Kế hoạch 1535/KH-UBND thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững năm 2017 do tỉnh Gia Lai ban hành

Số hiệu 1535/KH-UBND
Ngày ban hành 21/04/2017
Ngày có hiệu lực 21/04/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Võ Ngọc Thành
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1535/KH-UBND

Gia Lai, ngày 21 tháng 04 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2017

Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chương trình Mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020; Nghị Quyết s 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bn vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020; Nghị quyết s100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bn vng giai đoạn 2016 -2020;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo bn vng năm 2017, với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

Đẩy nhanh tốc độ giảm nghèo, hạn chế tái nghèo, giảm tlệ hộ nghèo, hộ cận nghèo trong vùng đng bào dân tộc thiểu s; góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời sống, tăng thu nhập của người dân; tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận một cách tốt nhất các dịch vụ xã hội cơ bản (dịch vụ y tế, bảo hiểm y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, tiếp cận thông tin).

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Phấn đu giảm tlệ hộ nghèo:

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo chung cả tnh xuống còn 13,95% (giảm 2,6%) vào cuối năm 2017;

- Các huyện có tỷ lệ hộ nghèo trên 30% giảm bình quân 4 - 5%.

- Các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao trên 50% giảm ít nhất 5%.

b) Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các chính sách giảm nghèo bền vững, các chính sách hỗ trợ sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số để cải thiện điều kiện sống, giúp người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu stiếp cận ngày càng thuận lợi hơn với các dịch vụ xã hội, trước hết là về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt, vệ sinh... để kéo giảm tlệ hộ nghèo, hộ cận nghèo do thiếu hụt các chiều tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản.

c) Cải thiện tốt hơn hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã, thôn đặc biệt khó khăn theo tiêu chí nông thôn mới.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI

1. Đối tượng: Các cơ quan, đơn vị thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình Mục tiêu quốc gia tnh; y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

2. Phạm vi: Chương trình được thực hiện trên phạm vi toàn tnh; ưu tiên đầu tư cho các xã đặc biệt khó khăn, các xã có tlệ hộ nghèo trên 30%, các thôn/làng đặc biệt khó khăn và vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu ssinh sống.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tổ chức Hội nghị Tổng kết đánh giá 10 năm thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-TU ngày 08/3/2007 của Ban chấp hành Đảng bộ tnh Gia Lai (khóa XIII) về tiếp tục đy mnh cuộc vận động xóa đói giảm nghèo, định canh định cư giai đoạn 2007-2010 và định hướng đến năm 2020; tham mưu cho Tỉnh Ủy ban hành Nghị quyết về giảm nghèo nhanh và bền vững tlệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiu số giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025.

2. Tổ chức thực hiện tốt, có hiệu qucác Dự án trong khuôn khổ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đã được Ngân sách trung ương b trí vn năm 2017, bao gồm: Chương trình 30a, Chương trình 135, Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135, Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin, Dự án nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình.

3. Tập trung nguồn lực, ưu tiên đầu tư về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch, nhà vệ sinh,... cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo đặc biệt tại địa bàn 04 huyện Kông Chro, Krông Pa, Ia Pa, Kbang và các xã có tỷ lệ hộ nghèo trên 50% thuộc các huyện, thị xã khác để giảm chiều thiếu hụt của các hộ dân, tăng khả năng tiếp cận với các nhu cầu xã hội cơ bản.

4. Đẩy mạnh tuyên truyền mục tiêu giảm nghèo bền vững, các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cho đng bào dân tộc thiu số sâu rộng đến các cấp, các ngành, các tầng lớp dân cư và người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu s nhm thay đi và chuyn biến nhận thức trong giảm nghèo, khơi dậy ý chí chủ động, vươn lên của người nghèo, đng bào dân tộc thiu s; vận động nhân dân cùng góp sức thực hiện công tác giảm nghèo, tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả chính sách và nguồn lực hỗ trợ của Nhà nước, của cộng đồng để thoát nghèo, vươn lên khá gi. Tích cực phát động và triển khai phong trào “Tỉnh Gia Lai chung tay vì người nghèo - Không đai bị bỏ lại phía sau”.

5. Lồng ghép việc thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo nói chung và các chính sách giảm nghèo đặc thù với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, với Chương trình mục tiêu quc gia xây dng Nông thôn mới và các chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội.

6. Tổ chức đi học tập kinh nghiệm tại một số đơn vị, địa phương đã thực hiện hiệu quả vẽ mô hình giảm nghèo bền vững trong đồng bào dân tộc thiểu số; đáp dụng, triển khai nhân rộng những mô hình có hiệu quả và phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế của tnh.

7. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình giảm nghèo ở các cấp; tích cực phát huy quyn giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình của người dân các vùng hưng lợi chương trình, dự án; bảo đảm tính công khai, minh bạch và tính trách nhiệm trong suốt quá trình thực hiện chương trình.

8. Trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội thuộc hộ nghèo như người già cô đơn, trẻ mcôi, người tàn tật, người đơn thân nuôi con nhỏ... theo quy định của Nhà nước. Trợ cp đột xuất cho các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn do thiên tai, bệnh hiểm nghèo.

9. Thực hiện có hiệu quả các chính sách giảm nghèo chung, bao gồm:

a) Hỗ trợ sản xuất, dạy nghề, tạo việc làm cho người nghèo:

[...]