ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 20 tháng 5 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG GIAI ĐOẠN
2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Thuỷ lợi ngày
19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018
của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước;
Thực hiện Quyết định số 4600/QĐ-BNN-TCTL ngày
13/11/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Kế hoạch
phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025; Văn bản số
8623/BNN-TCTL ngày 09/12/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
giai đoạn 2021-2025.
Để triển khai thực hiện có hiệu quả trong việc
phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng. Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
ban hành Kế hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU
1. Quan điểm
- Phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
là nhiệm vụ quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả công trình thủy lợi, phục vụ
nhu cầu sử dụng nước đa dạng trong nông nghiệp, đáp ứng yêu cầu chuyển dịch
cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
- Người dân đóng vai trò chủ đạo trong việc
phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng; Nhà nước có chính sách hỗ trợ
thông qua các tổ chức thủy lợi cơ sở, tăng cường sự tham gia của các thành phần
kinh tế.
- Phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
trên cơ sở kết hợp giữa giải pháp công trình và phi công trình, bao gồm đầu tư
kết cấu hạ tầng thủy lợi và tăng cường hiệu quả quản lý, khai thác công trình
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
- Nhằm khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn nước,
chủ động phòng chống giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
Từng bước hoàn thiện hạ tầng hệ thống công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng; hiện đại hóa công tác quản lý, khai thác góp phần phát triển kinh tế - xã
hội bền vững, phục vụ tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng
phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, tập trung vào các sản
phẩm chủ lực, sản phẩm đặc sản đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, giá trị gia tăng
cao gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030; bảo vệ môi trường, giảm thiểu các thiệt hại do nguồn nước gây
ra, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong tương lai.
- Phát huy nội lực, nâng cao vai trò chủ thể của
người dân trong đầu tư, quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng.
- Góp phần thực hiện nâng cao hiệu quả trong
công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
b) Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến hết năm 2025 cơ bản hoàn thành mục
tiêu Đề án kiên cố hóa kênh mương đối với các tuyến kênh có diện tích phục vụ
tưới ≥ 2,0ha đưa tỷ lệ kiên cố hóa kênh mương toàn tỉnh trên 80% tổng kênh
mương toàn tỉnh với mức hỗ trợ theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày
15/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh
mương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025.
- Huy động các nguồn lực, sự tham gia của các tổ
chức, cá nhân đầu tư phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng nhằm bảo đảm
tưới, tiêu chủ động, bảo đảm số lượng, chất lượng nước cho vùng chuyên canh lúa
tập trung, vùng sản xuất tập trung, vùng chuyển đổi từ đất trồng lúa sang cây
trồng cạn, đáp ứng quy trình kỹ thuật canh tác nông nghiệp tiên tiến, hiện đại,
tiết kiệm, hiệu quả, cụ thể:
+ Cấp nước chủ động cho diện tích đất trồng lúa
2 vụ với mức đảm bảo tưới trên 85% tỷ lệ gieo cấy theo kế hoạch.
+ Đến năm 2025, diện tích cây trồng cạn cần tưới
theo kế hoạch đạt 45%, trong đó tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đạt 10%.
- Bảo đảm hệ thống cấp, thoát nước chủ động,
đáp ứng quy trình kỹ thuật nuôi trồng thủy sản đối với vùng nuôi trồng thủy sản
thâm canh tập trung.
- Đến năm 2025 có 50% tổ chức thủy lợi cơ sở đã
thành lập, được củng cố và hoạt động hiệu quả theo quy định của Luật Thủy lợi.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Tổ chức thực hiện có hiệu
quả hệ thống thể chế, chính sách
Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách
hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước đảm bảo đồng bộ, thống nhất khả thi và tổ chức thực hiện có hiệu
quả phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh. Tập trung thực hiện một số nội dung
sau:
- Tham mưu ban hành quy định cụ thể mức hỗ trợ đầu
tư xây dựng hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn theo quy
định tại Nghị định số 77/2018/NĐ-CP, đồng thời ban hành các chính sách đặc thù
khác phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Tăng cường đổi mới công tác tuyên truyền, phổ
biến giáo dục pháp luật về thủy lợi, nâng cao nhận thức của cơ quan quản lý nhà
nước về thủy lợi các cấp, chính quyền, tổ chức thủy lợi sơ sở, người dân thường
xuyên cập nhật các cơ chế, chính sách mới về thủy lợi, trong đó có thủy lợi nhỏ,
thủy lợi nội đồng.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ
trợ kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
- Huy động các nguồn lực xã hội hóa tham gia đầu
tư xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện các công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất nông nghiệp, đáp ứng yêu cầu
sản xuất công nghệ cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, yêu cầu tái cơ cấu
lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới và thích ứng với biến đổi
khí hậu. Cụ thể như sau:
+ Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân
trên địa bàn tỉnh thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương theo Nghị quyết
số 09/2020/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 và đầu tư xây dựng hệ thống tưới tiến tiến,
tiết kiệm nước đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi; đầu tư hệ
thống thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản và đảm bảo cấp, thoát nước chủ động
cho nuôi trồng thủy sản.
+ Xây mới, sửa chữa, nâng cấp các đập, hồ chứa
nước nhỏ, nạo vét kênh mương đảm bảo nguồn nước tưới chủ động, đảm bảo an toàn
công trình và vùng hạ du trong mùa mưa bão.
- Tổng hợp, đánh giá về hiện trạng công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng; thực trạng áp dụng tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
trên địa bàn tỉnh.
3. Củng cố, phát triển tổ chức
thủy lợi cơ sở
Rà soát, thành lập, củng cố, kiện toàn tổ chức
thủy lợi cơ sở theo Luật Thủy lợi để quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ,
thủy lợi nội đồng hoạt động hiệu quả, bền vững, cụ thể:
- Thực hiện củng cố, thành lập tổ chức thủy lợi
cơ sở, nâng cao năng lực cho tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng theo Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT và Nghị
định 67/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
- Đẩy mạnh thực hiện phân cấp, chuyển giao nhiệm
vụ khai thác công trình thủy lợi cho các tổ chức thủy lợi cơ sở đáp ứng yêu cầu
về năng lực theo quy định; tăng cường sự hỗ trợ của cơ quan chuyên môn và chính
quyền các cấp trong việc tổ chức và hoạt động của tổ chức thủy lợi cơ sở.
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm có sự tham gia
của người dân trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
- Định kỳ hàng năm các tổ chức thủy lợi cơ sở đánh
giá hiệu quả hoạt động và báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
4. Khoa học công nghệ, đào tạo,
truyền thông
- Nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ
trong đầu tư xây dựng công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và ứng dụng công
nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước:
+ Ứng dụng công nghệ, vật liệu mới trong xây dựng
hệ thống thủy lợi nội đồng gắn với giao thông nội đồng, như: Công nghệ kênh bê
tông thành mỏng đúc sẵn, đường ống …
+ Ứng dụng công nghệ tưới hiện đại, quy trình tưới
tiết kiệm nước đáp ứng các biện pháp canh tác tiên tiến, khoa học ứng với các
giai đoạn sinh trưởng cho các loại cây trồng.
+ Ứng dụng công nghệ xây dựng công trình thu trữ
nước cho các khu vực khan hiếm nước.
- Bồi dưỡng, tập huấn tăng cường năng lực quản
lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, an toàn đập, hồ chứa
cho cán bộ quản lý nhà nước về thủy lợi cấp huyện, xã; người trực tiếp quản lý,
khai thác công trình thủy lợi của các Tổ chức thủy lợi cơ sở.
- Tăng cường công tác thông tin, truyền thông về
chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước đối với công tác quản lý, khai
thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng để nâng cao nhận thức của người dân về ý
thức bảo vệ công trình thủy lợi, bảo vệ chất lượng nước, sử dụng nước tiết kiệm
qua đó nâng cao hiệu quả công trình thủy lợi gắn với xây dựng nông thôn mới.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021-2025.
2. Kinh phí thực hiện
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ địa phương thông
qua các chương trình, dự án trực tiếp hoặc lồng ghép các chương trình dự án có
liên quan; ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện đề án, dự án,
các chính sách hỗ trợ có liên quan và huy động các nguồn vốn hợp
pháp khác.
- Nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân quản lý,
khai thác, sử dụng công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
3. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham
mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép việc hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy
lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước vào các chương trình, dự án từ nguồn
ngân sách tỉnh, ngân sách Trung ương và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa
phương, phối hợp với các đơn vị liên quan, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phân bổ nguồn kinh phí ngân sách địa phương để thực hiện các nội dung của Kế hoạch;
thực hiện hướng dẫn lập, chấp hành, quyết toán kinh phí theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước và các quy định của pháp luật khác.
- Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố:
+ Xây dựng kế hoạch
cụ thể để triển khai thực hiện đối với các công trình thuỷ lợi được giao quản
lý trên địa bàn.
+ Bố trí, huy động các nguồn lực để tổ chức triển khai có hiệu quả các
nội dung của Kế hoạch trong việc cân đối, giao kế hoạch và kinh phí hằng năm
cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn để triển khai thực hiện.
+ Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn: Tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân biết và triển khai
thực hiện Kế hoạch này.
+ Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện
các nội dung của Kế hoạch về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục
Thủy lợi) trước ngày 05/12 hằng năm.
- Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Chỉ đạo Ban quản lý khai thác công trình
thủy lợi Tuyên Quang cân đối, bố trí nguồn kinh phí hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi hàng năm để thực hiện sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi
nội đồng trên địa bàn tỉnh.
+ Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và phối hợp với các
sở, ngành hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, đơn vị khai thác công
trình thủy lợi và các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện các
nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch. Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy
lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Yêu cầu các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan chủ động, tích cực triển khai thực hiện
Kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả. Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh uỷ (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và
Môi trường;
- Văn phòng ĐP CTMTQG XD NTM;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh;
- Các đơn vị quản lý khai thác CTTL;
- Cổng TTĐT tỉnh, CBĐT;
- Lưu: VT, ĐTXD, TL. (D)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI
ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Kế hoạch số:78/KH-UBND ngày
20/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện
|
Tổ chức thực hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
I
|
Hoàn thiện cơ chế
chính sách
|
|
|
|
|
|
I
|
Hoàn thiện cơ chế
chính sách
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu ban hành
quy định cụ thể mức hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước cho cây trồng cạn theo quy định tại Nghị định số 77/2018/NĐ-CP, đồng thời
ban hành các chính sách đặc thù khác phù hợp với điều kiện thực tế của địa
phương.
|
Dự kiến trình HĐND tỉnh xem xét ban hành trong năm 2021
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND cấp huyện, xã
và các đơn vị liên quan
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Đã tích hợp chung vào dự thảo chính sách hỗ trợ phát triển
sản xuất nông nghiệp hàng hóa, sản phẩm OCOP và xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang
|
2
|
Tiếp tục thực hiện
có hiệu quả Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 Quy định mức hỗ trợ
kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
|
2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND cấp huyện, xã
|
Tỷ lệ kênh mương trên địa bàn tỉnh được kiên cố hóa
>80%
|
|
II
|
Hoàn thiện cơ sở hạ
tầng thủy lợi nội đồng
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống
thủy lợi nội đồng để đảm bảo cấp, tưới tiêu và thoát nước phục vụ sản xuất
nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản
|
2021-2025
|
UBND cấp huyện, xã; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính và các đơn vị liên
quan
|
Tỷ lệ diện tích lúa được tưới chủ động từ công trình thủy
lợi đạt trên 85%; có trên 10% tổng diện tích cây trổng cạn được ứng dụng công
nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
|
2
|
Tổng hợp, đánh giá về
hiện trạng công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng; thực trạng áp dụng tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh
|
Trước ngày 30/12 hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND cấp huyện
|
Báo cáo
|
|
III
|
Thành lập, củng cố
các tổ chức thủy lợi cơ sở
|
|
|
|
|
1
|
Phân cấp quản lý,
khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trên địa bàn toàn tỉnh
theo quy định
|
Năm 2023
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND cấp huyện, xã và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
|
2
|
Thành lập, củng cố, kiện
toàn tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định của Luật Thủy lợi
|
Năm 2023
|
UBND cấp huyện, xã
|
Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị liên quan
|
Quyết định UBND cấp huyện, xã
|
|
3
|
Đánh giá hiệu quả hoạt
động của các tổ chức thủy lợi cơ sở
|
Trước ngày 15/12 hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND cấp huyện, xã và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
|
IV
|
Khoa học công nghệ,
đào tạo, truyền thông
|
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng khoa học công
nghệ trong đầu tư xây dựng công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và ứng
dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho các loại cây trồng
|
2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện, xã và các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Ứng dụng công nghệ mới
|
|
2
|
Bồi dưỡng, tập huấn
tăng cường năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng, an toàn đập cho cán bộ quản lý nhà nước về thủy lợi cấp huyện, xã; người
trực tiếp quản lý, khai thác công trình thủy lợi của các Tổ chức thủy lợi cơ
sở.
|
2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
Số lượng cán bộ được
đào tạo
|
|
3
|
Tổ chức thông tin,
truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của người dân về chủ trương, chính sách,
pháp luật của nhà nước trong đầu tư, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng gắn với xây dựng nông thôn mới
|
2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
Tin, bài, phóng sự,
hội nghị
|
|