến độ,
kinh phí và nội dung theo quy định.
+ Chủ trì, phối hợp cùng các Sở,
ngành, địa phương, đơn vị định kỳ 6
tháng/lần tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo về công
tác triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm theo quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, trình UBND tỉnh
báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Đồng thời tổ chức phổ biến, tuyên truyền, giới
thiệu cho các hợp tác xã khác tham quan, học hỏi.
+ Tập huấn kiến thức về quản trị,
kinh doanh dịch vụ, thương mại cho hợp tác xã thí điểm.
+ Chủ trì, phối
hợp cùng các Sở, ngành, địa phương, đơn vị tổ chức sơ kết thực
hiện Đề án vào quý IV/2023 để đánh giá và đưa ra phương hướng, giải pháp cho
giai đoạn tiếp theo.
- Sở Tài chính: Căn
cứ dự toán của các Sở, ngành đề nghị về việc hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án;
rà soát, trình cấp có thẩm quyền hỗ trợ kinh phí theo qui định hiện hành
- Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn: Đề xuất bố trí kinh phí thực hiện lồng ghép với Chương
trình Quốc gia xây dựng nông thôn mới trong kế hoạch giai đoạn 2021-2025; tham
gia cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư, các địa phương xây dựng kế
hoạch, phương án hỗ trợ mô hình hợp tác xã nông nghiệp, kiểm tra tình hình thực
hiện.
- Sở Công Thương: Đẩy mạnh các giải
pháp xúc tiến thương mại, hỗ trợ phát triển thị trường tiêu thụ đối với sản phẩm
của hợp tác xã thí điểm, kết nối vào hệ thống phân phối trên địa bàn như chợ đầu
mối, siêu thị, trung tâm thương mại…đồng thời tạo lập chuỗi giá trị cung ứng sản
phẩm từ sản xuất đến tiêu dùng, góp phần quảng bá sản phẩm có chất lượng đến với
các địa phương, tỉnh thành khác trong cả nước. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tuyên truyền quảng bá, đưa hàng nông sản bảo đảm vệ sinh
an toàn thực phẩm vào hệ thống kinh doanh trên địa bàn
- Sở Khoa học và Công nghệ:
+ Tiếp tục xây dựng, thực hiện các cơ
chế, chính sách khoa học và công nghệ về hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ nghiên
cứu ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất cho các hợp tác xã,
thông qua các chương trình khoa học và công nghệ nhằm hỗ trợ xây dựng các mô
hình ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong sản xuất, chuyển giao, đổi mới
công nghệ.
+ Tiếp tục xây dựng, thực hiện các cơ
chế, chính sách khoa học và công nghệ về hỗ trợ nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm: Hỗ trợ các hợp tác xã áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống
quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ sản xuất thông
minh, dịch vụ thông minh, chuyển đổi số.
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh:
+ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thành
viên hợp tác xã; tổ chức tư vấn, kiện toàn hoạt động; xúc tiến thương mại, mở rộng
thị trường.
+ Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cho
hợp tác xã thí điểm được vay nguồn vốn ưu đãi của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác
xã.
2.3. Điều kiện khi kết thúc Đề án, hợp
tác xã thí điểm phải đáp ứng yêu cầu sau:
- Tổng điểm đánh
giá của hợp tác xã từ 80 đến 100 điểm theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT.
- Điểm đánh giá ở mỗi tiêu chí cần
hoàn thiện theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT của hợp tác xã phải bằng hoặc cao
hơn so với ban đầu.
3. Giai đoạn 3: Tổng
kết, đề xuất phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả (6 tháng
cuối năm 2025)
a) Kết thúc giai đoạn hoàn thiện mô
hình hợp tác xã thí điểm, Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất UBND tỉnh tổ chức tổng
kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án theo Kế hoạch hoàn thiện hợp tác xã thí
điểm và Mục tiêu của Đề án.
b) Trên cơ sở kết quả đạt được, Sở Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp cùng các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên
quan đề xuất xây dựng phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả
trong giai đoạn 2026-2030, trình UBND tỉnh gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất UBND
tỉnh khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực cho việc
hoàn thành các mục tiêu của Đề án.
(Kế
hoạch ban hành kèm theo các Phụ lục 1, 2, 3)
Trên đây là Kế
hoạch thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới
hiệu quả giai đoạn 2021- 2030 tỉnh Bắc Ninh. Các ngành
liên quan và các địa phương theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện theo
đúng các quy định của pháp luật; tham gia đánh giá kết quả
thực hiện theo định kỳ 6 tháng/lần hoặc khi có yêu cầu. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các ngành, các
địa phương phản ảnh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: KH&ĐT, TC, NN&PTNT, CT, GTVT, TN&MT, XD, KH&CN;
- Liên minh HTX tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP; KTTH, XDCB;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 592/KH-UBND ngày 14/9/2021 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ
NĂNG THAM GIA CỦA HỢP TÁC XÃ
I. Tổng quan về tình hình thị trường
II. Đánh giá khả năng tham gia thị trường của hợp
tác xã
PHẦN II. GIỚI THIỆU VỀ HỢP TÁC XÃ
I. Giới thiệu tổng thể
1. Tên hợp tác xã
2. Địa chỉ trụ sở chính
3. Vốn điều lệ
4. Số lượng thành viên
5. Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh
II. Tổ chức bộ máy và giới thiệu chức năng nhiệm vụ
tổ chức bộ máy của hợp tác xã
PHẦN III. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH
DOANH
I. Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội phát triển và
thách thức của hợp tác xã
II. Phân tích cạnh tranh
III. Mục tiêu và chiến lược phát triển của hợp tác
xã
IV. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác
xã
1. Nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ hoặc việc làm của
thành viên
2. Dự kiến các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh của hợp
tác xã căn cứ vào hợp đồng dịch vụ với thành viên hoặc hợp đồng lao động đối với
thành viên (đối với trường hợp hợp tác xã tạo việc làm)
3. Xác định các hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm
đáp ứng hợp đồng dịch vụ với thành viên hoặc hợp đồng lao động đối với thành
viên (đối với trường hợp hợp tác xã tạo việc làm)
V. Kế hoạch Marketing
VI. Phương án đầu tư cơ sở vật chất, bố trí nhân lực
và các điều kiện khác phục vụ sản xuất, kinh doanh
PHẦN IV. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
I. Phương án huy động và sử dụng vốn
II. Phương án về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
trong giai đoạn thực hiện thí điểm
III. Phương án tài chính khác
PHẦN V. KẾT LUẬN
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO
PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ
(Ký và ghi họ tên)1
|
1 Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã ký trực tiếp vào phần
này.