Kế hoạch 57a/KH-UBND triển khai Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do tỉnh Ninh Bình ban hành

Số hiệu 57a/KH-UBND
Ngày ban hành 31/05/2018
Ngày có hiệu lực 31/05/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Tống Quang Thìn
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 57a/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 31 tháng 5m 2018  

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2018/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2018 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO

Thực hiện Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo; Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết, với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

1.1. Quán triệt tới các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị trong toàn tỉnh nội dung Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP).

1.2 Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, qua đó tạo điều kiện thu hút đầu tư để phát triển kinh tế - xã hội, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh Quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo.

2. Yêu cầu

2.1. Các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị trong toàn tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này và các chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh để triển khai thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 theo Nghị quyết của đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XXI đã đề ra.

2.2. Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện của các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị; báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ và yêu cầu của Chính phủ.

II. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Mc tiêu

1.1. Tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Thực hiện triển khai có hiệu quả 03 khâu đột phá và 7 chương trình trọng tâm theo Nghị quyết Đại hội đảng bộ tỉnh lần thứ XXI đề ra; xây dựng tỉnh Ninh Bình phát triển nhanh và bền vững.

1.2. Phấn đấu nâng cao chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), phấn đấu đến năm 2020 nằm trong top 20 của cả nước; cải thiện chỉ số Hiệu quả quản trvà hành chính công cấp tỉnh (PAPI) nằm trong tốp các tỉnh có điểm cao của cả nước.

1.3. Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, cải thiện bền vững chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), phấn đấu tăng điểm và thứ hạng PCI qua từng năm.

1.4. Tiếp tục tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, thân thiện, thông thoáng và minh bạch; tạo thuận lợi hỗ trợ doanh nghiệp tư nhân, nhất là các doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo; tạo động lực, sự đột phá về thu hút đầu tư vào tỉnh.

1.5. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong đó tập trung nâng cao năng lực quản trị và vai trò, trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu

2.1. Rút ngắn thời gian để hoàn thành các thủ tục khởi sự doanh nghiệp không quá 11 ngày.

2.2. Thời gian Cấp phép xây dựng đối với nhà riêng lẻ không quá 8 ngày và đối với dự án không quá 20 ngày.

2.3 Thời gian thực hiện thủ tục tiếp cận điện năng không quá 18 ngày.

2.4. Thời gian và chi phí thực hiện Đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản không quá 30,5 ngày.

2.5. Thời gian nộp bảo hiểm xã hội không quá 45 giờ và thời gian Nộp thuế - Thu nhập doanh nghiệp không quá 110 giờ.

2.6. Thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới còn 3 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu, 16 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu.

2.7. Thời gian giải quyết tranh chấp hợp đồng tối đa 300 ngày.

2.8. Thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp tối đa không quá 36 tháng.

(Chi tiết tại phụ lục 1)

III. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN

[...]