ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5832/KH-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 16 tháng 11 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện Quyết
định số 1573/QĐ-TTg ngày 11/9/2015 của Thủ tướng chính phủ ban hành Kế hoạch
triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định số
1785/QĐ-BTP ngày 07/10/2015 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể các nội dung công
việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có
liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015 (gọi tắt là Luật năm 2015), bảo đảm tính kịp thời, đồng
bộ, thống nhất và hiệu quả.
b) Xác định cơ chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành và địa phương trong
việc tiến hành các hoạt động triển khai thi hành Luật năm 2015 trên phạm vi
toàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Bám sát Kế hoạch triển khai thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tư
pháp; bảo đảm tiến hành kịp thời, đồng bộ, thống nhất, chất lượng và tiết kiệm.
b) Quán triệt đầy đủ nội dung của Luật
năm 2015 và vai trò, ý nghĩa của công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật trong tình hình hiện nay.
c) Xác định cụ thể nội dung công việc
thực hiện phải gắn với trách nhiệm
của các sở, ban, ngành và địa phương; phát huy vai trò chủ động, tích cực và
trách nhiệm phối hợp thường xuyên, có hiệu quả của các cơ quan, tổ chức liên
quan trong việc triển khai thi hành Luật năm 2015; đảm bảo việc tổ chức triển
khai thi hành Luật phải có chất lượng và đúng tiến độ hoàn thành công việc.
d) Có lộ trình cụ thể bảo đảm thi
hành Luật trong giai đoạn chuyển tiếp để bảo đảm sau ngày 01 tháng 7 năm 2016
Luật năm 2015 được thực hiện thống nhất, đầy đủ, đồng bộ trên phạm vi toàn tỉnh.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Tổ chức quán triệt và phổ biến
Luật năm 2015
a) Cấp tỉnh: Tổ chức hội nghị để triển
khai phổ biến và quán triệt nội dung thi hành Luật năm 2015, đặc biệt là những
quy định mới.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 12 năm
2015.
b) Cấp huyện: Tổ chức hội nghị quán triệt
nội dung thi hành Luật năm 2015 cho đại diện các cơ quan, đơn vị trực thuộc
HĐND, UBND cấp huyện và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm
2016.
c) Xây dựng tài liệu phổ biến Luật
năm 2015:
Tổ chức cập nhật, biên soạn và cấp
phát tài liệu phục vụ cho công tác phổ biến nội dung của Luật năm 2015.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành tỉnh và UBND các huyện,
thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12 năm
2015.
2. Tổ chức
rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan đến Luật năm 2015 để
đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm
pháp luật do địa phương ban hành bảo đảm thi hành hiệu quả, đúng quy định.
a) Cấp tỉnh:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp làm đầu
mối tổng hợp kết quả rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành tỉnh tổ chức rà soát và lập danh mục các văn bản được giao chủ trì soạn
thảo để tham mưu UBND tỉnh ban hành (đặc biệt là chỉ thị) cần phải sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ để phù hợp với Luật năm 2015 và gửi báo cáo kết quả
rà soát (kèm theo danh mục) về Sở
Tư pháp.
- Thời gian hoàn thành: Trước 30
tháng 11 năm 2015.
b) Cấp huyện:
- Cơ quan chủ trì: UBND các huyện,
thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban có
liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Trước 30
tháng 11 năm 2015.
3. Xây dựng
trình HĐND, UBND tỉnh ban hành mới các văn bản để thay thế các Nghị quyết, Quyết
định và bãi bỏ, thay thế các Chỉ thị có liên quan đến việc triển khai thi hành
Luật năm 2015. Cụ thể như sau:
a) Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày
12/7/2012 của HĐND tỉnh quy định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b) Quyết định thay thế Quyết định số
04/2007/QĐ-UBND ngày 19/01/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về
trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND các cấp
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 24/7/2014 của
UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
ban hành kèm theo Quyết định số 04/2007/QĐ-UBND ngày 19/01/2007 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi.
c) Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày
30/8/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
d) Quyết định số 34/2012/QĐ-UBND ngày
15/10/2012 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án thành lập mới, củng cố, kiện toàn tổ
chức, nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức pháp chế ở các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh và doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi và Chỉ thị số
12/2012/CT-UBND ngày 19/6/2012 của UBND tỉnh xây dựng, kiện toàn tổ chức pháp
chế ở cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và doanh nghiệp Nhà nước tỉnh Quảng
Ngãi.
đ) Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày
13/8/2012 của UBND tỉnh quy định nội dung chi và mức chi cho công tác kiểm tra,
xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
e) Chỉ thị số 11/2005/CT-UBND
10/6/2005 của UBND tỉnh về việc
triển khai, thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND.
g) Chỉ thị số 17/2009/CT-UBND ngày
13/10/2009 của UBND tỉnh về việc tăng cường và nâng cao chất lượng công tác soạn
thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
h) Chỉ thị số 03/2011/CT-UBND ngày
28/01/2011 của UBND tỉnh về tăng cường công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy
phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
i) Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày
25/4/2013 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác theo dõi tình hình thi hành
pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Chính
phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật năm 2015 và các nghị định
sửa đổi, bổ sung, thay thế các nghị định liên quan.
4. Tổ chức các lớp tập huấn chuyên
sâu và bồi dưỡng nghiệp vụ
a) Tổ chức tập huấn chuyên sâu những
nội dung của Luật năm 2015:
Cấp tỉnh:
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ chuyên sâu cho cán bộ, công chức làm công tác xây dựng
chính sách, soạn thảo, thẩm định, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật của các sở,
ban, ngành; HĐND và UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sau các lớp tập
huấn do Bộ Tư pháp tổ chức.
Cấp huyện: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức tập huấn nghiệp vụ chuyên
sâu về soạn thảo, thẩm định, thẩm tra ban hành văn bản quy phạm pháp luật cho cán bộ, công chức các
phòng, ban của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã.
- Cơ quan chủ trì: UBND các huyện,
thành phố.
- Thời gian thực hiện: Sau hội nghị tập
huấn chuyên sâu do tỉnh tổ chức.
b) Bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ
cán bộ, công chức làm công tác xây dựng pháp luật:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5.
Rà soát, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm
công tác xây dựng pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ, Sở Tư
pháp và UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh
phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường
xuyên hàng năm của các đơn vị và địa phương.
2. Các cơ
quan, đơn vị được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động cụ thể
quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm việc
triển khai thi hành Luật năm 2015, gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán
ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật.
3. Đối với
các hoạt động trong Kế hoạch được triển khai trong năm 2015, các sở, ban, ngành
và địa phương sắp xếp, bố trí trong nguồn ngân sách phân bổ năm 2015 để tổ chức
thực hiện.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trong phạm vi quản
lý tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo
đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm và tránh hình thức, lãng phí.
2. Căn cứ
nội dung Kế hoạch này, UBND các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch để triển khai thi hành Luật năm 2015 tại
địa phương.
3. Giao Sở
Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực
hiện các nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
các cơ quan, đơn vị có khó khăn, vướng mắc thì kịp thời phản ánh về UBND tỉnh
(qua Sở Tư pháp) để được hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP UB: CVP, PCVP(NC), CBTH;
- Lưu: VT, NCtmc830.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Thích
|