ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 564/KH-UBND
|
Lai Châu, ngày
18 tháng 3 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA VIỆC TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CÔNG
TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN NĂM 2020
Thực hiện Kế
hoạch số 159/KH-UBND ngày 03/02/2020 của UBND tỉnh Lai Châu về triển khai, thực
hiện công tác dân vận chính quyền trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2020, UBND tỉnh
xây dựng kế hoạch kiểm tra việc triển khai, thực hiện công tác Dân vận chính
quyền năm 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đánh giá việc
triển khai, thực hiện công tác dân vận của các cơ quan nhà nước, chính quyền
các cấp. Qua công tác kiểm tra nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế, nâng cao
hơn nữa chất lượng, hiệu quả công tác dân vận của các cơ quan nhà nước, chính
quyền các cấp góp phần xây dựng cơ quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh; nâng cao
đạo đức công vụ, tinh thần trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương, ý thức phục vụ Nhân
dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Việc kiểm
tra, tự kiểm tra phải đảm bảo nghiêm túc, khách quan, dân chủ và hiệu quả.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
- Công tác
lãnh đạo, chỉ đạo triển khai, thực hiện công tác dân vận chính quyền, triển
khai “Năm dân vận khéo” 2020; kết quả thực hiện phong trào thi đua “Dân vận
khéo”; Quy chế dân chủ ở cơ sở.
- Kết quả thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của địa phương, đơn vị.
- Công tác thể
chế hóa các chủ trương của Đảng, Nhà nước về công tác dân vận.
- Kết quả thực
hiện chương trình cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ; đơn giản hóa
các thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, công khai, minh bạch
tạo thuận lợi cho Nhân dân tiếp cận, giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước,
cán bộ, công chức, viên chức.
- Kết quả thực
hiện tinh giản biên chế, kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức của các cơ quan trong hệ thống chính trị.
- Nâng cao đạo
đức công vụ, tinh thần trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương, ý thức phục vụ nhân dân
của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Công tác tiếp
công dân, đối thoại, tiếp xúc với nhân dân, vai trò của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị trong tiếp xúc, đối thoại với nhân dân; kết quả giải quyết đơn thư, khiếu
nại, tố cáo, các vụ việc khiếu kiện đông người, phức tạp kéo dài.
- Công tác phối
hợp, tạo điều kiện để Mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và nhân
dân tham gia giám sát, phản biện xã hội, góp ý xây dựng chính quyền vững mạnh.
(Có đề
cương báo cáo kèm theo)
III. CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA
- Sở Giao
thông vận tải;
- Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Trung tâm
Hành chính - Chính trị tỉnh;
- Ban Quản lý
Dự án các công trình Nông nghiệp và Nông thôn.
IV. THÀNH PHẦN, THỜI ĐIỂM, THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Thành phần
Đoàn kiểm tra
- Trưởng đoàn:
Đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ.
- Phó Trưởng
đoàn: Đại diện lãnh đạo Ban Dân vận Tỉnh ủy.
- Các Thành
viên: Lãnh đạo Phòng Dân vận các cơ quan Nhà nước, Dân tộc và Tôn giáo, Ban Dân
vận Tỉnh ủy; Lãnh đạo, chuyên viên Phòng Xây dựng chính quyền, Sở Nội vụ.
2. Đối với
các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
- Đại diện
lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo các phòng, ban trực thuộc, các tổ chức Công đoàn,
Đoàn thanh niên, chuyên viên phụ trách công tác dân vận của đơn vị, mời đại diện
cấp ủy tham gia.
3. Thời điểm,
thời gian kiểm tra
- Thời điểm kiểm
tra: Từ năm 2019 đến thời điểm kiểm tra.
- Thời gian tiến
hành kiểm tra: Dự kiến trong quý II năm 2020, thời gian cụ thể sẽ thông báo
sau.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
Tham mưu UBND
tỉnh Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra và tiến hành kiểm tra; tổng hợp kết quả
kiểm tra, tự kiểm tra báo cáo về UBND tỉnh.
2. Các cơ
quan, đơn vị được kiểm tra
- Chuẩn bị địa
điểm, nội dung, thành phần làm việc theo quy định; cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài
liệu liên quan đến nội dung kiểm tra, báo cáo giải trình các vấn đề khi được
Đoàn kiểm tra yêu cầu.
- Xây dựng báo
cáo kết quả triển khai, thực hiện công tác dân vận chính quyền gửi về UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) bằng văn bản và địa chỉ gmail: phongxdcq@gmail.com (chậm
nhất ngày 10/5/2020).
3. Các sở,
ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
Các sở, ban,
ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố không có tên trong danh sách kiểm tra
trực tiếp, tự tổ chức kiểm tra, báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ)
tổng hợp trước ngày 15/6/2020.
Căn cứ nội
dung Kế hoạch, yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố triển khai, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh uỷ;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- TT. Tin học và Công báo;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN
VẬN CHÍNH QUYỀN
(Kèm theo Kế hoạch số: 564/KH-UBND, ngày 18 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh
Lai Châu)
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Khái quát
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị.
2. Tổ chức bộ
máy: Ban lãnh đạo, các phòng, ban của cơ quan, đơn vị; số lượng, chất lượng cán
bộ, công chức, viên chức.
II. CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN
- Nêu rõ việc
xây dựng và ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai, thực hiện công
tác dân vận chính quyền, năm “Dân vận khéo” 2020.
- Kết quả công
tác tuyên truyền các văn bản của Đảng, Nhà nước về công tác dân vận. Đã tổ chức
được bao nhiêu cuộc tuyên truyền, quán triệt, học tập? số lượt người tham gia?
nội dung tuyên truyền? hình thức tuyên truyền?
- Việc thành lập,
kiện toàn 01 đồng chí lãnh đạo phụ trách và 01 chuyên viên theo dõi công tác
dân vận chính quyền.
- Việc triển
khai phong trào thi đua “Dân vận khéo” gắn với việc thực hiện Chỉ thị số 05
-CT/TW của Bộ Chính trị (Khóa XII) về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo
đức, phong cách Hồ Chí Minh”. Kết quả cụ thể?
- Việc triển
khai, thực hiện Quy chế dân chủ (thành lập, kiện toàn và xây dựng quy chế, kế
hoạch hoạt động, kết quả hoạt động của BCĐ QCDC, Ban Thanh tra nhân dân).
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Kết quả thực
hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch của cơ quan, đơn vị; thực hiện các chính
sách an sinh xã hội; chăm lo cho các đối tượng chính sách, đồng bào các dân tộc
thiểu số, vùng sâu, vùng xa, khu vực đặc biệt khó khăn.
2. Công tác thể
chế hóa cơ chế “Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Nhân dân làm chủ”
Đánh giá những
chính sách đơn vị triển khai liên quan đến quyền và lợi ích của nhân dân: Những
chính sách khi triển khai có hiệu quả, có tác động tích cực đến nhân dân; những
chính sách khi triển khai kém hiệu quả; những khó khăn, vướng mắc.
3. Công tác cải
cách hành chính
- Nêu kết quả
việc triển khai cải cách thủ tục hành chính những lĩnh vực thuộc thẩm quyền,
trách nhiệm của đơn vị liên quan trực tiếp đến phục vụ người dân. Cải cách chế
độ công vụ; đơn giản hóa các thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến,
công khai, minh bạch tạo thuận lợi cho nhân dân tiếp cận, giám sát hoạt động của
các cơ quan nhà nước, cán bô, công chức, viên chức.
- Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính.
4. Công tác tiếp
dân, đối thoại, giải quyết đơn thư, khiếu nại tố cáo của công dân
- Công tác
lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác tiếp dân, tiếp xúc, đối thoại, giải quyết
đơn thư, khiếu nại, tố cáo của công dân.
- Kết quả công
tác tiếp dân, tiếp xúc, đối thoại với Nhân dân; kết quả giải quyết đơn, thư khiếu
nại, tố cáo, các vụ việc khiếu kiện đông người, phức tạp kéo dài từ năm 2019 đến
nay.
- Kết quả hoạt
động chất vấn và trả lời chất vấn, giải quyết các kiến nghị của cử tri tại các
kỳ họp Hội đồng nhân dân.
5. Kết quả thực
hiện tinh giản biên chế, kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ
- Kết quả thực
hiện tinh giản biên chế.
- Kết quả kiện
toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ.
6. Nâng cao đạo
đức công vụ, tinh thần trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương, ý thức phục vụ Nhân dân
của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Công tác
tuyên truyền, giáo dục, nâng cao đạo đức công vụ, văn hóa công sở, tinh thần
trách nhiệm phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhất là bộ
phận thường xuyên tiếp xúc với Nhân dân.
- Kết quả kiểm
tra, thanh tra công vụ, xử lý nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức có hành
vi cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, gây phiền hà cho nhân dân.
7. Công tác kiểm
tra, giám sát việc thực hiện công tác dân vận đối với các đơn vị trực thuộc, kết
quả?
8. Kết quả xây
dựng các chương trình phối hợp giữa cơ quan, đơn vị với Mặt trận Tổ quốc và các
tổ chức chính trị - xã hội. Văn bản phối hợp, nội dung và kết quả công tác phối
hợp (nếu có).
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết
quả đạt được
2. Những hạn
chế, khó khăn và nguyên nhân
V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (nếu có).