Kế hoạch 5447/KH-UBND năm 2017 về phát triển Thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020

Số hiệu 5447/KH-UBND
Ngày ban hành 01/12/2017
Ngày có hiệu lực 01/12/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Nguyễn Thanh Hải
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5447/KH-UBND

Phú Thọ, ngày 1 tháng 12 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứu Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến lược Phát triển thuỷ lợi Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu Ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

Căn cứ Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi;

Căn cứ Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc duyệt Quy hoạch phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 167/TTr-SNN-CCTL ngày 24 tháng 11 năm 2017,

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Phát triển Thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 với những nội dung cụ thể như sau:

Phần thứ nhất

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THỦY LỢI

I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THỦY LỢI

1. Hệ thống tưới

a) Toàn tỉnh hiện có 1.777 công trình hồ, đập, phai dâng và 263 trạm bơm tưới, tiêu và tưới tiêu kết hợp; trong đó, 05 hồ chứa có dung tích từ 3 đến 10 triệu m3, 20 hồ chứa có chiều cao đập từ 15 m trở lên, 09 hồ chứa có dung tích từ 1 triệu m3 đến dưới 3 triệu m3, 270 hồ chứa có dung tích từ 50 nghìn m3 đến dưới 1 triệu m3, các hồ còn lại có dung tích dưới 50 nghìn m3. Năng lực công trình được phân theo diện tích phục vụ như sau:

- Hồ, đập có diện tích phục vụ từ trên 100 ha: 44 công trình;

- Hồ, đập có diện tích phục vụ từ 50 ha đến 100 ha: 127 công trình;

- Hồ, đập có diện tích phục vụ từ 10 ha đến dưới 100 ha: 688 công trình;

- Hồ, đập và công trình tạm có diện tích phục vụ dưới 10 ha: 918 công trình;

- Trạm bơm tưới có diện tích phục vụ trên 100 ha: 70 công trình;

- Trạm bơm tưới có diện tích phục vụ từ 50 ha đến 100 ha: 77 công trình;

- Trạm bơm tưới có diện tích phục vụ từ 10 ha đến 50 ha: 93 công trình;

- Trạm bơm tưới có diện tích phục vụ dưới 10 ha: 09 công trình.

b) Hệ thống kênh tưới: Hiện tại có 3.907 km kênh các loại, 79,4 km đường ống dẫn nước; hầu hết đều là kênh đất và có mặt cắt hình thang; trong đó: Kênh cấp I, II: 734 km; kênh cấp III: 3.173 km. Tổng số km kênh được kiên cố hóa 1.216 km.

2. Hệ thống tiêu

Tổng cộng có 27 tuyến ngòi tiêu, kênh tiêu lớn và nhiều hệ thống kênh tiêu nhỏ; 14 trạm bơm chuyên tiêu, 15 trạm bơm tưới tiêu kết hợp; đã tiêu tự chảy được 135.100 ha, tiêu động lực 11.300 ha.

3. Công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi

Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 02 mô hình tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi, gồm:

[...]