Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2021 về quản lý chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Sơn La

Số hiệu 55/KH-UBND
Ngày ban hành 23/02/2021
Ngày có hiệu lực 23/02/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Đặng Ngọc Hậu
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/KH-UBND

Sơn La, ngày 23 tháng 02 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

Thực hiện Quyết định số 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí; Công văn số 7442/BTNMT-TCMT ngày 30/12/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tăng cường kiểm soát ô nhiễm không khí và xử lý triệt để các điểm nóng về ô nhiễm bụi, khí thải;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 61/TTr- STNMT ngày 29/01/2021 về việc đề nghị ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện công tác tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Sơn La và Báo cáo số 161/BC-STNMT ngày 19/02/2021 về việc tiếp thu, giải trình nội dung tham mưu ban hành Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch Quản lý chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Cụ thể hóa các nội dung trong việc thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.

b) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, ngành, các tổ chức, cá nhân về quản lý chất lượng không khí.

c) Góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí và nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân.

2. Yêu cầu

a) Tập trung chỉ đạo, phát huy cao vai trò, trách nhiệm và tăng cường sự phối hợp của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân trong triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.

b) Thực hiện các nội dung của Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý chất lượng không khí phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch bảo vệ môi trường của tỉnh.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Tăng cường công tác quản lý chất lượng không khí thông qua kiểm soát nguồn phát sinh khí thải và giám sát chất lượng không khí xung quanh nhằm cải thiện chất lượng môi trường không khí và bảo đảm sức khỏe cộng đồng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Triển khai các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi PM10 và PM2.5 tại các nguồn thải chính (tập trung vào nguồn công nghiệp, năng lượng, giao thông và xây dựng);

b) Hoàn thành thực hiện Quyết định số 909/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Kiểm soát khí thải xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố”; Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô, xe mô tô 2 bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.

c) Tăng cường năng lực về kiểm soát khí nhà kính, góp phần thực hiện cam kết quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính của Việt Nam.

d) Tăng cường công tác giám sát chất lượng không khí xung quanh thông qua việc thực hiện đầu tư, lắp đặt các Trạm quan trắc môi trường không khí xung quanh tự động, liên tục để phục vụ thông tin đến cộng đồng; giám sát thường xuyên các thông số theo Quy chuẩn kỹ thuật môi trường và thông số VOCs, HC.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách

a) Ban hành văn bản chỉ đạo và hướng dẫn về xây dựng và thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng không khí; hướng dẫn về kiểm kê khí thải công nghiệp; quản lý, vận hành các công trình, thiết bị xử lý khí thải; quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục; cấp phép xả thải khí thải và xây dựng cơ sở dữ liệu về các nguồn khí thải công nghiệp lớn theo quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP.

b) Xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách pháp luật nhằm khuyến khích các cơ sở sản xuất sử dụng nhiên liệu sạch, đổi mới công nghệ, áp dụng sản xuất sạch hơn để giảm phát thải khí thải.

c) Xây dựng, thực hiện cơ chế, chính sách nhằm phát triển ngành nghề truyền thống ít gây ô nhiễm không khí tại các làng nghề; chuyển đổi sản xuất đối với các làng nghề gây ô nhiễm không khí.

d) Hướng dẫn về phòng ngừa, ứng phó và khắc phục tình trạng ô nhiễm không khí.

2. Kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực quản lý chất lượng không khí

[...]