Kế hoạch 525/KH-UBND năm 2018 về chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn huyện Đô Lương giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu | 525/KH-UBND |
Ngày ban hành | 06/08/2018 |
Ngày có hiệu lực | 06/08/2018 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Lê Xuân Đại |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 525/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 06 tháng 8 năm 2018 |
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11, ngày 14/6/2005; Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 về phát triển và quản lý chợ; Số 114/2009/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 về phát triển và quản lý chợ; Số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 72/2016/QĐ-UBND ngày 08/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức, quản lý, khai thác, kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số 73/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ An về Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định 1756/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Đề án phát triển chợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 80/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ An quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh.
II. HIỆN TRẠNG CÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN
1. Hiện trạng tổng thể chợ trên địa bàn huyện Đô Lương
Số TT |
Tên chợ |
Địa điểm |
Hiện trạng chợ |
Ghi chú |
|||
Hạng chợ |
Diện tích đất (m2) |
DT xây dựng (m2) |
Số hộ KD cố định |
||||
1 |
Chợ Thương mại |
Thị trấn |
1 |
14 000,00 |
3.972 |
934 |
|
2 |
Chợ Năn |
GSơn Đông |
3 |
10 447,00 |
3.250 |
111 |
|
3 |
Chợ Tràng Giang |
GSơn Tây |
3 |
2 200,00 |
180 |
|
|
4 |
Chợ Cồn thần |
Hồng Sơn |
tạm |
1 691,00 |
100 |
10 |
|
5 |
Chợ Bài Sơn |
Bài Sơn |
3 |
2 100,00 |
208 |
|
|
6 |
Chợ Lấng |
Ngọc Sơn |
tạm |
1 118,00 |
|
|
|
7 |
Chợ Trung |
Lam Sơn |
3 |
6 665,00 |
680 |
42 |
|
8 |
Chợ Cồn de |
Lam Sơn |
tạm |
1 852,00 |
|
|
|
9 |
Chợ Mượu |
Bồi Sơn |
tạm |
2 247,00 |
|
|
|
10 |
Chợ Hàng Phượng |
Nam Sơn |
tạm |
2 012,00 |
366 |
16 |
QH 4445 m2 |
11 |
Chợ Lở |
Bắc Sơn |
3 |
3 153,00 |
475 |
10 |
|
12 |
Chợ Tràng Thành |
Tràng Sơn |
tạm |
1 500,00 |
100 |
26 |
|
13 |
Chợ Bến xe |
Thị trấn |
3 |
3 463,60 |
200 |
24 |
|
14 |
Chợ Sỏi |
Lưu Sơn |
tạm |
937,00 |
|
39 |
|
15 |
Chợ Điếm |
Đà Sơn |
tạm |
3 000,00 |
200 |
36 |
|
16 |
Chợ Mới |
Thuận Sơn |
3 |
5721,00 |
600 |
154 |
Có GCNQSDĐ |
17 |
Chợ Đình |
Tân Sơn |
3 |
4 606,00 |
629 |
0 |
|
18 |
Chợ Om |
Minh Sơn |
tạm |
2 500,00 |
200 |
7 |
|
19 |
Chợ Xuân Bài |
Xuân Sơn |
tạm |
1 900,00 |
105 |
0 |
|
20 |
Chợ Phố mới |
Lạc Sơn |
tạm |
1 700,00 |
100 |
25 |
|
21 |
Chợ Yên Sơn |
Yên Sơn |
3 |
3.081,00 |
1.175 |
36 |
|
22 |
Chợ Văn Tràng |
Văn Sơn |
tạm |
672,00 |
|
0 |
|
23 |
Chợ Đón |
Thịnh Sơn |
tạm |
2 800,00 |
524 |
|
|
24 |
Chợ Khuôn |
Hòa Sơn |
3 |
3 300,00 |
300 |
13 |
|
25 |
Chợ Vịnh |
Thái Sơn |
3 |
10 567,00 |
1 002 |
30 |
|
26 |
Chợ Vịnh |
Quang Sơn |
tạm |
1 800,00 |
250 |
|
|
27 |
Chợ Thượng |
Thượng Sơn |
3 |
5 800,00 |
2.490 |
88 |
|
28 |
Chợ Thanh |
Hiến Sơn |
tạm |
2 062,00 |
160 |
4 |
|
29 |
Chợ Da |
Nhân Sơn |
3 |
10.048,00 |
2.130 |
76 |
|
30 |
Chợ Đồn |
Mỹ Sơn |
tạm |
1.900,00 |
700 |
30 |
|
31 |
Chợ Trù |
Tru Sơn |
tạm |
4 951,00 |
150 |
9 |
Đang XD |
32 |
Chợ Ú |
Đại Sơn |
3 |
8 400,00 |
2.600 |
30(140) |
Đang XD |
2. Đánh giá hiện trạng:
Trên địa bàn huyện Đô Lương hiện tại có 32 chợ thuộc địa bàn 30 xã thị; thị trấn và xã Lam Sơn có 02 chợ, xã Trung Sơn, xã Đặng Sơn và Đông Sơn chưa có chợ (xã Đông Sơn đang hoàn tất thủ tục để triển khai xây dựng mới).
Trong 32 chợ có:
- 05 chợ có Ban Quản lý chợ, trong đó chợ Trung tâm Thương mại có BQL chuyên trách được thành lập theo Quyết định của UBND tỉnh với loại hình thành lập là đơn vị sự nghiệp có thu. Chợ Ú xã Đại Sơn, chợ Khuôn xã Hòa Sơn, chợ Phố Mới - Lạc Sơn, chợ Da - Nhân Sơn đã thành lập BQL do Chủ tịch hoặc PCT UBND xã làm Trưởng ban và các thành viên là công chức Tài chính - Kế toán, Địa chính - Xây dựng và một số thành viên khác.
- 01 chợ giao cho HTX quản lý đó là chợ Bến xe thị trấn Đô Lương.
- 26 chợ còn lại giao khoán cho một nhóm cá nhân thu phí, lệ phí theo phương thức đấu thầu hàng năm.
1. Mục tiêu tổng quát
1.1. Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về thương mại dịch vụ, về quy hoạch xây dựng, sử dụng đất tại các chợ trên địa bàn thị xã; đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự; đảm bảo mỹ quan, văn minh đô thị, nâng cao tiêu chí nông thôn mới.
1.2. Đảm bảo công tác vệ sinh an toàn thực phẩm được kiểm soát chặt chẽ, nâng cao tính trách nhiệm, công khai, minh bạch trong quản lý, khai thác, kinh doanh dịch vụ tại chợ; đảm bảo nguồn thu ngân sách tăng trưởng bền vững.
1.3. Từng bước xã hội hóa hoạt động đầu tư phát triển, xây dựng, quản lý chợ; tạo môi trường pháp lý thuận lợi, khuyến khích các thành phần kinh tế (ngoài nhà nước) đầu tư kinh doanh, khai thác hiệu quả hệ thống chợ; góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút nhiều đối tác, khách hàng buôn bán, trao đổi hàng hóa, sản phẩm.
1.4. Thu hút nguồn vốn xã hội hóa, tận dụng trình độ, năng lực, kinh nghiệm của khu vực tư nhân tham gia vào quá trình quản lý, khai thác, kinh doanh và cung cấp dịch vụ công cho người dân tại các chợ trên địa bàn huyện Đô Lương.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Về phát triển hạng chợ
Số TT |
Tên chợ |
Địa điểm |
Hiện trạng và mục tiêu xếp hạng chợ |
Ghi chú |
|||
Hiện trạng năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||
1 |
Chợ TT Thương mại |
Thị trấn |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
2 |
Chợ Năn |
GSơn Đông |
3 |
3 |
2 |
2 |
|
3 |
Chợ Tràng Giang |
GSơn Tây |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
4 |
Chợ Cồn thần |
Hồng Sơn |
tạm |
|
|
|
|
5 |
Chợ Bài Sơn |
Bài Sơn |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
6 |
Chợ Lấng |
Ngọc Sơn |
tạm |
|
3 |
3 |
|
7 |
Chợ Trung |
Lam Sơn |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
8 |
Chợ Cồn de |
Lam Sơn |
tạm |
|
|
|
|
9 |
Chợ Mượu |
Bồi Sơn |
tạm |
|
|
|
|
10 |
Chợ Hàng Phượng |
Nam Sơn |
tạm |
3 |
3 |
3 |
|
11 |
Chợ Lở |
Bắc Sơn |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
12 |
Chợ Tràng Thành |
Tràng Sơn |
tạm |
3 |
3 |
3 |
|
13 |
Chợ Bến xe |
Thị trấn |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
14 |
Chợ Sỏi |
Lưu Sơn |
tạm |
|
3 |
3 |
|
15 |
Chợ Điếm |
Đà Sơn |
tạm |
3 |
3 |
3 |
|
16 |
Chợ Mới |
Thuận Sơn |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
17 |
Chợ Đình |
Tân Sơn |
3 |
3 |
2 |
2 |
|
18 |
Chợ Om |
Minh Sơn |
tạm |
3 |
3 |
3 |
|
19 |
Chợ Xuân Bài |
Xuân Sơn |
tạm |
|
3 |
3 |
|
20 |
Chợ Phố mới |
Lạc Sơn |
tạm |
3 |
3 |
3 |
|
21 |
Chợ Yên Sơn |
Yên Sơn |
3 |
2 |
2 |
2 |
|
22 |
Chợ Văn Tràng |
Văn Sơn |
tạm |
3 |
3 |
3 |
|
23 |
Chợ Đón |
Thịnh Sơn |
tạm |
3 |
3 |
3 |
|
24 |
Chợ Khuôn |
Hòa Sơn |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
25 |
Chợ Vịnh |
Thái Sơn |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
26 |
Chợ Vịnh |
Quang Sơn |
tạm |
3 |
3 |
3 |
|
27 |
Chợ Thượng |
Thượng Sơn |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
28 |
Chợ Thanh |
Hiến Sơn |
tạm |
3 |
3 |
3 |
|
29 |
Chợ Da |
Nhân Sơn |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
30 |
Chợ Đồn |
Mỹ Sơn |
tạm |
3 |
3 |
3 |
|
31 |
Chợ Trù |
Trù Sơn |
tạm |
3 |
3 |
3 |
Đang XD |
32 |
Chợ Ú |
Đại Sơn |
3 |
2 |
2 |
2 |
Đang XD |
33 |
Chợ Yên Tân |
GS Đông |
|
|
3 |
3 |
|
34 |
Chợ Trung Sơn |
Trung Sơn |
|
|
|
3 |
|
35 |
Chợ Đông Sơn |
Đông Sơn |
|
3 |
3 |
3 |
|
36 |
Chợ Cửa Cồn |
Tràng Sơn |
|
|
3 |
3 |
|
2.2. Mục tiêu phấn đấu đến năm 2020