Chương trình 13/CTr-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 537/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Số hiệu 13/CTr-UBND
Ngày ban hành 23/11/2016
Ngày có hiệu lực 23/11/2016
Loại văn bản Văn bản khác
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Lâm Văn Bi
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/CTr-UBND

Cà Mau, ngày 23 tháng 11 năm 2016

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 537/QĐ-TTG NGÀY 04/4/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Quyết định số 537/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Đtriển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Chương trình hành động thực hiện với những nội dung chính như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Việc xây dựng và ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh nhằm quán triệt và chỉ đạo các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

2. Cụ thể hóa các nhiệm vụ nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu tổng quát:

Phát huy tiềm năng lợi thế, xây dựng tỉnh Cà Mau có kinh tế - xã hội phát triển đạt mức khá trong vùng; đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng kết hợp chiều rộng với chiều sâu; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng, xây dựng đô thị và nông thôn mới; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao đời sống nhân dân; đảm bảo quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Vkinh tế:

- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) giai đoạn 2016 - 2020 tăng bình quân hàng năm 7 - 7,5% (mục tiêu quy hoạch đã duyệt là 14,2%); giai đoạn 2021 - 2025 tăng 7%; giai đoạn 2026 - 2030 tăng 6,9%.

- GRDP bình quân đầu người năm 2020 đạt khoảng 3.000 USD (bằng mục tiêu quy hoạch đã duyệt); năm 2025 đạt khoảng 4.400 - 4.500 USD, năm 2030 khoảng 6.800 - 6.900 USD.

- Cơ cấu kinh tế (%):

 

Năm 2020

Năm 2025

Năm 2030

+ Dịch vụ

42,5

45,7

49,0

+ Công nghiệp xây dựng

31,0

34,2

35,3

+ Ngư nông lâm

23,0

17,1

13,1

+ Thuế NK, thuế SP

3,5

3,0

2,6

- Tổng vốn đầu tư xã hội bình quân hàng năm giai đoạn 2016 - 2020 đạt khoảng 30% GRDP; giai đoạn 2021 - 2025 bình quân đạt khoảng 28% GRDP; giai đoạn 2026 - 2030 bình quân đạt khoảng 26 - 27% GRDP.

- Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh hàng năm tăng 17% (tng thu ngân sách giai đoạn 2016 - 2020 đạt khoảng 32.700 tỷ đồng).

- Kim ngạch xuất khẩu năm 2020 đạt khoảng 1,7 tỷ USD (tổng giai đoạn 2016 - 2020 đạt khoảng 7,5 tỷ USD); năm 2025 đạt 1,9 tỷ USD và năm 2030 đạt khoảng 2,2 tỷ USD.

- Tỷ lệ đô thị hóa năm 2020 đạt 37%; năm 2025 đạt 42%; năm 2030 đạt 50%.

- Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới năm 2020 đạt 50%; năm 2025 đạt 80%; năm 2030 cơ bản hoàn thành chương trình xây dựng nông thôn mới.

b) Về xã hội:

- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm còn khoảng 1% năm 2020 và 0,9% năm 2030.

- Tỷ lệ lao động nông nghiệp năm 2020 giảm còn 60%; năm 2025 còn khoảng 50%; năm 2030 còn khoảng 40%.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo (không kể bồi dưỡng, tự kèm truyền nghề) năm 2020 đạt khoảng 50%; năm 2025 đạt khoảng 60 - 65%; năm 2030 đạt khoảng 80%.

- Giải quyết việc làm bình quân hàng năm giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 38.000 người/năm; giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 45.000 người; giai đoạn 2026 - 2030 khoảng 50.000 người.

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm 1,5%; trong đó tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số giảm bình quân 3%/năm (theo chuẩn nghèo từng giai đoạn).

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng năm 2020 giảm còn 11,5%, đến năm 2030 giảm còn 11%.

[...]