BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1459/QĐ-TCMT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT TÍNH TOÁN VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG KHÔNG
KHÍ VIỆT NAM (VN_AQI)
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 01 tháng
01 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 5 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12
tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý chất
lượng môi trường, Giám đốc Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số
chất lượng không khí Việt Nam.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định 878/QĐ-TCMT
ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường về việc ban
hành Sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng không khí.
Điều 3. Chánh
văn phòng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Quản lý chất lượng môi trường, Giám
đốc Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
Tổng cục Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, QLCLMT.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Tài
|
HƯỚNG
DẪN
KỸ THUẬT TÍNH TOÁN VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CHẤT
LƯỢNG KHÔNG KHÍ VIỆT NAM (VN_AQI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1459/QĐ-TCMT ngày 12 tháng 11 năm 2019 của
Tổng cục Môi trường)
1.
Quy định chung
1.1. Mục đích
Văn bản này hướng dẫn
việc tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí (VN_AQI) từ dữ liệu quan
trắc của trạm quan trắc không khí tự động, liên tục.
1.2. Đối tượng sử
dụng
Đối tượng sử dụng văn
bản này là các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; các tổ chức, cá nhân có
tham gia vào việc xây dựng, công bố thông tin về chất lượng môi trường cho cộng
đồng tại Việt Nam.
1.3. Giải thích từ
ngữ
1.3.1. Chỉ số chất
lượng không khí Việt Nam (viết tắt là VN_AQI) là chỉ số được tính
toán từ các thông số quan trắc các chất ô nhiễm trong không khí ở Việt Nam,
nhằm cho biết tình trạng chất lượng không khí và mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe
con người, được biểu diễn qua một thang điểm.
1.3.2. AQI ngày (AQId)
là
giá trị AQI đại diện cho chất lượng không khí trong 1 ngày.
1.3.3. AQI giờ (AQIh)
là giá trị AQI đại diện cho chất lượng không khí trong 1 giờ.
1.3.4. AQI thông số
(AQIx) là
giá trị tính toán AQI cho từng thông số quan trắc. AQI thông số bao gồm AQI
thông số theo ngày (AQIxd) và AQI thông số theo
giờ (AQIxh).
1.3.5. Giá trị
Nowcast là
giá trị trung bình có trọng số được tính toán từ 12 giá trị trung bình 1 giờ
gần nhất so với thời điểm tính toán. Giá trị Nowcast được tính toán cho thông
số PM10 và PM2.5.
1.3.6. Trạm quan trắc
không khí tự động liên tục là trạm quan trắc cố định hoặc di động và có khả năng đo
tự động, liên tục các thông số về chất lượng không khí.
1.4. Đánh giá chỉ số
chất lượng không khí
Chỉ số chất lượng
không khí được tính theo thang điểm (khoảng giá trị AQI) tương ứng với biểu
tượng và các màu sắc để cảnh báo chất lượng không khí và mức độ ảnh hưởng tới
sức khỏe con người, cụ thể như sau:
Bảng
1: Khoảng giá trị AQI và đánh giá chất lượng không khí
Khoảng
giá trị AQI
|
Chất
lượng không khí
|
Màu
sắc
|
Mã
màu RBG
|
0
- 50
|
Tốt
|
Xanh
|
0;228;0
|
51
- 100
|
Trung
bình
|
Vàng
|
255;255;0
|
101
- 150
|
Kém
|
Da
cam
|
255;126;0
|
151
- 200
|
Xấu
|
Đỏ
|
255;0;0
|
201
- 300
|
Rất
xấu
|
Tím
|
143;63;151
|
301-500
|
Nguy
hại
|
Nâu
|
126;0;35
|
2.
Hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng không khí
2.1. Yêu cầu đối với
việc tính toán VN_AQI
a. Yêu cầu đối với số
liệu sử dụng để tính toán VN_AQI
- Thiết bị quan trắc
phải được kiểm soát chất lượng hệ thống và đo lường theo các quy định của pháp
luật.
- Dữ liệu quan trắc
được đưa vào tính toán đã qua xử lý, đảm bảo đã loại bỏ các giá trị sai lệch,
đạt yêu cầu đối với quy trình quy phạm về đảm bảo và kiểm soát chất lượng số
liệu.
b. Cách thức sử dụng
số liệu để tính toán VN_AQI
- VN_AQI được tính
toán bao gồm AQI giờ và AQI ngày. Số liệu sử dụng để tính toán VN_AQI là giá
trị quan trắc trung bình 1 giờ, trung bình 8 giờ và trung bình 24 giờ.
- VN_AQI được tính
toán cho dữ liệu của từng trạm quan trắc không khí tự động liên tục đối với môi
trường không khí xung quanh.
- Đối với mỗi trạm
quan trắc, AQIx được tính toán cho
từng thông số quan trắc, giá trị AQI cuối cùng là giá trị lớn nhất trong các
giá trị AQIx của mỗi thông số.
- Các thông số được
sử dụng để tính VN_AQI bao gồm: SO2, CO, NO2,
O3, PM10, và PM2.5.
- Phương pháp tính
toán VN_AQI yêu cầu bắt buộc phải có tối thiểu 01 trong 02 thông số PM10,
PM2.5 trong công thức tính.
2.2. Tính toán giá
trị VN_AQI
2.2.1. Tính toán giá
trị AQI giờ (AQIh)
Số liệu để tính toán
AQI giờ là giá trị quan trắc trung bình 1 giờ.
a. Tính giá trị
Nowcast đối với thông số PM2.5 và PM10
Gọi c1, c2,
…c12 là 12 giá trị quan trắc trung bình 1 giờ (với c1 là
giá trị quan trắc trung bình 1 giờ hiện tại, c12 là
giá trị quan trắc trung bình 1 giờ cách 12 giờ so với hiện tại).
Tính giá trị trọng
số:
Trong đó Cmin là
giá trị nhỏ nhất trong số 12 giá trị trung bình 1 giờ
Cmax là
giá trị lớn nhất trong số 12 giá trị trung bình 1 giờ
Nếu Thì lấy
Nếu Thì lấy w=w*
Trong trường hợp thì giá trị
Trong trường hợp thì
Chú ý:
- Nếu có ít nhất 2
trong 3 giá trị c1, c2, c3 có
dữ liệu thì mới tính được giá trị Nowcast, ngược lại coi như “không có dữ liệu”
(không tính được giá trị Nowcast).
- Nếu ci không
có giá trị thì lấy wi-1 = 0.
b. Tính giá trị AQIh
của từng thông số (AQIx)
Giá trị AQIh
của các thông số SO2, CO, NO2, O3 được tính
toán theo công thức 1, giá trị AQIh của các thông số PM10,
PM2.5 được tính toán theo công thức
Trong đó:
AQIx: Giá
trị AQI thông số của thông số x
BPi:
Nồng độ giới hạn dưới của giá trị thông số quan trắc được quy định trong Bảng 2
tương ứng với mức i
BPi+1:
Nồng độ giới hạn trên của giá trị thông số quan trắc được quy định trong Bảng 2
tương ứng với mức i+1
Ii:
Giá trị AQI ở mức i đã cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi
Ii+1:
Giá trị AQI ở mức i+1 cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi+1
Cx:
Giá trị quan trắc trung bình 1 giờ của thông số x. Nowcastx:
Giá trị Nowcast được tính toán ở phần a
Bảng
2: Các giá trị BPi đối với các thông số
i
|
Ii
|
Giá
trị BPi quy định đối với từng thông số (Đơn vị: µg/m3)
|
O3(1h)
|
O3(8h)
|
CO
|
SO2
|
NO2
|
PM10
|
PM2.5
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
50
|
160
|
100
|
10.000
|
125
|
100
|
50
|
25
|
3
|
100
|
200
|
120
|
30.000
|
350
|
200
|
150
|
50
|
4
|
150
|
300
|
170
|
45.000
|
550
|
700
|
250
|
80
|
5
|
200
|
400
|
210
|
60.000
|
800
|
1.200
|
350
|
150
|
6
|
300
|
800
|
400
|
90.000
|
1.600
|
2.350
|
420
|
250
|
7
|
400
|
1.000
|
-
|
120.000
|
2.100
|
3.100
|
500
|
350
|
8
|
500
|
≥1.200
|
-
|
≥150.000
|
≥2.630
|
≥3.850
|
≥600
|
≥500
|
Ghi chú:
- Tính toán AQI giờ
(AQIh) của O3 sử dụng giá trị BPi cho O3 (1h)
- Tính toán AQI ngày
(AQId) của O3 sử dụng giá trị BPi cho O3 (1h) và O3
(8h)
c. Giá trị AQI giờ
tổng hợp
Sau khi đã có giá trị
AQIx của mỗi thông số, chọn giá trị AQI lớn nhất của các
thông số để lấy làm giá trị AQI giờ tổng hợp.
AQIh =
max(AQIx)
Ghi chú: Giá trị AQI
giờ được làm tròn thành số nguyên.
2.2.2. Tính toán giá
trị AQI ngày (AQId)
Giá trị AQI ngày được
tính toán dựa trên các giá trị như sau:
- Thông số PM2.5 và
PM10: giá trị trung bình 24 giờ.
- Thông số O3:
giá trị trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày và giá trị trung bình 8 giờ lớn
nhất trong ngày.
- Thông số SO2,
NO2 và CO: giá trị trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày.
a. Xác định giá trị
trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày, giá trị trung bình 8 giờ lớn nhất trong
ngày và giá trị trung bình 24 giờ
- Giá trị trung bình
1 giờ lớn nhất trong ngày là giá trị lớn nhất trong số các giá trị quan trắc
trung bình 1 giờ.
- Giá trị quan trắc
trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày là giá trị lớn nhất trong số các giá trị
trung bình 8 giờ. Giá trị trung bình 8 giờ là trung bình cộng các giá trị trung
bình 1 giờ trong 8 giờ liên tiếp.
Ví dụ tính giá trị
trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày: bảng số liệu trung bình 1 giờ của thông
số O3 như sau:
Giờ
|
|
18:00
|
19:00
|
20:00
|
21:00
|
22:00
|
23:00
|
00:00
|
1:00
|
2:00
|
3:00
|
O3(TB1h)
|
|
15,7
|
14,2
|
17,7
|
18,9
|
19,3
|
15,7
|
19,7
|
22,6
|
27,1
|
29,0
|
Giờ
|
4:00
|
5:00
|
6:00
|
7:00
|
8:00
|
9:00
|
10:00
|
11:00
|
12:00
|
13:00
|
14:00
|
O3(TB1h)
|
31,9
|
25,3
|
34,7
|
35,2
|
41,6
|
45,7
|
49,2
|
55,8
|
69,6
|
78,3
|
91,5
|
Giờ
|
15:00
|
16:00
|
17:00
|
18:00
|
19:00
|
20:00
|
21:00
|
22:00
|
23:00
|
0:00
|
|
O3(TB1h)
|
97,7
|
81,2
|
71,8
|
43,5
|
34,3
|
21,5
|
20,5
|
19,4
|
20,4
|
21,3
|
|
Tính giá trị trung
bình 8h được tính toán trong bảng như sau: (mỗi ngày có 24 giá trị trung bình 8
giờ).
Giờ
|
1:00
|
2:00
|
3:00
|
4:00
|
5:00
|
6:00
|
7:00
|
8:00
|
9:00
|
10:00
|
11:00
|
12:00
|
O3(TB8h)
|
18,0
|
19,4
|
21,2
|
23,0
|
23,8
|
25,8
|
28,2
|
30,9
|
33,8
|
36,6
|
39,9
|
44,7
|
Giờ
|
13:00
|
14:00
|
15:00
|
16:00
|
17:00
|
18:00
|
19:00
|
20:00
|
21:00
|
22:00
|
23:00
|
0:00
|
O3(TB8h)
|
51,3
|
58,4
|
66,2
|
71,1
|
74,4
|
73,7
|
71,0
|
65,0
|
57,8
|
48,7
|
39,1
|
31,6
|
Giá trị trung bình 8
giờ lớn nhất trong ngày là: 74,4
- Giá trị trung bình
24 giờ: trung bình cộng các giá trị quan trắc trung bình 1 giờ trong 1 ngày (từ
01:00 giờ đến 00:00 hôm sau).
b. Tính giá trị AQId của từng thông số (AQIx)
Giá trị AQI ngày của
các thông số SO2, CO, NO2, O3,
PM10, PM2.5 được tính toán theo công thức 1 như sau:
Trong đó:
Bảng giá trị BPi
và Ii lấy trong bảng 2.
AQIx:
Giá trị AQId thông số của thông số x
BPi:
Nồng độ giới hạn dưới của giá trị thông số quan trắc được quy định trong Bảng 2
tương ứng với mức i
BPi+1:
Nồng độ giới hạn trên của giá trị thông số quan trắc được quy định trong Bảng 2
tương ứng với mức i+1
Ii:
Giá trị AQI ở mức i đã cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi
Ii+1:
Giá trị AQI ở mức i+1 cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi+1
Cx:
được quy định cụ thể như sau:
- Đối với thông số PM2.5 và
PM10: Cx là giá trị trung bình 24 giờ
- Đối với thông số O3:
Cx là giá trị lớn nhất trong giá trị trung bình 1 giờ lớn
nhất trong ngày và giá trị trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày.
Lưu ý: Không tính
toán AQI thông số O3 khi giá trị trung bình 8 giờ lớn nhất trong
ngày cao hơn 400 µg/m3 (lúc này chỉ tính toán AQI đối với trung bình
1 giờ lớn nhất trong ngày).
- Đối với thông số SO2,
NO2 và CO: Cx giá trị trung bình 1
giờ lớn nhất trong ngày.
c. Giá trị AQI ngày
tổng hợp
Sau khi đã có giá trị
AQIx ngày của mỗi thông số, chọn giá trị AQI
lớn nhất của các thông số để lấy làm giá trị AQI ngày tổng hợp.
AQId =
max(AQIx)
Ghi chú: Giá trị AQI
ngày được làm tròn thành số nguyên.
2.3. Tính toán mẫu
a. Tính giá trị
Nowcast
Giả sử có bảng số
liệu quan trắc PM2.5 như sau:
09:00
|
10:00
|
11:00
|
12:00
|
13:00
|
14:00
|
15:00
|
16:00
|
17:00
|
18:00
|
19:00
|
20:00
|
26,9
|
24,7
|
20,5
|
23,5
|
19,5
|
16,5
|
19,0
|
16,5
|
20,3
|
22,4
|
19,6
|
20,6
|
Tính giá trị
|
|
Do w*=0,61 > 0,5
vì vậy lấy w=w*=0,61
b. Tính giá trị AQI
giờ
Giả sử có bảng số
liệu quan trắc trung bình 1 giờ như sau:
O3 (µg/m3)
|
NO2 (µg/m3)
|
Nowcast
(PM2.5) (µg/m3)
|
136,1
|
118,7
|
20,3
|
Tính toán các giá trị
AQI thông số như sau:
Như vậy giá trị AQIh =
60.
c. Tính giá trị AQI
ngày
Giả sử có bảng số
liệu quan trắc như sau:
O3 (µg/m3)
|
O3 (µg/m3)
|
NO2 (µg/m3)
|
PM2.5 (µg/m3)
|
Trung
bình 8 giờ lớn nhất trong ngày
|
Trung
bình 1 giờ lớn nhất trong ngày
|
Trung
bình 1 giờ lớn nhất trong ngày
|
Trung bình 24 giờ
|
89,3
|
114,6
|
130,8
|
55,7
|
Tính toán các giá trị
AQI thông số như sau:
Như vậy giá trị AQId =
110.
3.
Hướng dẫn công bố chỉ số chất lượng không khí
Chỉ thực hiện công bố
thông tin về VN_AQI khi nguồn số liệu và kết quả tính toán đáp ứng các yêu cầu
quy định tại Mục 2 của Hướng dẫn này.
Thông tin về VN_AQI
được công bố cho cộng đồng thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như
báo chí, truyền thanh, truyền hình, bảng thông tin điện tử, trang thông tin
điện tử, ứng dụng trên thiết bị di động.
Bảng
3: Yêu cầu đối với nội dung thông tin công bố về VN_AQI
Nội
dung công bố
|
Báo
chí
|
Phát
thanh
|
Truyền
hình
|
Bảng
điện tử
|
Trang
tin điện tử
|
Thiết
bị di động
|
Màu sắc tương ứng mức
cảnh báo
|
X
|
-
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Thông tin về trạm
quan trắc
|
Tên
trạm rút gọn
|
Tên
trạm rút gọn
|
Tên
trạm rút gọn
|
Tên
trạm rút gọn
|
Địa
điểm, tọa độ
|
Địa
điểm, tọa độ
|
Thông số quan trắc
sử dụng để tính toán AQI.
|
Thông
số có (AQIx) cao nhất
|
Thông
số có (AQIx) cao nhất
|
Thông
số có (AQIx) cao nhất
|
Thông
số có (AQIx) cao nhất
|
Tất
cả các thông số. Chỉ rõ thông số có (AQIx) cao nhất.
|
Tất
cả các thông số. Chỉ rõ thông số có (AQIx) cao nhất.
|
Khuyến nghị, cảnh báo
mức tác động tới sức khỏe
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Pương pháp tính AQI
sử dụng (VN_AQI)
|
Rút
gọn theo tên cơ quan ban hành công thức AQI
|
Rút
gọn theo tên cơ quan ban hành công thức AQI
|
Rút
gọn theo tên cơ quan ban hành công thức AQI
|
Rút
gọn theo tên cơ quan ban hành công thức AQI
|
Trình
bày chi tiết cách tính
|
Trình
bày chi tiết cánh tính
|
Nguồn cung cấp dữ
liệu để tính toán AQI
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Ghi chú: (x): thông
tin bắt buộc; (-): không bắt buộc
Bảng
4: Các mức VN_AQI tương ứng ảnh hưởng tới sức khỏe
Khoảng
giá trị AQI
|
Ảnh
hưởng tới sức khỏe con người
|
0
– 50 (Tốt)
|
Chất lượng không
khí tốt, không ảnh hưởng tới sức khỏe
|
51
– 100 (Trung bình)
|
Chất lượng không khí
ở mức chấp nhận được. Tuy nhiên, đối với những người nhạy cảm (người già, trẻ
em, người mắc các bệnh hô hấp, tim mạch…) có thể chịu những tác động nhất
định tới sức khỏe.
|
101
– 150 (Kém)
|
Những người nhạy
cảm gặp phải các vấn đề về sức khỏe, những người bình thường ít ảnh hưởng.
|
151
– 200 (Xấu)
|
Những người bình
thường bắt đầu có các ảnh hưởng tới sức khỏe, nhóm người nhạy cảm có thể gặp
những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng hơn.
|
201
– 300 (Rất xấu)
|
Cảnh báo hưởng tới
sức khỏe: mọi người bị ảnh hưởng tới sức khỏe nghiêm trọng hơn.
|
301-500
(Nguy hại)
|
Cảnh báo khẩn cấp
về sức khỏe: Toàn bộ dân số bị ảnh hưởng tới sức khỏe tới mức nghiêm trọng.
|
Bảng
5: Các mức VN_AQI và một số hoạt động khuyến nghị
Khoảng
giá trị AQI
|
Khuyến
nghị hoạt động cho những người bình thường
|
Khuyến
nghị hoạt động cho nhóm người nhạy cảm
|
0
– 50 (Tốt)
|
Tự do thực hiện các
hoạt động ngoài trời
|
Tự do thực hiện các
hoạt động ngoài trời
|
51
– 100
(Trung bình)
|
Tự do thực hiện các
hoạt động ngoài trời
|
Nên theo dõi các
triệu chứng như ho hoặc khó thở, nhưng vẫn có thể hoạt động bên ngoài.
|
101
– 150
(Kém)
|
Những người thấy có
triệu chứng đau mắt, ho hoặc đau họng… nên cân nhắc giảm các hoạt động ngoài
trời.
Đối với học sinh,
có thể hoạt động bên ngoài, nhưng nên giảm bớt việc tập thể dục kéo dài.
|
Nên giảm các hoạt
động mạnh và giảm thời gian hoạt động ngoài trời.
Những người mắc
bệnh hen suyễn có thể cần sử dụng thuốc thường xuyên hơn.
|
151
– 200
(Xấu)
|
Mọi người nên giảm
các hoạt động mạnh khi ở ngoài trời, tránh tập thể dục kéo dài và nghỉ ngơi
nhiều hơn trong nhà.
|
Nên ở trong nhà và giảm
hoạt động mạnh. Nếu cần thiết phải ra ngoài, hãy đeo khẩu trang đạt tiêu
chuẩn.
|
201
– 300
(Rất xấu)
|
Mọi người hạn chế
tối đa các hoạt động ngoài trời và chuyển tất cả các hoạt động vào trong nhà.
Nếu cần thiết phải
ra ngoài, hãy đeo khẩu trang đạt tiêu chuẩn.
|
Nên ở trong nhà và giảm
hoạt động mạnh.
|
301-500
(Nguy hại)
|
Mọi người nên ở
trong nhà, đóng cửa ra vào và cửa sổ. Nếu cần thiết phải ra ngoài, hãy đeo
khẩu trang đạt tiêu chuẩn.
|