Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Cà Mau ban hành

Số hiệu 53/KH-UBND
Ngày ban hành 15/06/2017
Ngày có hiệu lực 15/06/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Thân Đức Hưởng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/KH-UBND

Cà Mau, ngày 15 tháng 06 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2324/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động triển khai Nghị quyết số 76/2014/QH13 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Chương trình hành động số 13/CTr-UBND ngày 23/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quyết định số 537/QĐ-TTg ngày 04/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Kết luận số 104-KL/TU ngày 31/5/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU của Tỉnh ủy về đảm bảo an sinh xã hội và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;

Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017 - 2020 cụ thể như sau:

I. THỰC TRẠNG HỘ NGHÈO TRONG TỈNH

Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều năm 2016:

- Toàn tỉnh có: 297.264 hộ dân. Trong đó có: 23.646 hộ nghèo chiếm tỷ lệ 7,96% và có 11.388 hộ cận nghèo chiếm tỷ lệ 3,83%.

- Trong tổng số 23.646 hộ nghèo có:

+ Khu vực thành thị: 2.133 hộ chiếm tỷ lệ 3,09% cư dân thành thị.

+ Khu vực nông thôn: 21.531 hộ chiếm tỷ lệ 9,43% cư dân nông thôn.

+ Người có công: 249 hộ chiếm tỷ lệ 1,32% trong tổng số hộ người có công.

+ Dân tộc Khmer: 3.038 hộ chiếm tỷ lệ 30,8% trong tổng số hộ Khmer.

- Toàn tỉnh có 3 huyện có tỷ lệ hộ nghèo trên 10%, trong đó tỷ lệ hộ nghèo cao nhất là huyện U Minh (16,78%).

- Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% trở lên là 11 xã, trong đó, xã có tỷ lệ hộ nghèo cao nhất tỉnh là xã Khánh Thuận (28,73%) thuộc huyện U Minh.

- Phân loại hộ nghèo theo nhóm đối tượng tác động chính sách:

+ Hộ nghèo dân tộc thiểu số: 3.073 hộ.

+ Hộ nghèo thuộc nhóm đối tượng chính sách bảo trợ xã hội: 1.702 hộ.

+ Hộ nghèo thuộc chính sách giảm nghèo: 18.871 hộ.

- Phân tích hộ nghèo theo mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản (10 chỉ tiêu) và tỷ lệ % trong tổng số hộ nghèo:

1. Tiếp cận dịch vụ y tế: 1.963 hộ, tỷ lệ 8,30%.

2. Bảo hiểm y tế: 11.549 hộ, tỷ lệ 48,84%.

3. Trình độ giáo dục người lớn: 8.497 hộ, tỷ lệ 35,93%.

4. Tình trạng đi học của trẻ em: 4.069 hộ, tỷ lệ 17,21%.

[...]