Kế hoạch 521/KH-UBND năm 2017 thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2018 do tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu | 521/KH-UBND |
Ngày ban hành | 13/09/2017 |
Ngày có hiệu lực | 13/09/2017 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Lâm Quang Thi |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 521/KH-UBND |
An Giang, ngày 13 tháng 9 năm 2017 |
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Căn cứ Công văn số 1411/BTNMT-KH ngày 27 tháng 3 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2018 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2018 cụ thể như sau:
1. Công tác thi hành và tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường
Công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang được thực thi trên cơ sở các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Bên cạnh việc áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật về môi trường, các chương trình, dự án, kế hoạch của Trung ương thì tỉnh cũng đã ban hành các quy định, chương trình, kế hoạch, hướng dẫn để tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại địa phương, cụ thể: Quyết định ban hành quy định quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang; Quyết định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; Kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch xử lý chất thải rắn sinh hoạt tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch thực hiện Kế hoạch số 62-KH/TU và Nghị quyết số 35/NQ-CP về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020; Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học đến năm 2020.
Trách nhiệm bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh ngày càng có sự chuyển biến rõ, thể hiện qua thực hiện xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, báo cáo xin điều chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, báo cáo giám sát môi trường định kỳ, không để xảy ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, sự cố môi trường.
Cải cách thủ tục hành chính được đẩy mạnh, đặc biệt trong năm 2016 tỉnh đã ban hành quy chế phối hợp trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh, trong năm 2016 và 6 tháng đầu năm 2017, tỉnh đã tiếp nhận 1.807 hồ sơ thủ tục hành chính về môi trường (trong đó hồ sơ chuyển giao của năm trước là 52 hồ sơ). Đã phê duyệt và trả kết quả 1.761 hồ sơ (trong đó số hồ sơ giải quyết trước hạn, đúng hạn là 1.710 hồ sơ (đạt 95%), số hồ sơ trễ hạn so với thời gian quy định là 69 hồ sơ (chiếm 3,8%), chuyển kỳ sau thực hiện là 28 hồ sơ.
Công tác thanh, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường được triển khai hàng năm. Trong năm 2016 và 06 tháng đầu năm 2017, Tỉnh đã tiến hành thanh, kiểm tra về bảo vệ môi trường đối với 3.997 tổ chức, cá nhân, qua kết quả thanh, kiểm tra đã tiến hành xử phạt vi phạm hành chính với tổng số tiền là 201 triệu đồng. Ý thức chấp hành công tác bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đã có bước chuyển rõ nét so với các năm trước (số lượng doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về môi trường giảm).
Nhìn chung, trong những năm qua, công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh được các ngành, các cấp quan tâm, chú trọng; công tác kiểm tra, giám sát được thực hiện thường xuyên; các dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đều thực hiện theo đúng thủ tục hành chính về môi trường, xây dựng công trình bảo vệ môi trường theo quy định; đối với cấp huyện, các tổ chức, cá nhân, cơ sở, sản xuất kinh doanh đều thực hiện đầy đủ các thủ tục về môi trường trước khi đi vào hoạt động.
2. Truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức về môi trường, phối hợp trong công tác quản lý môi trường giữa các cấp, các ngành và đội ngũ làm công tác quản lý
Các Sở, ban ngành tỉnh đã phối hợp với nhau tổ chức 51 lớp tập huấn tuyên truyền, pháp luật về bảo vệ môi trường với 4.454 đại biểu tham dự và triển khai 04 mô hình khu dân cư tự quản về môi trường.
Riêng ngành Tài nguyên và Môi trường đã tổ chức 43 lớp (Sở Tài nguyên và Môi trường 18 lớp và cấp huyện 25 lớp) tập huấn tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường cho cán bộ quản lý, người dân và doanh nghiệp với hơn 6.055 lượt người tham dự; phối hợp với Báo An Giang đăng 18 tin, bài; cung cấp cho các đơn vị truyền thông 05 tin, bài thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; tổ chức hưởng ứng các ngày lễ về môi trường bằng nhiều hình thức như: mitting, diễu hành, các cuộc thi, hội thi, tổng vệ sinh thu gom rác, khơi thông dòng chảy các kênh rạch,...) thu hút hơn 9.280 người tham dự; phát thanh 466 lượt tin, 08 phóng sự; treo 574 băng rol; phát 27.400 tờ rơi; hỗ trợ 17 xe đẩy tay, 205 thùng rác; trồng 18.710 cây xanh; ...
3. Kết quả triển khai nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo chỉ đạo của Trung ương
Công tác thẩm định hồ sơ thủ tục hành chính về môi trường được nâng cao về chất lượng theo chỉ đạo của Chính phủ về công tác bảo vệ môi trường tại Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 12/6/2009 của Chính phủ, cụ thể: hàng năm Tỉnh đều tổ chức lớp tập huấn nâng cao năng lực thẩm định, phê duyệt thủ tục hành chính cho cán bộ thẩm định cấp huyện và cấp xã; rà soát năng lực của các đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Tỉnh ủy An Giang đã ban hành Kế hoạch số 62-KH/TU ngày 26/8/2013 để thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân tỉnh đã cụ thể Kế hoạch số 62-KH/TU ngày 26/8/2013 của Tỉnh ủy bằng Quyết định số 1685/QĐ-UBND ngày 21/6/2016, giao các Sở, ban, ngành và UBND huyện theo chức năng nhiệm vụ đã xây dựng kế hoạch thực hiện cho cả giai đoạn 2016-2020 và lồng ghép vào chương trình công tác hàng năm để thực hiện từ năm 2017.
Tỉnh có 02 cơ sở ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 và Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 05/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ: bãi rác Kênh 4 (thành phố Châu Đốc) và Bãi rác Bình Đức (thành phố Long Xuyên). Kết quả cụ thể như sau:
- Bãi rác Kênh 4 (thành phố Châu Đốc): đã hoàn thành việc đóng cửa và xử lý triệt để ô nhiễm năm 2014, đồng thời đã bàn giao mặt bằng cho thành phố Châu Đốc để quản lý và sử dụng.
- Bãi rác Bình Đức (thành phố Long Xuyên): Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị An Giang đang triển khai thực hiện dự án chôn lấp hợp vệ sinh, xử lý đóng lấp tại Bãi rác Bình Đức, dự án chia làm 02 giai đoạn (giai đoạn 1: 234.000 tấn, giai đoạn 2: 145.000 tấn). Hiện nay, Công ty đã thực hiện chôn lấp được 70% khối lượng rác của giai đoạn 1, dự kiến dự án sẽ hoàn thành xử lý cuối năm 2018.
Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Văn bản số 1747/UBND-KTN ngày 05 tháng 12 năm 2016 về thực hiện một số nhiệm vụ về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang, giao nhiệm vụ cho các Sở, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND huyện theo chức năng nhiệm vụ triển khai thực hiện, lồng ghép vào chương trình công tác để thực hiện từ năm 2017; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể theo dõi, giám sát và phản biện về thực hiện bảo vệ môi trường và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định để triển khai thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường.
4 Tình hình thực hiện chỉ tiêu môi trường theo Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
Tỉnh sớm triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, đồng thời, bám sát và cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp chỉ đạo, điều hành theo Nghị quyết của Chính phủ phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Với tinh thần chủ động và sự nỗ lực của các cấp, các ngành và nhân dân trong tỉnh, tỉnh đã thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu môi trường, cụ thể như sau: tỷ lệ che phủ rừng và cây xanh phân tán 22,4%, tỷ lệ dân số nông thôn được cấp nước sạch, hợp vệ sinh 80% (vượt 2%) so với Nghị quyết số 09/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2016.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 521/KH-UBND |
An Giang, ngày 13 tháng 9 năm 2017 |
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Căn cứ Công văn số 1411/BTNMT-KH ngày 27 tháng 3 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2018 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2018 cụ thể như sau:
1. Công tác thi hành và tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường
Công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang được thực thi trên cơ sở các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Bên cạnh việc áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật về môi trường, các chương trình, dự án, kế hoạch của Trung ương thì tỉnh cũng đã ban hành các quy định, chương trình, kế hoạch, hướng dẫn để tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại địa phương, cụ thể: Quyết định ban hành quy định quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang; Quyết định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; Kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch xử lý chất thải rắn sinh hoạt tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch thực hiện Kế hoạch số 62-KH/TU và Nghị quyết số 35/NQ-CP về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020; Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học đến năm 2020.
Trách nhiệm bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh ngày càng có sự chuyển biến rõ, thể hiện qua thực hiện xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, báo cáo xin điều chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, báo cáo giám sát môi trường định kỳ, không để xảy ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, sự cố môi trường.
Cải cách thủ tục hành chính được đẩy mạnh, đặc biệt trong năm 2016 tỉnh đã ban hành quy chế phối hợp trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh, trong năm 2016 và 6 tháng đầu năm 2017, tỉnh đã tiếp nhận 1.807 hồ sơ thủ tục hành chính về môi trường (trong đó hồ sơ chuyển giao của năm trước là 52 hồ sơ). Đã phê duyệt và trả kết quả 1.761 hồ sơ (trong đó số hồ sơ giải quyết trước hạn, đúng hạn là 1.710 hồ sơ (đạt 95%), số hồ sơ trễ hạn so với thời gian quy định là 69 hồ sơ (chiếm 3,8%), chuyển kỳ sau thực hiện là 28 hồ sơ.
Công tác thanh, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường được triển khai hàng năm. Trong năm 2016 và 06 tháng đầu năm 2017, Tỉnh đã tiến hành thanh, kiểm tra về bảo vệ môi trường đối với 3.997 tổ chức, cá nhân, qua kết quả thanh, kiểm tra đã tiến hành xử phạt vi phạm hành chính với tổng số tiền là 201 triệu đồng. Ý thức chấp hành công tác bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đã có bước chuyển rõ nét so với các năm trước (số lượng doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về môi trường giảm).
Nhìn chung, trong những năm qua, công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh được các ngành, các cấp quan tâm, chú trọng; công tác kiểm tra, giám sát được thực hiện thường xuyên; các dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đều thực hiện theo đúng thủ tục hành chính về môi trường, xây dựng công trình bảo vệ môi trường theo quy định; đối với cấp huyện, các tổ chức, cá nhân, cơ sở, sản xuất kinh doanh đều thực hiện đầy đủ các thủ tục về môi trường trước khi đi vào hoạt động.
2. Truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức về môi trường, phối hợp trong công tác quản lý môi trường giữa các cấp, các ngành và đội ngũ làm công tác quản lý
Các Sở, ban ngành tỉnh đã phối hợp với nhau tổ chức 51 lớp tập huấn tuyên truyền, pháp luật về bảo vệ môi trường với 4.454 đại biểu tham dự và triển khai 04 mô hình khu dân cư tự quản về môi trường.
Riêng ngành Tài nguyên và Môi trường đã tổ chức 43 lớp (Sở Tài nguyên và Môi trường 18 lớp và cấp huyện 25 lớp) tập huấn tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường cho cán bộ quản lý, người dân và doanh nghiệp với hơn 6.055 lượt người tham dự; phối hợp với Báo An Giang đăng 18 tin, bài; cung cấp cho các đơn vị truyền thông 05 tin, bài thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; tổ chức hưởng ứng các ngày lễ về môi trường bằng nhiều hình thức như: mitting, diễu hành, các cuộc thi, hội thi, tổng vệ sinh thu gom rác, khơi thông dòng chảy các kênh rạch,...) thu hút hơn 9.280 người tham dự; phát thanh 466 lượt tin, 08 phóng sự; treo 574 băng rol; phát 27.400 tờ rơi; hỗ trợ 17 xe đẩy tay, 205 thùng rác; trồng 18.710 cây xanh; ...
3. Kết quả triển khai nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo chỉ đạo của Trung ương
Công tác thẩm định hồ sơ thủ tục hành chính về môi trường được nâng cao về chất lượng theo chỉ đạo của Chính phủ về công tác bảo vệ môi trường tại Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 12/6/2009 của Chính phủ, cụ thể: hàng năm Tỉnh đều tổ chức lớp tập huấn nâng cao năng lực thẩm định, phê duyệt thủ tục hành chính cho cán bộ thẩm định cấp huyện và cấp xã; rà soát năng lực của các đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Tỉnh ủy An Giang đã ban hành Kế hoạch số 62-KH/TU ngày 26/8/2013 để thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân tỉnh đã cụ thể Kế hoạch số 62-KH/TU ngày 26/8/2013 của Tỉnh ủy bằng Quyết định số 1685/QĐ-UBND ngày 21/6/2016, giao các Sở, ban, ngành và UBND huyện theo chức năng nhiệm vụ đã xây dựng kế hoạch thực hiện cho cả giai đoạn 2016-2020 và lồng ghép vào chương trình công tác hàng năm để thực hiện từ năm 2017.
Tỉnh có 02 cơ sở ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 và Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 05/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ: bãi rác Kênh 4 (thành phố Châu Đốc) và Bãi rác Bình Đức (thành phố Long Xuyên). Kết quả cụ thể như sau:
- Bãi rác Kênh 4 (thành phố Châu Đốc): đã hoàn thành việc đóng cửa và xử lý triệt để ô nhiễm năm 2014, đồng thời đã bàn giao mặt bằng cho thành phố Châu Đốc để quản lý và sử dụng.
- Bãi rác Bình Đức (thành phố Long Xuyên): Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị An Giang đang triển khai thực hiện dự án chôn lấp hợp vệ sinh, xử lý đóng lấp tại Bãi rác Bình Đức, dự án chia làm 02 giai đoạn (giai đoạn 1: 234.000 tấn, giai đoạn 2: 145.000 tấn). Hiện nay, Công ty đã thực hiện chôn lấp được 70% khối lượng rác của giai đoạn 1, dự kiến dự án sẽ hoàn thành xử lý cuối năm 2018.
Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Văn bản số 1747/UBND-KTN ngày 05 tháng 12 năm 2016 về thực hiện một số nhiệm vụ về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang, giao nhiệm vụ cho các Sở, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND huyện theo chức năng nhiệm vụ triển khai thực hiện, lồng ghép vào chương trình công tác để thực hiện từ năm 2017; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể theo dõi, giám sát và phản biện về thực hiện bảo vệ môi trường và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định để triển khai thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường.
4 Tình hình thực hiện chỉ tiêu môi trường theo Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
Tỉnh sớm triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, đồng thời, bám sát và cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp chỉ đạo, điều hành theo Nghị quyết của Chính phủ phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Với tinh thần chủ động và sự nỗ lực của các cấp, các ngành và nhân dân trong tỉnh, tỉnh đã thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu môi trường, cụ thể như sau: tỷ lệ che phủ rừng và cây xanh phân tán 22,4%, tỷ lệ dân số nông thôn được cấp nước sạch, hợp vệ sinh 80% (vượt 2%) so với Nghị quyết số 09/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2016.
1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu môi trường và phát triển bền vững:
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu môi trường và phát triển bền vững được thể hiện ở Phụ lục 1 (đính kèm).
2 Tình hình thực hiện Kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2016 và năm 2017: Được thể hiện ở Phụ lục 2 (đính kèm).
3. Dự kiến mức độ hoàn thành kế hoạch năm 2017
Nhìn chung, các nhiệm vụ theo Chương trình công tác năm 2017 đã được Tỉnh triển khai đầy đủ và đúng tiến độ, tuy nhiên một số nhiệm vụ triển khai chậm tiến độ: Dự án Đóng cửa, xử lý ô nhiễm các bãi rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang do lượng rác phát sinh lớn, bãi rác đổ đóng không được quy hoạch, mặt bằng xử lý chật hẹp, vừa xử lý rác cũ vừa tiếp nhận rác mới gây rất nhiều khó khăn cho công tác thi công, kinh phí hạn hẹp. Tuy có khó khăn, Tỉnh vẫn quyết tâm phấn đấu hoàn thành các nhiệm vụ còn lại trong năm và những nhiệm vụ chuyển tiếp của 6 tháng đầu năm theo đúng tiến độ đề ra.
4. Những thuận lợi, khó khăn trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường
a) Thuận lợi:
Được sự quan tâm chỉ đạo, hỗ trợ của Chính phủ và các Bộ, Ngành Trung ương, đặc biệt là Bộ Tài nguyên và Môi trường, công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh thời gian qua đã đạt được những kết quả đáng kể:
- Hệ thống chính sách, pháp luật về tài nguyên và môi trường tiếp tục được hoàn thiện, đã tạo hành lang pháp lý cho công tác quản lý, khắc phục những tồn tại, hạn chế phát sinh trong thực tiễn, phát huy nguồn lực về tài nguyên cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo hướng bền vững.
- Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh từng bước được xử lý triệt để; chất lượng cảnh báo thiên tai, sự cố môi trường kịp thời, ngày càng được nâng cao.
- Công tác cải cách hành chính được quan tâm và đẩy mạnh, từ việc xây dựng các bộ thủ tục hành chính đến việc triển khai thực tiễn trong toàn ngành.
b) Khó khăn:
- Do nguồn thu ngân sách của tỉnh thấp nên chưa bố trí kinh phí kịp thời cho công tác điều tra cơ bản, cập nhật và cung cấp thông tin, dữ liệu môi trường đảm bảo về số lượng và chất lượng; xử lý các cơ sở ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phát sinh mới; đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung cho các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Một số quy định cụ thể chậm ban hành gây khó khăn cho công tác bảo vệ môi trường đối với một số loại hình đặc thù, cụ thể là Bộ Tài nguyên và Môi trường chưa quy định quy mô tập trung, lưu lượng nước thải của loại hình nuôi trồng thủy sản với hình thức nuôi bằng lồng, bè, vèo trên sông, kênh rạch nên chưa có cở sở để phân loại, xác định mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp cho loại hình này.
c) Đề xuất, kiến nghị:
- Chính phủ hỗ trợ kinh phí: đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung cho các khu, cụm công nghiệp; thực hiện dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nâng cấp và chỉnh trang đô thị trên địa bàn tỉnh; xây dựng mô hình xử lý nước thải trong cụm tuyến dân cư vượt lũ thuộc Chương trình cụm tuyến dân cư vượt lũ trên địa bàn tỉnh; thực hiện Dự án đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2 (bãi rác các huyện Tân Châu, Thoại Sơn và Chợ Mới) và Dự án đầu tư Nâng cấp, cải tạo hệ thống chất thải y tế tại các bệnh viện huyện Tri Tôn và huyện Tịnh Biên tỉnh An Giang.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường sớm ban hành văn bản hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng không khí.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường sớm ban hành văn bản hướng dẫn xác định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải loại hình nuôi trồng thủy sản với hình thức nuôi bằng lồng, bè, vèo trên sông, kênh rạch.
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2018
I. Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2018
1. Vốn Trung ương hỗ trợ xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương:
Được sự hỗ trợ của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính, Tỉnh đang thực hiện 03 dự án để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh: Dự án Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh An Giang (bệnh viện đa khoa: thành phố Long Xuyên, huyện Chợ Mới, An Phú, Thoại Sơn, Phú Tân và bệnh viện Tim Mạch); Dự án đóng cửa xử lý ô nhiễm triệt để bãi rác Bình Đức; Dự án đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 1 (bãi thị trấn An Phú, thị trấn Cái Dầu và thị trấn Phú Mỹ).
Hiện nay, hệ thống xử lý chất thải của 02 bệnh viện huyện Tri Tôn và huyện Tịnh Biên đang bị ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do hệ thống xử lý chất thải đã xuống cấp trầm trọng nhưng Tỉnh không đủ kinh phí để thực hiện xử lý. Do đó, đề nghị Chính phủ tiếp tục hỗ trợ 50% kinh phí và tỉnh sẽ đối ứng 50% kinh phí để thực hiện 02 dự án: Dự án đầu tư Nâng cấp, cải tạo hệ thống chất thải y tế tại các bệnh viện huyện Tri Tôn và huyện Tịnh Biên tỉnh An Giang và Dự án đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2 (bãi rác phường Long Phú, thị xã Tân Châu; thị trấn Núi Sập, huyện Thoại Sơn; thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới).
2. Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường
- Tiếp tục rà soát và cập nhật danh mục các khu điểm ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần xử lý trên địa bàn tỉnh; Quy định tạm thời tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường thuộc đối tượng phải di dời ra khỏi khu vực dân cư, khu đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Thực hiện Kế hoạch quan trắc môi trường tỉnh An Giang năm 2018.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung sau khi được phê duyệt thủ tục hành chính về môi trường; Đôn đốc kiểm tra việc thực hiện quy chế bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp và khu kinh tế. Tiến hành xử phạt hành chính đối với các vi phạm về môi trường và các khoản thu phí bảo vệ môi trường.
- Điều tra, đánh giá xác định và khoanh vùng cảnh báo các vùng đất bị nhiễm độc, có dấu hiệu bị nhiễm độc, tồn dư hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, các chất gây ô nhiễm, tồn dư dioxin do chiến tranh để lại.
- Tiếp tục thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia: về biến đổi khí hậu, xây dựng nông thôn mới.
3. Quản lý chất thải
Triển khai Kế hoạch xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 với các nội dung cụ thể sau:
- Lập và triển khai Dự án Điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020 định hướng 2030.
- Kêu gọi đầu tư nhà máy xử lý rác thải xã Phú Thạnh – Phú Tân với công suất 200 tấn/ngày; nhà máy xử lý chất thải rắn cụm Châu Đốc 200 tấn/ngày và nhà máy xử lý chất thải rắn cụm Long Xuyên 300 tấn/ngày; nhà máy xử lý chất thải rắn huyện Chợ Mới 100 tấn/ngày.
- Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị An Giang tăng cường trang thiết bị thu gom rác cho các khu dân cư đô thị, khu dân cư tập trung, đảm bảo thu gom 90% rác; đầu tư lò đốt rác.
- Triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Bảo tồn đa dạng sinh học
- Triển khai thực hiện các dự án theo Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh An Giang 2017-2020.
- Triển khai Quy hoạch Bảo tồn và phát triển cây dược liệu đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2020.
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đa dạng sinh học cho cán phụ trách tài nguyên và môi trường của cấp huyện và cấp xã.
- Kiểm tra việc bảo tồn đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn đa dạng sinh học, khu bảo vệ cảnh quan trên địa bàn tỉnh.
5. Tăng cường năng lực quản lý môi trường
- Tiếp tục thực hiện Chương trình hợp tác quốc tế giữa An Giang - Thụy Điển và các nước khác về bảo vệ môi trường, năng lượng tái tạo và biến đổi khí hậu.
- Thực hiện điều tra bộ chỉ thị môi trường tỉnh An Giang theo Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tăng cường đào tạo, tập huấn chuyên môn nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cho đội ngũ quản lý môi trường cấp huyện, xã.
6. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường
- Thực hiện các chương trình, kế hoạch liên tịch về bảo vệ môi trường với các ngành, đoàn thể để phát huy nội lực và nhiệm vụ của các ngành, các cấp và địa phương về bảo vệ môi trường.
- Tổ chức các sự kiện hưởng ứng các ngày lễ về môi trường dưới nhiều hình thức: mitting, phát tờ rơi, treo pano, áp phích, thông tin trên báo đài, vệ sinh đường phố...
- Tuyên truyền, tập huấn các văn bản quy phạm pháp luật về môi trường cho các tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh theo từng loại hình.
7. Triển khai, thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
- Ban hành Quy chế giám sát môi trường địa phương; Quy định hướng dẫn tạm thời quản lý vận hành hệ thống quan trắc tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Lập Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng truyền, nhận số liệu quan trắc tự động, liên tục.
- Kế hoạch điều tra các nguồn thải vào các lưu vực sông.
- Lập và triển khai thực hiện Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường.
- Tăng cường giám sát thực hiện các công trình bảo vệ môi trường xuyên suốt từ quá trình khởi công xây dựng đến quá trình vận hành chính thức.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 23/01/2014 và Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 13/7/2016 của UBND tỉnh về việc tổ chức triển khai phát triển sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng không nung và lộ trình xóa bỏ lò gạch thủ công sản xuất gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020.
II. Nhiệm vụ, dự án và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2018:
Tổng dự toán: 238.956 triệu đồng.
- Dự toán địa phương: 93.350 triệu đồng.
- Dự toán đề nghị Trung ương hỗ trợ: 145.606 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục số 3)
Trên đây là kế hoạch dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2018 của tỉnh An Giang kính gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ VÀ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 521/KH-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
ĐVT: triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2016 |
Ước thực hiện năm 2017 |
Kế hoạch năm 2018 |
Ghi chú |
1 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
22,4 |
22,4 |
22,4 |
|
2 |
Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch ở nông thôn |
% |
80 |
83 |
85 |
|
3 |
Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch ở đô thị |
% |
100 |
100 |
100 |
|
4 |
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
0 |
0 |
66,66 |
|
5 |
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
% |
18,2 |
41% |
54,5 |
|
6 |
Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom |
% |
80 |
80 |
85 |
|
7 |
Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý |
% |
100 |
100 |
100 |
|
8 |
Tỷ lệ khu đô thị có hệ thống xử lý nước thải, chất thải đạt tiêu chuẩn quy định |
% |
25 |
25 |
50 |
04 khu đô thị (Long Xuyên, Châu Đốc, Tân Châu và Tịnh Biên) |
9 |
Kinh phí chi sự nghiệp môi trường |
Triệu đồng |
115.099 |
201.750 |
238.956 |
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2016 VÀ NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 521/KH-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2017)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên nhiệm vụ/ dự án |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí |
Kinh phí năm 2016 |
Kinh phí năm 2017 |
Đơn vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm |
Tiến độ giải ngân (%) |
Các kết quả chính đã đạt được |
Ghi chú |
A |
CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
A.1 |
Nhiệm vụ chuyên môn |
|
26,160 |
10,782 |
15,378 |
|
|
|
|
1 |
Quan trắc hiện trạng môi trường toàn tỉnh năm 2017 nhiệm vụ hàng năm |
|
3,000 |
1,200 |
1,800 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
2 |
Quan trắc xâm nhập mặn năm 2017 |
|
450 |
|
450 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
3 |
Thực hiện đo đạc, cảnh báo sạt lỡ định kỳ 02 đợt/năm để giúp các ngành, địa phương thực hiện các giải pháp di dời, khắc phục sự cố kịp thời, cũng như tính toán bố trí các công trình cơ sở hạ tầng ven sông được hiệu quả |
|
700 |
|
700 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
- |
Thực hiện đo đạc sạt lở đột xuất |
|
180 |
|
180 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
- |
Thực hiện đo đạc sạt lở núi Cấm |
|
400 |
|
400 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
- |
Triển khai quy hoạch khoáng sản |
|
30 |
|
30 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
- |
Xây dựng kế hoạch, triển khai đấu giá quyền khai thác khoáng sản |
|
80 |
|
80 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
- |
Tập huấn tuyên truyền văn bản QPPL về khoáng sản |
|
35 |
|
35 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
4 |
Mô hình bảo đảm nước sinh hoạt trong trường hợp hạn hán, thiếu nước hoặc xảy ra sự cố ô nhiễm nước |
|
100 |
|
100 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
5 |
Hậu kiểm hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước |
|
30 |
|
30 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
6 |
Chí phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất do UBND tỉnh chỉ đạo liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu |
|
150 |
|
150 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
7 |
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu |
|
494 |
|
494 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
8 |
Điều tra, đánh giá hiện trạng và lập kế hoạch xây dựng, quản lý Bộ Chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
500 |
|
500 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
9 |
Điều tra, khảo sát, đánh giá tình hình tồn lưu, khoanh vùng bị suy thoái nặng nề và đề xuất giải pháp khắc phục Dioxin trên địa bàn tỉnh |
|
1,200 |
|
1,200 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
10 |
Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn và thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh |
|
248 |
|
248 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
11 |
Kiểm tra công tác chấp hành pháp luật về môi trường, các dự án xay xát |
|
50 |
|
50 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
12 |
Kiểm tra công tác chấp hành pháp luật về BVMT tài nguyên nước đối với các dự án nuôi trồng thủy sản |
|
50 |
|
50 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
13 |
Đoàn kiểm tra liên ngành cấp tỉnh thực hiện kiểm tra, giám sát 02 cuộc/năm |
|
72 |
|
72 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
14 |
Công tác liên tịch các ngành về môi trường và điều chỉnh kinh phí Sở TNMT cho các ngành liên quan |
|
1,171 |
|
1,171 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
15 |
Công tác truyền thông, tuyên truyền, tập huấn, phổ biến pháp luật; Báo; Đài, chuyên mục môi trường |
|
1,100 |
|
1,100 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
16 |
Kiểm tra, giám sát mô hình xử lý chất thải và hoạt động BVMT của địa phương |
|
60 |
|
60 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
17 |
Kiểm tra tình hình thực hiện tiêu chí nông thôn mới |
|
50 |
|
50 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
18 |
Kiểm tra xác định, cập nhật, đề xuất danh mục khu vực môi trường bị ô nhiễm bổ sung vào danh sách cơ sở ONMT |
|
40 |
|
40 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
19 |
Thẩm định TTHC về môi trường, thực hiện thu mẫu để cấp giấy xác nhận về môi trường |
|
70 |
|
70 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
20 |
Hậu kiểm tra công tác BVMT đối với các dự án được duyệt, đề án BVMT chi tiết |
|
120 |
|
120 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
21 |
Kiểm tra công tác quản lý chất thải nguy hại chủ nguồn thải |
|
30 |
|
30 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
22 |
BQL Dự án hợp tác giữa An Giang và Thụy Điển |
|
2,790 |
2,000 |
790 |
Sở TNMT |
100 |
|
|
23 |
Quy hoạch nghĩa trang tỉnh An Giang |
2013-2015 |
872 |
|
872 |
Sở Xây dựng |
|
Dự kiến năm 2017 hoàn thành |
Chưa phê duyệt |
24 |
Điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 |
2017 |
1,500 |
|
1,500 |
Sở Xây dựng |
100 |
Dự kiến năm 2017 hoàn thành |
|
25 |
Tài liệu tham khảo hoạt động truyền thông Trường em Xanh - Sạch - Vui khỏe mỗi ngày |
8/2016 |
75.24 |
|
75.24 |
Sở GD ĐT |
100 |
Biên soạn, in ấn, phát hành 700 quyển gửi các cơ sở giáo dục trong tỉnh và các Sở, ngành, đoàn thể liên quan |
Kinh phí do Dự án WB6 hỗ trợ |
26 |
Quan trắc, giám sát môi trường khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu |
2017 |
521.53 |
|
521.53 |
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh |
100 |
|
|
27 |
Kiểm tra công tác BVMT trong khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu |
2017 |
163.95 |
|
163.95 |
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh |
100 |
|
|
28 |
Tuyền truyền công tác BVMT trong khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu |
2017 |
11.73 |
|
11.73 |
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh |
100 |
|
|
29 |
Dự án “Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và các giải pháp thích ứng trên địa bàn tỉnh” |
2017 |
2234 |
0 |
2234 |
Sở TNMT |
|
|
|
30 |
Dự án “Khoanh định vùng cảnh báo sạt lở, xây dựng cơ sở dữ liệu địa hình đáy sông và đề xuất các giải pháp ứng phó, hạn chế mức độ thiệt hại do sạt lở gây ra tại các sông chính trên địa bàn tỉnh” |
2017 |
5300 |
0 |
0 |
Sở TNMT |
|
|
|
31 |
Dự án “Đánh giá khả năng chịu tải và giải pháp bảo vệ chất lượng nước các sông, kênh, rạch trên địa bàn tỉnh” |
2017 |
2234 |
0 |
0 |
Sở TNMT |
|
|
|
32 |
Dự án “Khoanh định công bố vùng cấm, vùng hạn chế và vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh” |
2017 |
1887 |
0 |
0 |
Sở TNMT |
|
|
|
33 |
Bảo vệ môi trường khác |
|
7,582 |
7,582 |
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực Khoáng sản |
|
70 |
70 |
|
Sở TNMT |
100 |
|
|
|
Lĩnh vực Tài nguyên nước |
|
4465 |
4465 |
|
Sở TNMT |
100 |
|
|
|
Lĩnh vực Môi trường |
|
450 |
450 |
|
Sở TNMT |
100 |
|
|
|
Lĩnh vực Thanh tra |
|
105 |
105 |
|
Sở TNMT |
100 |
|
|
|
Công tác truyền thông, tuyên truyền, tập huấn, phổ biến pháp luật; liên tịch môi trường |
|
2122 |
2122 |
|
Sở TNMT |
100 |
|
|
|
Chi cục Bảo vệ môi trường |
|
370 |
370 |
|
Sở TNMT |
100 |
|
|
A.2 |
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
92 |
|
92 |
|
|
|
|
1 |
Tổ chức hoạt động truyền thông trong trường học về nước sạch vệ sinh môi trường, rửa tay với xà phòng |
3/2016-12/2016 |
72 |
|
72 |
|
100 |
Tổ chức nhiều hoạt động thu hút sự tham gia của giáo viên, học sinh và phụ huynh |
Kinh phí do Dự án WB6 hỗ trợ |
2 |
Tổ chức mô hình điểm hoạt động truyền thông về ứng phó biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai trong trường học |
6 - 7/2017 |
20 |
|
20 |
|
100 |
Tổ chức mô hình điểm hoạt động truyền thông cho cấp THCS của huyện Chợ Mới |
Kinh phí từ nguồn thực hiện, Đề án thông tin, tuyên truyền mô hình điểm hoạt động về ứng phó BĐKH và PCTT trong trường học |
A.3 |
Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang (giai đoạn 1) |
Đến hết năm 2017 |
65,817 |
|
|
|
0 |
Hiện nay, chủ đầu tư đang tập trung đóng lấp 03 bãi rác tại huyện Phú Tân, An Phú, Tân Châu, Châu Phú, tiến độ |
|
2 |
Dự án ĐTXD hệ thống xử lý chất thải y tế 02 bệnh viện Sản nhi tỉnh An Giang và bệnh viên đa khoa khu vực Tân Châu |
2015-2017 |
48,462 |
39,383 |
900 |
|
100 |
|
|
3 |
Dự án ĐTXD hệ thống xử lý chất thải y tế 06 bệnh viện trên địa bàn tỉnh theo QĐ số 2288/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 của UBND |
2015-2017 |
86,208 |
0 |
86,208 |
|
|
|
|
B |
CẤP HUYỆN |
|
109,264 |
52,400 |
56,864 |
|
|
|
|
B.1 |
Thành phố Long Xuyên |
|
1318.30 |
659.15 |
659.15 |
02 trường tiểu học, 03 trường THCS |
|
|
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên: |
|
1,318.30 |
659.15 |
659.15 |
Sở GD ĐT |
|
|
|
I |
Tổng kinh phí thực hiện được quyết toán năm 2016: |
|
|
659.15 |
659.15 |
|
|
|
|
1 |
Thực hiện tuyên truyền phổ biến pháp luật và thực hiện chương trình liên tịch: |
|
|
276.62 |
276.62 |
Sở TN&MT |
|
|
|
- |
Vệ sinh rạch Cái Sơn, Ông Mạnh, Bà Bầu |
|
|
166.70 |
166.70 |
Sở Y tế |
|
|
|
- |
Kế hoạch thanh niên hành động vì môi trường |
|
|
9.06 |
9.06 |
Sở TN&MT |
|
|
|
- |
Kế hoạch ngày môi trường Thế giới 5/6 |
|
|
28.66 |
28.66 |
|
|
|
|
- |
Thực hiện trang bị panô, bảng hiệu xử phạt VPHC |
|
|
72.20 |
72.20 |
|
|
|
|
2 |
Kiểm tra, khảo sát: |
|
|
270.95 |
270.95 |
|
|
|
|
- |
Kiểm tra thực hiện Chỉ thị 07 |
|
|
7.49 |
7.49 |
|
|
|
|
- |
Kiểm tra sau xác nhận hs cam kết BVMT |
|
|
20.24 |
20.24 |
|
|
|
|
- |
Kiểm tra thực hiện thủ tục hành chính về môi trường |
|
|
11.30 |
11.30 |
|
|
|
|
- |
Khảo sát sạt lỡ (2 đợt) |
|
|
14.06 |
14.06 |
|
|
|
|
- |
Kế hoạch kiểm tra các bãi vựa VLXD |
|
|
8.23 |
8.23 |
|
|
|
|
- |
Kế hoạch kiểm tra các dự án ĐTM |
|
|
7.63 |
7.63 |
|
|
|
|
- |
Kế hoạch kiểm tra cát sông |
|
|
20.75 |
20.75 |
|
|
|
|
- |
Kế hoạch giám sát môi trường định kỳ |
|
|
181.25 |
181.25 |
|
|
|
|
3 |
Tài nguyên nước: |
|
|
10.99 |
10.99 |
|
|
|
|
- |
Kế hoạch kiểm tra hoạt động TNN |
|
|
5.82 |
5.82 |
|
|
|
|
- |
Trám lắp giếng và đăng ký khai thác xả thải |
|
|
5.17 |
5.17 |
|
|
|
|
II |
Kinh phí các kế hoạch đã thực hiện 2015 nhưng chưa thanh toán chuyển sang 2016: |
|
|
100.59 |
100.59 |
|
|
|
|
1 |
Kế hoạch Quan trắc GSMT năm 2015 |
|
|
90.59 |
90.59 |
|
|
|
|
2 |
KP hỗ trợ mua thùng xe kéo rác cho xã Mỹ Khánh |
|
|
10.00 |
10.00 |
|
|
|
|
B.2 |
Thành phố Châu Đốc |
|
18,072 |
11,921 |
6,151 |
|
|
|
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
18,072 |
11,921 |
6,151 |
|
|
|
|
1 |
Lương, các khoản đóng góp 5 hợp đồng lao động |
|
184 |
184 |
|
|
100 |
|
|
2 |
Kinh phí tổ chức lớp tập huấn tuyên truyền nâng cao kiến thức bảo vệ môi trường cấp cơ sở |
|
120 |
62 |
58 |
|
100 |
|
|
3 |
Kinh phí phối hợp các đơn vị phát tờ bướm Ngày nước Thế giới |
|
15 |
8 |
8 |
|
100 |
|
|
4 |
Kinh phí BCĐ và TGV cho BCĐ ứng phó biến đổi khí hậu |
|
160 |
80 |
80 |
|
100 |
|
|
5 |
Kinh phí BCĐ Chương trình bảo vệ Tài nguyên và Môi trường |
|
91 |
46 |
46 |
|
100 |
|
|
6 |
KP thực hiện kiểm tra hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh và san lấp bằng vật liệu cát sông trên địa bàn thành phố Châu Đốc |
|
58 |
38 |
20 |
|
100 |
|
|
7 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả thải vào nguồn nước |
|
32 |
13 |
19 |
|
100 |
|
|
8 |
KP thực hiện kiểm tra công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Châu Đốc |
|
50 |
24 |
26 |
|
100 |
|
|
9 |
Kinh phí thực hiện Kế hoạch truyền thông về tài nguyên và môi trường |
|
77 |
30 |
47 |
|
100 |
|
|
10 |
Kinh phí thực hiện san ủi đất khu vực bãi rác Kênh 10 |
|
161 |
161 |
|
|
100 |
|
|
11 |
Kinh phí thẩm định bản cam kết, đề án bảo vệ môi trường từ ngày 27/04/2015 đến ngày 08/07/2016 |
|
8 |
8 |
|
|
100 |
|
|
12 |
Kinh phí chi trả phát tờ rơi trong hoạt động tổ chức “Hưởng ứng Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn” |
|
15 |
8 |
7 |
|
100 |
|
|
13 |
Kinh phí bồi dưỡng thành viên Tổ Kiểm tra, nghiệm thu khối lượng hoạt động dịch vụ công ích năm 2016 |
|
60 |
31 |
29 |
|
100 |
|
|
14 |
Kinh phí thực hiện hoạt động dịch vụ công ích |
|
16,230 |
11,230 |
5,000 |
|
100 |
|
|
15 |
Kinh phí vận hành nhà máy xử lý nước thải năm 2016 của thành phố Châu Đốc |
|
772 |
|
772 |
|
100 |
|
|
16 |
Kinh phí thực hiện thu gom và vận chuyển vỏ ốc tại Kênh Đào |
|
40 |
|
40 |
|
100 |
|
|
B.3 |
Thị xã Tân Châu |
|
|
|
352 |
|
|
|
|
|
Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
|
220 |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng quy chế và triển khai mô hình tổ tự quản về bảo vệ môi trường ở địa phương. |
|
|
|
100 |
|
100 |
|
|
2 |
Triển khai công tác liên tịch với Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ và sơ kết công tác liên tịch để từ đó rút kinh nghiệm cho những năm tiếp theo. |
|
|
|
100 |
|
100 |
|
|
3 |
Điều tra, thống kê và lập danh mục đối với các ngành, lĩnh vực sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến môi trường để quản lý. Qua đó sàn lọc những cơ sở, ngành nghề có nguy cơ gây ô nhiễm để hạn chế đầu tư tại địa phương. |
|
|
|
20 |
|
100 |
|
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
132 |
|
|
|
|
1 |
Tổ chức mittinh hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia Nước sạch - Vệ sinh Môi trường và ngày Môi trường Thế giới 05/6; hưởng ứng Ngày Nước thế giới 22/3, chiến dịch Giờ trái đất, Ngày Đa dạng sinh học 22/5, chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn |
|
|
|
25 |
|
100 |
|
|
2 |
Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tư pháp và UBND các xã, phường tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường và tập huấn chuyên môn cho cán bộ phòng và các bộ Địa chính xã, phường |
|
|
|
12 |
|
100 |
|
|
3 |
Thanh tra, kiểm tra việc thi hành Luật Bảo vệ môi trường tại địa phương và kiểm tra thực hiện Chỉ thi 07/2010/CT-UBND ngày 21/6/2010 của UBND tỉnh An Giang về thực hiện biện pháp tháo dở cầu tiêu không hợp vệ sinh và nhà ở vi phạm hành lang sông, kênh rạch |
|
|
|
30 |
|
100 |
|
|
4 |
Thẩm định, xác nhận và tổ chức kiểm tra sau ĐTM đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến môi trường |
|
|
|
5 |
|
100 |
|
|
5 |
Khảo sát sạt lở trên địa bàn thị xã. |
|
|
|
50 |
|
100 |
|
|
6 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra hoạt động tài nguyên nước. |
|
|
|
10 |
|
100 |
|
|
B.4 |
Huyện An Phú |
|
24,150.22 |
10,487.27 |
13,662.95 |
|
|
|
|
I |
Cấp cho PTNMT |
|
3,196.22 |
1,573.27 |
1,622.95 |
|
|
|
|
|
Nhiệm vụ chuyên môn (các dự án) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng hàng rào cho bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh xã Phú Hữu |
2015 |
142.94 |
142.94 |
0.00 |
|
100 |
Rác thải không bay qua các ruộng xung quanh, không có tai nạn chết do rơi xuống hố |
|
2 |
Cải tạo hầm chứa, xử lý nước thải sinh hoạt tại khu dân cư kênh thầy Ban, thị trấn An Phú |
2015 |
229.47 |
138.37 |
91.10 |
|
100 |
Hạn chế tình trang bốc mùi hôi thối, nước thải đầu ra chất lượng |
|
3 |
Cải tạo hầm chứa, xử lý nước thải Trung tâm Thương mại thị trấn An Phú |
2017 |
144.50 |
0.00 |
144.50 |
|
100 |
Hạn chế tình trang bốc mùi hôi thối, nước thải đầu ra chất lượng |
|
4 |
Xây dựng hồ sinh học xử lý nước thải khu dân cư xã Khánh An – huyện An Phú. |
Mỗi năm |
251.25 |
157.45 |
93.80 |
|
100 |
Giúp xã hoàn thành chỉ tiêu 17.5 về môi trường trong xây dựng nông thôn mới |
|
5 |
Sửa chữa hố xử lý KDC Cua ông Cải |
2017 |
65.00 |
0.00 |
65.00 |
|
100 |
Hệ thống vận hành ổn định, chất lượng nước thải đầu ra đảm bảo, không gây ô nhiễm môi trường |
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công tác thẩm định thủ tục hành chính về môi trường (cam kết BVMT, đề án BVMT…) |
Mỗi năm |
20.00 |
0.00 |
20.00 |
|
100 |
Không có cơ sở phát sinh mới không có thủ tục hành chính về môi trường |
|
2 |
Công tác kiểm tra, điều tra rà soát |
|
|
|
|
PTNMT |
|
|
|
- |
Tổ chức thanh, kiểm tra việc sử dụng nước mặt, nước ngầm và xả thải vào nguồn nước |
Mỗi năm |
40.32 |
23.52 |
16.80 |
PTNMT |
100 |
|
|
- |
Tổ chức kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh có phát sinh nước thải |
Mỗi năm |
21.30 |
18.90 |
2.40 |
PTNMT |
100 |
|
|
- |
Hậu kiểm sau can kết bảo vệ môi trường |
Mỗi năm |
126.00 |
75.60 |
50.40 |
PTNMT |
100 |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh có ý thức chấp hành đúng, đầy đủ nội dung cam kết |
|
- |
Kiểm tra thực hiện Chỉ thị 07 của UBND tỉnh An Giang |
Mỗi năm |
9.80 |
9.80 |
0.00 |
PTNMT |
100 |
Không có cầu tiêu không hợp vệ sinh, nhà ở trên sông kênh rạch giảm |
|
- |
Kiểm tra việc thực hiện tiêu chí số 17 trong xây dựng NTM |
Mỗi năm |
60.00 |
33.60 |
26.40 |
|
100 |
Giúp xã có cách đánh giá kết quả thực hiện chính xác, có kế hoạch thực hiện phù hợp |
|
- |
Kiểm tra tình hình xử lý nước thải tại các khu dân cư, các chợ |
Mỗi năm |
4.20 |
0.00 |
4.20 |
PTNMT |
100 |
UBND các xã, thị trấn có giải pháp hạn chế ô nhiễm |
|
- |
Kiểm tra tình hình thực hiện tự xử lý rác tại hộ gia đình trên địa bàn huyện |
2015 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
|
100 |
Hạn chế tình trạng vứt rác thải không đúng nơi quy định |
|
- |
Tổ chức kiểm tra giám sát việc bảo vệ môi trường và các hoạt động xả thải vào môi trường, nguồn nước của cơ sở, danh nghiệp |
2017 |
16.80 |
0.00 |
16.80 |
PTNMT |
100 |
|
|
- |
Điều tra, khảo sát các cơ sở sản xuất kinh doanh đang hoạt động, tiến hành lập các thủ tục môi trường theo quy định |
Mỗi năm |
17.40 |
6.60 |
10.80 |
PTNMT |
100 |
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh được cập nhật thường xuyên, không có cơ sở đi vào hoạt động mà không có thủ tục hành chính về môi trường |
|
- |
Tổ chức điều tra và cho đăng ký phiếu cam kết hộ gia đình tự xử lý rác thải trên địa bàn huyện |
Mỗi năm |
102.26 |
102.26 |
0.00 |
PTNMT |
100 |
Giúp xã nâng cao tỷ lệ đạt chỉ tiêu 17.5, 17.6, 17.7 |
|
- |
Rà soát, thống kê các hộ sử dụng tài nguyên nước và xả thải vào nguồn nước để cho đăng ký cấp phép theo quy định |
Mỗi năm |
41.20 |
20.60 |
20.60 |
PTNMT |
100 |
|
|
- |
Điều tra rà soát các bãi vựa, ghe hút cát tự hành, các cơ sở VLXD sử dụng cát sông |
Mỗi năm |
21.60 |
10.80 |
10.80 |
PTNMT |
100 |
|
|
3 |
Công tác truyền thông(các ngày lễ về môi trường, các lớp tập huấn) |
|
|
|
|
PTNMT |
100 |
|
|
- |
Tuyên truyền các ngày lễ về môi trường |
Mỗi năm |
487.02 |
233.58 |
253.44 |
PTNMT |
100 |
Ý thức người dân về bảo vệ môi trường được nâng cao |
|
- |
Phối hợp đài phát thanh tuyên truyền pháp luật về tài nguyên và môi trường |
Mỗi năm |
24.00 |
12.00 |
12.00 |
PTNMT |
100 |
Ý thức người dân về bảo vệ môi trường được nâng cao |
|
- |
Mở lớp tập huấn các văn bản quy phạm pháp luật về môi trường cho các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện |
Mỗi năm |
242.92 |
116.00 |
126.92 |
PTNMT |
100 |
Chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của các chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh được nâng lên |
|
- |
Tổ chức hội nghị tổng kết ngành TNMT |
Mỗi năm |
40.00 |
20.00 |
20.00 |
PTNMT |
100 |
Đánh giá được thực trạng và có kế hoạch quản lý phù hợp |
|
- |
Trả lương hợp đồng |
Mỗi năm |
252.79 |
0.00 |
252.79 |
PTNMT |
100 |
|
|
- |
Sửa chửa và lắp pa nô tuyên truyền về bảo vệ môi trường, biển báo sạt lở |
Mỗi năm |
100.70 |
85.70 |
15.00 |
PTNMT |
100 |
Không có pano nghiên đổ, tăng tính văn hóa cho pano tuyên truyền |
|
4 |
Công tác kiểm soát ô nhiễm |
|
|
|
|
|
100 |
|
|
- |
Trám lắp giếng khoan bị hư hỏng không sử dụng |
Mỗi năm |
54.00 |
36.00 |
18.00 |
PTNMT |
100 |
|
|
- |
Thuê quan trắc môi trường giải quyết đơn thư khiếu nại về môi trường |
Mỗi năm |
39.15 |
9.15 |
30.00 |
PTNMT |
100 |
Có căn cứ pháp lý xử lý các trường hợp sai phạm |
|
- |
Hỗ trợ hóa chất xử lý ô nhiễm tại bãi rác TT. An Phú, bãi rác Phú Hữu, nhà máy xử lý rác Vĩnh Lộc |
Mỗi năm |
76.60 |
43.40 |
33.20 |
PTNMT |
100 |
Hạn chế ô nhiễm môi trường, vận hành ổn định, thường xuyên |
|
- |
Hỗ trợ thùng rác cho xã |
Mỗi năm |
552.00 |
264.00 |
288.00 |
PTNMT |
100 |
Hạn chế ô nhiễm môi trường |
|
- |
Thuê nhân công đắp bờ ngăn không cho nước rỉ rác tràn ra bên ngoài môi trường tại bải rác TT. An Phú |
2016 |
13.00 |
13.00 |
0.00 |
PTNMT |
100 |
Hạn chế ô nhiễm môi trường |
|
II |
Kinh phí dự phòng (dùng để chi các công trình, dự án phục vụ hoàn thành tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới của xã) |
|
1,304.00 |
304.00 |
1,000.00 |
PTNMT |
100 |
|
|
III |
Cấp cho Trung tâm Dịch vụ công (nay là Xí nghiệp Môi trường đô thị) |
|
18,190.00 |
8,190.00 |
10,000.00 |
|
100 |
|
|
IV |
Chi sự nghiệp môi trường cấp xã (14 đơn vị) |
|
1,460.00 |
420.00 |
1,040.00 |
PTNMT |
100 |
|
|
B.5 |
Huyện Phú Tân |
|
13,224 |
5,704 |
7,520 |
PTNMT |
100 |
|
|
|
Nhiệm vụ chuyên môn |
|
106 |
76.4 |
30 |
PTNMT |
100 |
|
|
1 |
Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
PTNMT |
100 |
|
|
2 |
Nhiệm vụ mở mới |
|
106 |
76.4 |
30 |
PTNMT |
100 |
|
|
- |
Thực hiện chương trình BVMT |
2016 |
61 |
61.4 |
- |
|
100 |
|
|
- |
Triển khai công tác liên tịch với UBMTTQ VN huyện, Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ Hội ND và sơ kết công tác liên tịch để từ đó rút kinh nghiệm cho những năm tiếp theo. |
2016-2017 |
45 |
15 |
30 |
|
100 |
|
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
13,118 |
5,628 |
7,490 |
|
|
|
|
1 |
Chi phí thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện |
Hàng năm |
11,733 |
4,883 |
6,850 |
|
100 |
|
|
2 |
Chi phí thu, phân tích mẫu nước |
Hàng năm |
77 |
37 |
40 |
|
100 |
|
|
3 |
Chi phí thực hiện kế hoạch liên tịch tuyên truyền thu gom rác thải sinh hoạt, rác thải nông nghiệp |
Hàng năm |
50 |
20 |
30 |
|
100 |
|
|
4 |
Chi phí điều tra, rà soát tiêu chí 17 về môi trường trong bộ tiêu chí nông thôn mới |
Hàng năm |
45 |
20 |
25 |
|
100 |
|
|
5 |
Công tác thẩm định thủ tục hành chính về môi trường đề án BVMT, kế hoạch BVMT |
|
54 |
20 |
34 |
Phòng TNMT |
100 |
|
|
6 |
Kiểm tra thực hiện Chỉ thi 07/2010/CT-UBND ngày 21/6/2010 của UBND tỉnh An Giang về thực hiện biện pháp tháo dở cầu tiêu không hợp vệ sinh và nhà ở vi phạm hành lang sông, kênh rạch |
Hàng năm |
28 |
28 |
|
Phòng TNMT, các đoàn thể huyện |
100 |
|
|
7 |
Tổ chức mittinh hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia Nước sạch - Vệ sinh Môi trường và ngày Môi trường Thế giới 05/6; hưởng ứng Ngày Nước thế giới 22/3, chiến dịch Giờ trái đất, Ngày Đa dạng sinh học 22/5, chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn |
Hàng năm |
93 |
43 |
50 |
|
100 |
|
|
8 |
Kiểm tra đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh trong việc chấp hành các quy dịnh về BVMT |
Hàng năm |
60 |
20 |
40 |
Xí nghiệp Môi |
100 |
|
|
9 |
Chi phí thuê mướn lao động TX phụ trách môi trường |
Hàng năm |
398 |
218 |
180 |
Trung tâm QTKT TNMT AG |
100 |
|
|
10 |
Trang bị thùng rác, xe đẩy rác các hẻm tại các xã, thị trấn và trường học |
Hàng năm |
445 |
254 |
191 |
Phòng TNMT, |
100 |
|
|
11 |
Chi phí thuê mướn
thu gom, vận chuyển chai lọ thuốc bảo vệ |
Hàng năm |
59 |
28.5 |
30 |
Phòng TNMT, |
100 |
|
|
12 |
Chi phí khảo sát, cấm biểm báo giới hạn khu vực sạt lở… |
Hàng năm |
18 |
18 |
- |
Phòng TNMT |
100 |
|
|
13 |
Thu gom xử lý cá chết xã Phú Thạnh, Phú Lâm |
|
39 |
39 |
- |
Phòng TNMT phối hợp các ban, ngành, xã, thị trấn |
100 |
|
|
14 |
Thực hiện mô hình đổi bọc Nilon lấy quà |
Hàng năm |
20 |
- |
20 |
Phòng TNMT phối hợp các ban, ngành, đoàn thể, huyện, xã, thị trấn |
100 |
|
|
B.6 |
Huyện Thoại Sơn |
|
|
4,082 |
4,850 |
Phòng TNMT phối hợp các xã, thị trấn |
100 |
|
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
4,082 |
4,850 |
Phòng TNMT |
100 |
|
|
1 |
Tổ chức tuyên truyền các ngày lễ lớn kỷ niệm về BVMT. Thành lập kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh, thủy sản. |
12 tháng |
|
4,082 |
4,850 |
Phòng TNMT, |
100 |
- Nâng cao ý thức BVMT cơ sở. |
|
2 |
Thùng chứa rác và hóa chất khử mùi, nhân công thu gom, quan lý bãi rác. |
12 tháng |
|
Phòng TNMT phối hợp các xã, TT |
100 |
Nâng cao ý thức BVMT cộng động |
|
||
3 |
Chương trình sự nghiệp môi trường xã – thị trấn và môi trường khác |
12 tháng |
|
Phòng TNMT |
100 |
Nâng cao trách nhiệm quản lý về môi trường cấp xã |
|
||
B.7 |
Huyện Châu Thành |
|
10.091.420 |
5,063.820 |
5,028.000 |
Phòng TNMT |
500.000 |
|
|
|
Nhiệm vụ chuyên môn |
|
1,432.420 |
602.420 |
830.000 |
Phòng TNMT |
150.000 |
|
|
1 |
Triển khai thực hiện kế hoạch chi tiết ứng phó với biến đổi khí hậu cho ngành và địa phương |
2016-2017 |
120.000 |
0.000 |
120.000 |
|
0.000 |
|
|
2 |
Thực hiện Chương trình hành động về tiêu chí số 17 theo Quyết định số 2361/QĐ-UBND của UBND tỉnh; |
2016-2017 |
20.000 |
10.000 |
10.000 |
|
100.000 |
Tổ chức tập huấn và hỗ trợ các xã, thị trấn trong công tác tuyên truyền |
|
3 |
Triển khai kế hoạch thu hom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Châu Thành từ năm 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 |
2016-2017 |
1,292.420 |
592.420 |
700.000 |
Phòng TNMT, ban ngành và UBND xã –TT |
50.000 |
Đang chuẩn bị đầu tư trang thiết bị cho các xã, thị trấn để đạt chỉ tiêu năm 2017 là 72% tỷ lệ rác sinh hoạt được thu gom |
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
8,659 |
4,461 |
4,198 |
BCTCC, UBND xã-TT |
350 |
|
|
1 |
Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
8,484 |
4,426 |
4,058 |
Các xã-TT |
250 |
|
|
|
Công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường |
|
482 |
239 |
243 |
|
100 |
Thực hiện biên bản thỏa thuận giữa UBND huyện và Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
Công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường |
|
870 |
655 |
215 |
|
100 |
Thực hiện công tác quản lý môi trường tại địa phương |
|
|
Hoạt động dịch vụ công ích trên địa bàn huyện |
|
7,132 |
3,532 |
3,600 |
Phòng TNMT |
50 |
Hoạt động của Xí nghiệp môi trường đô thị Châu Thành và công tác thu gom xử lý rác trên địa bàn |
|
2 |
Nhiệm vụ mới |
|
175 |
35 |
140 |
Phòng TNMT |
100 |
|
|
|
Điều tra, thống kê số liệu Báo cáo môi trường theo TT 19 |
2017 |
60 |
0 |
60 |
UBND xã, thị trấn |
100 |
Đang thực hiện |
|
|
Điều tra tình hình quản lý chất thải nguy hại |
2016 |
35 |
35 |
0 |
|
100 |
CTNH trên địa bàn huyện phát sinh khoảng 920,87 tấn/năm, trong đó có 642,86 tấn/năm CTNH được thu gom xử lý theo đúng quy định, 25 đơn vị SXKD phát sinh CTNH đã có sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH |
|
|
Điều tra bổ sung hiện trạng và xây dựng cơ sở dữ liệu , trang web quản lý các cơ sở, khu vực gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện Châu Thành |
2017 |
65 |
0 |
65 |
|
100 |
Đang thực hiện |
|
|
Tổng điều tra hiện trạng khai thác tài nguyên nước trên địa bàn huyện |
2017 |
15 |
0 |
15 |
Phòng TNMT |
100 |
Thực hiện trong quý 3 và quý 4 |
|
B.8 |
Huyện Tịnh Biên |
|
|
4,576.000 |
651.405 |
Phòng TNMT |
100 |
|
|
|
Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
|
|
Xí nghiệp môi trường đô thị Châu Thành |
|
|
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
4,576.000 |
651.405 |
|
|
|
|
1 |
Tổ chức tuyên truyền các ngày lễ lớn kỷ niệm về BVMT. Kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh. |
12 tháng |
|
4,088.000 |
384.405 |
Phòng TNMT |
100 |
- Nâng cao ý thức BVMT cơ sở. |
|
2 |
Thùng chứa rác và hợp đồng thu gom, xử lý rác |
12 tháng |
|
Phòng TNMT |
100 |
Nâng cao ý thức BVMT cộng động |
|
||
3 |
Chương trình sự nghiệp môi trường xã – thị trấn và môi trường khác |
12 tháng |
|
488.000 |
267.000 |
Phòng TNMT |
100 |
|
|
B.9 |
Huyện Chợ Mới |
|
|
4,601.000 |
13,301.000 |
Phòng TNMT |
100 |
|
|
1 |
Ngành Tài nguyên và Môi trường |
|
|
670.000 |
280.000 |
|
100 |
|
|
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường |
|
|
51.531 |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ xử lý rác thải nông thôn |
|
|
489.148 |
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra, điều tra khảo sát |
|
|
120.000 |
|
Phòng TNMT, ban ngành và UBND xã –TT |
100 |
|
|
|
Kiểm soát ô nhiễm |
|
|
8.321 |
|
XN MTĐT, UBND xã-TT |
100 |
|
|
2 |
Đối với UBND các xã, thị trấn (18 đơn vị) |
|
|
1,031 |
1,185 |
Các xã-TT |
100 |
|
|
3 |
Ngành kinh tế hạ tầng |
|
|
2,900 |
4,438 |
|
100 |
|
|
4 |
Hỗ trợ việc thu gm rác cho 16 xã |
|
|
0 |
7,398 |
|
100 |
|
|
B.10 |
Huyện Tri Tôn |
|
1,334.47 |
843.53 |
490.94 |
|
100 |
|
|
|
Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
350.75 |
318.94 |
|
100 |
|
|
1 |
Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Xây dựng mô hình xã hội hóa thu gom rác xã Vĩnh Gia (thuê phương tiện vận chuyển rác thải sinh hoạt về bãi rác tập trung của huyện) |
2016-2017 |
236.50 |
150.00 |
86.50 |
Phòng TNMT |
100 |
Thu gom 540 tấn rác sinh hoạt/ năm |
|
2 |
Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thực hiện tiêu chí về môi trường trong bộ tiêu chí Nông thôn mới xã Tà Đảnh |
2017 |
10.00 |
|
10 |
Phòng TNMT |
100 |
|
|
- |
Tuyên truyền xử lý rác thải sinh hoạt xã Tà Đảnh, Châu Lăng, Lương An Trà |
2016-2017 |
60.90 |
30.90 |
30 |
Phòng TNMT phối hợp với xã TĐ, CL, LAT |
100 |
|
|
- |
Hậu kiểm cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch BVMT, đề án môi trường đơn giản trên địa bàn huyện |
2016-2017 |
43.25 |
22.75 |
20.50 |
Phòng TNMT phối hợp với các xã, thị trấn |
100 |
58/74 cs thực hiện tốt KH BVMT, đề án BVMT ĐG; 12/74 cs chưa thực hiện tốt và có 4/74 cơ sở chưa đăng ký thực hiện hồ sơ, thủ tục MT. |
|
- |
Phát thanh tuyên truyền pháp luật về tài nguyên môi trường |
2016-2017 |
10 |
5 |
5 |
Phòng TNMT phối hợp với Đài truyền thanh Tri Tôn |
100 |
|
|
- |
Tuyên truyền, tập huấn thủ tục môi trường đối với cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn |
2016-2017 |
73.59 |
29.65 |
43.94 |
Phòng TNMT phối hợp với các xã, thị trấn |
100 |
170 người tham dự |
|
- |
Kiểm tra các bãi vựa, công trình, các cơ sở kinh doanh VLXD trên địa bàn huyện |
2016 |
22.75 |
22.75 |
|
Phòng TNMT phối hợp với các xã, thị trấn |
100 |
9/18 cs thực hiện đúng bản cam kết BVMT, đề án BVMT ĐG; 9/18 cs chưa đăng ký thực hiện hồ sơ, thủ tục MT. |
|
- |
Kiểm tra công tác BVMT đối với kho chứa, cửa hàng kinh doanh xăng dầu. |
2016 |
15.95 |
15.95 |
|
Phòng TNMT phối hợp với các xã, thị trấn |
100 |
|
|
- |
Kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa thực hiện thủ tục hành chính về môi trường |
2017 |
40.00 |
|
40.00 |
Phòng TNMT phối hợp với công an huyện, các xã, thị trấn |
100 |
|
|
- |
Giám sát thực hiện các chủ dự án được phê duyệt ĐTM |
2017 |
3.00 |
|
3.00 |
|
100 |
|
|
- |
Mua thùng rác hỗ trợ cho các xã Vĩnh Gia, Lê Trì, xã Lạc Quới, Núi Tô, Châu Lăng, An Tức, Tà Đảnh, thị trấn Ba Chúc, thị trấn Tri Tôn. |
2016-2017 |
153.75 |
73.75 |
80 |
Phòng TNMT |
100 |
|
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
664.78 |
492.78 |
172.00 |
|
|
|
|
1 |
Tổ chức mittinh hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia Nước sạch - Vệ sinh Môi trường và ngày Môi trường Thế giới 05/6; hưởng ứng Ngày Nước thế giới 22/3, chiến dịch Giờ trái đất, Ngày Đa dạng sinh học 22/5, chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn |
Hàng năm |
28.35 |
28.35 |
30 |
Phòng TNMT phối hợp các ban, ngành, đoàn thể, xã, phường |
100 |
150 người tham gia, xây hàng rào cho 10 hộ dân, phát 1000 tờ bướm và 10 cuốn sách hướng dẫn hộ dân thu gom rác sinh hoạt, quét dọn và thu gom rác từ Cầu T4 đến văn phòng ban Ấp Vĩnh Cầu khoảng 1000m |
|
2 |
Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các xã, thị trấn tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường và tập huấn chuyên môn cho cán bộ phòng và các bộ Địa chính xã, thị trấn |
Hàng năm |
20 |
10 |
10 |
Sở TNMT phối hợp phòng TNMT, các xã, thị trấn |
100 |
|
|
3 |
Kết hợp Đội Cảnh sát Kinh tế thuộc Công an huyện tiến hành thanh, kiểm tra việc thi hành Luật Bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến môi trường |
Hàng năm |
20 |
10 |
10 |
Phòng TNMT kết hợp Công An thị trấn |
100 |
|
|
4 |
Lương hợp đồng và các khoản trích theo lương, kinh phí phục vụ công tác |
Hàng năm |
566.43 |
444.428 |
122 |
Phòng TNMT |
100 |
|
|
B.11 |
Huyện Châu Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Kế hoạch số 521/KH-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2017)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên nhiệm vụ/ dự án |
Cơ sở pháp lý |
Mục tiêu |
Nội dung thực hiện |
Dự kiến sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí |
Lũy kế đến hết năm 2017 |
Kinh phí năm 2018 |
Ghi chú |
A |
CẤP TỈNH |
|
|
||||||||
A.1 |
Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
73,654 |
|
1 |
Dự án cơ sở dữ liệu môi trường tỉnh An Giang |
1367/VPUBND-ĐTXD ngày 14/5/2015 |
|
|
|
Sở TN&MT |
2017-2018 |
3,000 |
|
3,000 |
|
2 |
Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng tuyên truyền, nhận số liệu quan trắc tự động, liên tục |
1367/VPUBND-ĐTXD ngày 14/5/2015 |
|
|
|
Sở TN&MT |
2018 |
500 |
|
500 |
|
3 |
Chi phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất do UBND tỉnh chỉ đạo liên quan đến hoạt động bảo vệ môi tường, biến đổi khí hậu |
|
|
|
|
Sở TN&MT |
2018 |
150 |
|
150 |
|
5 |
Kế hoạch điều tra các nguồn thải vào các lưu vực sông |
Công văn số 3970/VPUBND-KTN ngày 17/10/2016 của Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
|
Sở TN&MT |
2017-2018 |
500 |
|
500 |
|
6 |
Lập Quy hoạch chi tiết khu bảo tồn loài và bảo vệ cảnh quan Cô Tô - Tức Dụp - Tà Pạ |
Kế hoạch số 202/UBND-KTN ngày 13/4/2017 |
Thành lập khu bảo tồn loài và cảnh quan đi vào hoạt động theo Luật Đa dạng sinh học |
|
|
Sở TN&MT |
2017-2018 |
4,000 |
|
4,000 |
|
7 |
Lập Quy hoạch chi tiết các khu bảo vệ cảnh quan: Núi Cấm, Thoại Sơn, Núi Sam |
Kế hoạch số 202/UBND-KTN ngày 13/4/2017 |
Thành lập khu bảo tồn loài và cảnh quan đi vào hoạt động theo Luật Đa dạng sinh học |
|
|
Sở TN&MT |
2017-2018 |
6,000 |
|
6,000 |
|
8 |
Lập quy hoạch chi tiết khu bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên, phát triển bền vững ĐDSH (Núi Dài, Núi Kết, Núi Dài Năm Giếng, núi Phú Giềng) |
Kế hoạch số 202/UBND-KTN ngày 13/4/2017 |
Thành lập vùng bảo vệ rừng và canh tác dưới tán rừng bền vững |
|
|
Sở NN&PTNT |
2018-2020 |
4,000 |
|
4,000 |
|
9 |
Dự án Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường hệ thống kênh rạch trên địa bàn thành phố Châu Đốc và trên địa bàn thành phố Long Xuyên |
|
Cải thiện ô nhiễm môi trường |
Nghiên cứu đánh giá và đưa ra biện pháp xử lý phù hợp |
Đảm bảo vệ sinh môi trường |
UBND thành phố Châu Đốc và UBND thành phố Long Xuyên |
2018 |
40,000 |
|
40,000 |
|
10 |
Hỗ trợ thu gom, vận chuyển, xử lý bao bì BVTV |
Thông tư liên tịch 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT |
Hạn chế ô nhiễm môi trường từ bao bì thuốc BVTV |
Tổ chức thu gom, vận chuyển và xử lý |
Tiêu hủy |
Chi cục Trồng trọt và BVTV |
2018 |
675 |
|
675 |
|
12 |
Mô hình " Hội nông dân thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt tuyến dân cư bảo vệ môi trường tại xã Hiệp Xương, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang |
|
|
|
|
Hội Nông dân |
2018 |
297.43 |
|
207 |
còn lại của người dân |
13 |
Dự án “Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và các giải pháp thích ứng trên địa bàn tỉnh” |
Công văn số |
|
|
Bộ báo cáo đánh giá các tác động của biến đổi khí hậu và các đề xuất giải pháp ứng phó |
Sở TN&MT |
2017-2018 |
2967 |
|
2,967 |
Đề xuất Trung ương hỗ trợ 1 tỷ đồng |
14 |
Dự án “Khoanh định vùng cảnh báo sạt lở, xây dựng cơ sở dữ liệu địa hình đáy sông và đề xuất các giải pháp ứng phó, hạn chế mức độ thiệt hại do sạt lở gây ra tại các sông chính trên địa bàn tỉnh” |
Công văn số |
|
|
|
Sở TN&MT |
2017-2018 |
5300 |
|
5,300 |
|
15 |
Dự án “Đánh giá khả năng chịu tải và giải pháp bảo vệ chất lượng nước các sông, kênh, rạch trên địa bàn tỉnh” |
Công văn số 3970/VPUBND-KTN ngày 17/10/2016 của Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
|
Sở TN&MT |
2017-2018 |
2234 |
|
2,234 |
|
16 |
Dự án “Khoanh định công bố vùng cấm, vùng hạn chế và vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh” |
Công văn số 3970/VPUBND-KTN ngày 17/10/2016 của Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
|
Sở TN&MT |
2017-2018 |
1887 |
|
1,887 |
|
B |
Nhiệm vụ thường xuyên |
6,393 |
|
||||||||
1 |
Hậu kiểm tra công tác BVMT đối với các dự án, đề án đã được phê duyệt báo cáo ĐTM, đề án bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
Sở TN&MT |
2018 |
70 |
|
70 |
|
2 |
Thẩm định thủ tục hành chính về môi trường |
|
|
|
|
Sở TN&MT |
2018 |
200 |
|
200 |
|
3 |
Kiểm tra, xác định,cập nhật, đề xuất danh mục khu vực môi trường bị ô nhiễm bổ sung vào danh sách cơ sở ô nhiễm môi trường |
|
|
|
|
Sở TN&MT |
2018 |
70 |
|
70 |
|
4 |
Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện tiêu chí nông thôn mới (tiêu chí môi trường) trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
Sở TN&MT |
2018 |
80 |
|
80 |
|
5 |
Kiểm tra, giám sát các mô hình xử lý chất thải và hoạt động bảo vệ môi trường của địa phương |
|
|
|
|
Sở TN&MT |
2018 |
85 |
|
85 |
|
6 |
Kiểm tra công tác quản lý CTNH chủ nguồn thải |
|
|
|
|
Sở TN&MT |
2018 |
30 |
|
30 |
|
7 |
Thanh, kiểm tra bảo vệ môi trường trên địa bàn toàn tỉnh |
|
|
|
|
Sở TN&MT |
2018 |
200 |
|
200 |
|
8 |
Công tác liên tịch với các Sở, ban ngành và đoàn thể về bảo vệ |
|
|
|
|
Sở TN&MT |
2018 |
1,200 |
|
1,200 |
|
9 |
Kế hoạch quan trắc môi trường tỉnh An Giang năm 2018 |
|
|
|
|
Sở TN&MT |
2018 |
2,000 |
|
2,000 |
|
10 |
Kế hoạch quan trắc xâm nhập mặn |
|
|
|
|
Sở TN&MT |
2018 |
450 |
|
450 |
|
11 |
Kiểm tra việc bảo tồn đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn, khu bảo vệ cảnh quan trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
Sở TN&MT |
2018 |
30 |
|
30 |
|
12 |
Công tác kiểm tra bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu |
|
|
|
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh |
2018 |
100 |
|
100 |
|
13 |
Quan trắc môi trường phục vụ nuôi trồng thủy sản của địa phương |
Công văn số 3615/TCTS-NTTS ngày 31/12/2014 của Tổng cục Thủy sản |
Xây dựng mạng lưới quan trắc môi trường đáp ứng yêu cầu cảnh báo trong NTTS phục vụ quản lý và chỉ đạo sản xuất NTTS của tỉnh An Giang theo hướng bền vững, có hiệu quả. |
Xây dựng mạng lưới quan trắc và triển khai được các hoạt động quan trắc môi trường; |
Kết quả quan trắc môi trường một số vùng nuôi trọng điểm |
Chi cục Thủy sản |
2018 |
100 |
|
100 |
|
14 |
Quan trắc, giám sát môi trường Khu công nghiệp, Khu kinh tế cửa khẩu: |
|
|
|
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh |
2018 |
578 |
|
578 |
|
15 |
Công tác truyền thông về bảo vệ môi trường (tập huấn văn bản quy phạm pháp luật về BVMT cho doanh nghiệp, hưởng ứng các ngày lễ về môi trường, đa dạng sinh học) |
|
|
|
|
Sở TN&MT |
2018 |
1,200 |
|
1,200 |
|
A.3 |
Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng |
93,350 |
|
||||||||
1 |
Dự án Điều chỉnh Đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang (giai đoạn 2) |
Công văn số 3294/VPUBND-KTN ngày 07/9/2016 của UBND tỉnh về việc chủ trương điều chỉnh dự án |
Đóng lấp, xử lý ô nhiễm toàn bộ rác thải sinh hoạt tại các bãi chôn lấp đã hết công suất tiếp nhận (Tân Châu, Chợ Mới, Thoại Sơn) |
- Đóng cửa, dọn sạch các bãi rác thải sinh hoạt đã hết
công suất tiếp nhận. |
Công trình được nghiệm thu bàn giao lại cho địa phương quản lý |
Sở TN&MT |
2018 |
60,686 |
|
30,343 |
- 50% vốn TW. |
2 |
Dự án Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế tại các bệnh viên huyện Tri Tôn và huyện Tịnh Biên |
Quyết định số 2788/QĐ-UBND ngày 13/10/2016 của UBND tỉnh |
Xử lý toàn bộ lượng nước thải và rác thải y tế cho các bệnh viên cũng như dân cư trong khu vực |
Đầu tư hệ thống XLNT và Lò đốt rác cho 02 bệnh viện đa khoa huyện Tri Tôn và bệnh viện đa khoa huyện Tịnh Biên |
Công trình được nghiệm thu bàn giao lại cho địa phương quản lý |
Sở TN&MT |
2018 |
39,007 |
|
39,007 |
- 50% vốn TW. |
3 |
Dự án ĐTXD hệ thống xử lý chất thải y tế 06 bệnh viện trên địa bàn tỉnh theo |
Quyết định số 2288/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 của UBND |
Xử lý triệt để khắc phục ONMT tại các cơ sở y tế |
Nâng cấp cải tạo hệ thống XLCT y tế bệnh huyện đa khoa huyện: Chợ Mới, An Phú, Thoại Sơn, Phú Tân, thành phố Long Xuyên và bệnh viện Tim mạch An Giang. |
|
Sở Y tế |
2016-2017 |
86,208 |
|
24,000 |
|
B |
CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
97,336.40 |
25,384.7 |
71,952 |
|
B.1 |
Thành phố Long Xuyên |
|
|
|
|
|
|
23,764.60 |
9,716.3 |
14,048 |
|
|
Nhiệm vụ chuyên môn: |
|
|
|
|
|
|
2,376.60 |
1,188.3 |
1,188 |
|
1 |
Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
|
2,376.60 |
1,188.3 |
1,188 |
|
|
Dự án hợp tác An Giang - Thụy Điển "Kế hoạch nâng cao thực hành quản lý chất thải rắn TPLX" theo Quyết định số 1872/QĐ-UBND ngày 11/09/2015. |
|
|
|
|
|
|
2,376.60 |
1,188.3 |
1,188 |
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên: |
|
|
|
|
|
|
21,388.00 |
8,528.0 |
12,860 |
|
1 |
Tổ chức tập huấn các VBQPPL về BVMT |
|
|
|
|
P. TNMT |
Cả năm |
150.00 |
50.0 |
100 |
|
2 |
Thực hiện thẩm định và xác nhận thủ tục môi trường theo phân cấp |
|
|
|
|
P. TNMT |
Cả năm |
135.00 |
45.0 |
90 |
|
3 |
Hưởng ứng ngày MTTG, ngày đa dạng sinh học, Chiến dịch làm cho TGSH,…. |
|
|
|
|
P. TNMT |
Cả năm |
225.00 |
75.0 |
150 |
|
4 |
Thực hiện Pano tuyên truyền, in tài liệu bướm |
|
|
|
|
P. TNMT |
Cả năm |
180.00 |
60.0 |
120 |
|
5 |
Trang bị thùng rác, xe thu gom rác (xe kéo tay) |
|
|
|
|
P. TNMT |
Cả năm |
300.00 |
100.0 |
200 |
|
6 |
Triển khai cũng cố, nâng chất các tuyến thu gom, hướng tới phân loại rác sinh hoạt tại nguồn |
|
|
|
|
P. TNMT |
Cả năm |
1,350.00 |
450.0 |
900 |
|
7 |
Xử lý các điểm ô nhiễm trên địa bàn (chọn công trình cụ thể thực hiện xử lý triệt để) |
|
|
|
|
P. TNMT |
Cả năm |
7,500.00 |
2,500.0 |
5,000 |
|
8 |
Kinh phí khảo sát, cảnh báo sạt lở, ô nhiễm môi trường |
|
|
|
|
P. TNMT |
Cả năm |
450.00 |
150.0 |
300 |
|
9 |
Kinh phí kiểm tra, thu mẫu xử lý các trường hợp vi phạm |
|
|
|
|
P. TNMT |
Cả năm |
150.00 |
50.0 |
100 |
|
10 |
Kinh phí kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ về môi trường - khoáng sản - Tài nguyên nước |
|
|
|
|
P. TNMT |
Cả năm |
450.00 |
150.0 |
300 |
|
11 |
Kinh phí dự phòng sự cố môi trường |
|
|
|
|
P. TNMT |
Cả năm |
750.00 |
250.0 |
500 |
|
12 |
Các nhiệm vụ tuyên truyền, nâng chất các chỉ tiêu trong xây dựng Nông thôn mới 02 xã Mỹ Khánh và Mỹ Hòa Hưng |
|
|
|
|
P. TNMT |
Cả năm |
150.00 |
50.0 |
100 |
|
13 |
Kinh phí phường, xã chi hoạt động môi trường |
|
|
|
|
Phường, xã |
Cả năm |
9,598.00 |
4,598.0 |
5,000 |
|
B.2 |
Thành phố Châu Đốc |
|
|
|
|
|
|
961.09 |
297.3 |
664 |
|
|
Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
261.01 |
|
261 |
|
1 |
Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
|
261.01 |
|
261 |
|
- |
Tập huấn quản lý chất thải y tế cho tất cả các cán bộ, viên chức |
|
|
|
|
TT Y tế thành phố |
năm 2018 |
13.52 |
|
14 |
|
- |
Xử lý chất thải rắn y tế |
|
|
|
|
TT Y tế thành phố |
năm 2018 |
49.94 |
|
50 |
|
- |
Xử lý nước thải y tế |
|
|
|
|
TT Y tế thành phố |
năm 2018 |
77.55 |
|
78 |
|
- |
Thủ tục cấp giấy phép tài nguyên nước |
|
|
|
|
TT Y tế thành phố |
năm 2018 |
120.00 |
|
120 |
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
700.08 |
297.3 |
403 |
|
1 |
Kinh phí tổ chức lớp tập huấn tuyên truyền nâng cao kiến thức bảo vệ môi trường cấp cơ sở |
|
|
|
|
Phòng TNMT |
|
115.64 |
57.8 |
58 |
|
2 |
Kinh phí phối hợp các đơn vị phát tờ bướm Ngày nước Thế giới |
|
|
|
|
Phòng TNMT |
|
15.00 |
7.5 |
8 |
|
3 |
Kinh phí BCĐ và TGV cho BCĐ ứng phó biến đổi khí hậu |
|
|
|
|
Phòng TNMT |
|
159.60 |
79.8 |
80 |
|
5 |
KP thực hiện kiểm tra hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh và san lấp bằng vật liệu cát sông trên địa bàn thành phố Châu Đốc |
|
|
|
|
Phòng TNMT |
|
40.12 |
20.1 |
20 |
|
6 |
Kinh phí thực hiện kiểm tra hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả thải vào nguồn nước |
|
|
|
|
Phòng TNMT |
|
37.13 |
18.6 |
19 |
|
7 |
KP thực hiện kiểm tra công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Châu Đốc |
|
|
|
|
Phòng TNMT |
|
51.91 |
26.0 |
26 |
|
8 |
Kinh phí thực hiện Kế hoạch truyền thông về tài nguyên và môi trường |
|
|
|
|
Phòng TNMT |
|
94.25 |
47.1 |
47 |
|
13 |
Kinh phí thực hiện thu gom và vận chuyển vỏ ốc tại Kênh Đào |
|
|
|
|
Phòng TNMT |
|
40.48 |
40.5 |
|
|
14 |
Kiểm tra chấp hành bảo vệ môi trường ngành y tế |
|
|
|
|
TT Y tế thành phố |
|
0.96 |
|
1 |
|
15 |
Kinh phí thực hiện Kế hoạch truyền thông về tài nguyên và môi trường |
|
|
|
|
UBND phường Châu Phú A |
năm 2018 |
10.00 |
|
10 |
|
16 |
Kinh phí nạo vét cống thoát nước khu vực hẻm 1,2,3 khóm Châu Thạnh |
|
|
|
|
UBND phường Châu Phú A |
năm 2018 |
50.00 |
|
50 |
|
17 |
Kinh phí thực hiện xử lý hệ thống cống thoát nước chợ Châu Thạnh và vệ sinh chợ cá, chợ Châu Thạnh |
|
|
|
|
UBND phường Châu Phú A |
năm 2018 |
25.00 |
|
25 |
|
18 |
Kinh phí thực hiện mit ting, tuyên truyền, vệ sinh cống rãnh, mương thoát nước |
|
|
|
|
UBND phường Châu Phú B |
năm 2018 |
20.00 |
|
20 |
|
19 |
Kinh phí xử lý các điểm ô nhiễm môi trường |
|
|
|
|
UBND xã Vĩnh châu |
năm 2018 |
20.00 |
|
20 |
|
21 |
Kinh phí quản lý chất thải |
|
|
|
|
UBND xã Vĩnh châu |
năm 2018 |
5.00 |
|
5 |
|
22 |
Kinh phí thực hiện bảo tồn đa dạnh sinh học |
|
|
|
|
UBND xã Vĩnh châu |
năm 2018 |
5.00 |
|
5 |
|
23 |
Kinh phí tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
UBND xã Vĩnh châu |
năm 2018 |
10.00 |
|
10 |
|
B.3 |
Thị xã Tân Châu |
|
|
|
|
|
|
302 |
|
302 |
|
|
Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
200 |
|
200 |
|
|
Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
1 |
Xây dựng quy chế và triển khai mô hình tổ tự quản về bảo vệ môi trường ở địa phương |
|
|
|
|
|
|
100 |
|
100 |
|
2 |
Triển khai công tác liên tịch với Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ và sơ kết công tác liên tịch để từ đó rút kinh nghiệm cho những năm tiếp theo |
|
|
|
|
|
|
100 |
|
100 |
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
102 |
|
102 |
|
1 |
Tổ chức mittinh hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia Nước sạch - Vệ sinh Môi trường và ngày Môi trường Thế giới 05/6; hưởng ứng Ngày Nước thế giới 22/3, chiến dịch Giờ trái đất, Ngày Đa dạng sinh học 22/5, chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn |
|
|
|
|
|
|
25 |
|
25 |
|
2 |
Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tư pháp và UBND các xã, phường tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường và tập huấn chuyên môn cho cán bộ phòng và các bộ Địa chính xã, phường |
|
|
|
|
|
|
12 |
|
12 |
|
4 |
Thẩm định, xác nhận và tổ chức kiểm tra sau ĐTM đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến môi trường |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
5 |
|
5 |
Khảo sát sạt lở trên địa bàn thị xã |
|
|
|
|
|
|
50 |
|
50 |
|
6 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra hoạt động tài nguyên nước |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
10 |
|
B.4 |
Huyện An Phú |
|
|
|
|
|
|
25,883.38 |
13,624.9 |
12,258 |
|
|
Nhiệm vụ chuyên môn (dự án) |
|
|
|
|
|
|
394.40 |
394.4 |
0 |
|
2 |
Cải tạo hầm chứa, xử lý nước thải TTTM thị trấn An Phú |
|
|
|
|
PTNMT |
2017 |
144.50 |
144.5 |
0 |
|
3 |
Cải tạo hầm chứa, xử lý nước thải sinh hoạt tại khu dân cư kênh thầy Ban, thị trấn An Phú |
|
|
|
|
PTNMT |
2017 |
91.10 |
91.1 |
0 |
|
4 |
Cải tạo hồ sinh học xử lý nước thải khu dân cư xã Khánh An – huyện An Phú. |
|
|
|
|
PTNMT |
2017 |
93.80 |
93.8 |
0 |
|
5 |
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải KDC Cua ông Cải |
|
|
|
|
PTNMT |
2017 |
65.00 |
65.0 |
0 |
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
2,408.98 |
1,190.5 |
1,218 |
|
1 |
Công tác thẩm định thủ tục hành chính về môi trường (cam kết BVMT, đề án BVMT…) |
|
|
|
|
PTNMT |
Mỗi năm |
50.00 |
20.0 |
30 |
|
2 |
Công tác kiểm tra, điều tra rà soát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tổ chức thanh, kiểm tra việc sử dụng nước mặt, nước ngầm và xả thải vào nguồn nước |
|
|
|
|
PTNMT |
Mỗi năm |
33.60 |
16.8 |
17 |
|
- |
Hậu kiểm sau cam kết bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
PTNMT |
Mỗi năm |
100.80 |
50.4 |
50 |
|
- |
Kiểm tra việc thực hiện tiêu chí số 17 trong xây dựng NTM |
|
|
|
|
PTNMT |
Mỗi năm |
52.80 |
26.4 |
26 |
|
- |
Tổ chức kiểm tra giám sát việc bảo vệ môi trường và các hoạt động xả thải vào môi trường, nguồn nước của cơ sở, danh nghiệp |
|
|
|
|
PTNMT |
2017 |
29.40 |
16.8 |
13 |
|
- |
Điều tra rà soát các bãi vựa, ghe hút cát tự hành, các cơ sở VLXD sử dụng cát sông |
|
|
|
|
PTNMT |
Mỗi năm |
21.60 |
10.8 |
11 |
|
3 |
Công tác truyền thông(các ngày lễ về môi trường, các lớp tập huấn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tuyên truyền các ngày lễ về môi trường |
|
|
|
|
PTNMT |
Mỗi năm |
506.88 |
253.4 |
253 |
|
- |
Phối hợp đài phát thanh tuyên truyền pháp luật về tài nguyên và môi trường |
|
|
|
|
PTNMT |
Mỗi năm |
24.00 |
12.0 |
12 |
|
- |
Mở lớp tập huấn các văn bản quy phạm pháp luật về môi trường cho các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện |
|
|
|
|
PTNMT |
Mỗi năm |
242.92 |
126.9 |
116 |
|
- |
Tổ chức hội nghị tổng kết ngành TNMT |
|
|
|
|
PTNMT |
Mỗi năm |
40.00 |
20.0 |
20 |
|
- |
Trả lương hợp đồng |
|
|
|
|
PTNMT |
Mỗi năm |
505.58 |
252.8 |
253 |
|
- |
Sửa chửa và lắp pa nô tuyên truyền về bảo vệ môi trường, biển báo sạt lở |
|
|
|
|
PTNMT |
Mỗi năm |
45.00 |
15.0 |
30 |
|
4 |
Công tác kiểm soát ô nhiễm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Trám lắp giếng khoan bị hư hỏng không sử dụng |
|
|
|
|
PTNMT |
Mỗi năm |
54.00 |
18.0 |
36 |
|
- |
Thuê quan trắc môi trường giải quyết đơn thư khiếu nại về môi trường |
|
|
|
|
PTNMT |
Mỗi năm |
60.00 |
30.0 |
30 |
|
- |
Hỗ trợ hóa chất xử lý ô nhiễm tại bãi rác TT. An Phú, bãi rác Phú Hữu, nhà máy xử lý rác Vĩnh Lộc |
|
|
|
|
PTNMT |
Mỗi năm |
66.40 |
33.2 |
33 |
|
- |
Hỗ trợ thùng rác cho xã |
|
|
|
|
PTNMT |
Mỗi năm |
576.00 |
288.0 |
288 |
|
5 |
Kinh phí dự phòng (dùng để chi các công trình, dự án phục vụ hoàn thành tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới của xã) |
|
|
|
|
|
|
1,000.00 |
1,000.0 |
0 |
|
6 |
Cấp cho Trung tâm Dịch vụ công (nay là Xí nghiệp Môi trường đô thị) |
|
|
|
|
|
|
20,000.00 |
10,000 |
10,000 |
|
7 |
Chi sự nghiệp môi trường cấp xã (14 đơn vị) |
|
|
|
|
|
|
2,080.00 |
1,040.0 |
1,040 |
|
B.5 |
Huyện Phú Tân |
|
|
|
|
|
|
9,055 |
|
9,055 |
|
|
Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
690 |
|
690 |
|
1 |
Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
0 |
|
0 |
|
2 |
Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
|
690 |
|
690 |
|
- |
Thực hiện trám lấp các giếng khoan hư hỏng, không sử dụng |
|
|
Trám lấp |
|
Phòng TNMT phối hợp với UBND xã, thị trấn |
2018 |
40 |
|
40 |
|
- |
Xử lý ô nhiễm môi trường rạch Thơm Rơm (xã Hòa Lạc) |
|
|
Nạo vét |
|
Phòng TNMT |
2018 |
650 |
|
650 |
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
8,365 |
|
8,365 |
|
1 |
Hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt với Công ty Môi trường đô thị An Giang |
Chương trình bảo vệ môi trường đến năm 2020 |
|
Thu gom, xử lý rác |
|
Phòng TNMT phối hợp với Xí nghiệp Môi trường đô thị Phú Tân |
2018 |
7,535 |
|
7,535 |
|
2 |
Công tác liên tịch với UBMTTQVN huyện, Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân huyện trong công tác truyền pháp luật về BVMT và sơ kết công tác liên tịch để từ đó rút kinh nghiệm cho những năm tiếp theo. |
|
|
Tuyên truyền |
|
Phòng TNMT phối hợp với UBMTTQVN huyện và các đoàn thể |
2017-2018 |
100 |
|
100 |
|
3 |
Sửa chữa, trang bị phương tiện xe đẩy rác, thùng chứa rác tại các chợ khu dân cư, trường học trên địa bàn huyện. |
|
|
Trang bị thùng rác, sửa chữa phương tiện |
|
Phòng Tài nguyên và MT |
2018 |
150 |
|
150 |
|
4 |
Các hoạt động kiểm soát, ngăn ngừa ô nhiểm môi trường (quan trắc môi trường) |
|
|
Lấy mẫu phân tích |
|
Phòng TNMT phối hợp các ban ngành huyện và xã, thị trấn |
2018 |
40 |
|
40 |
|
5 |
Kiểm tra hoạt động khai thác, sử dụng Tài nguyên nước và xả thải vào nguồn nước của các cơ sở SXKD trên địa bàn huyện. |
|
|
Kiểm tra |
|
Phòng TNMT phối hợp các ban ngành huyện và UBND xã, thị trấn |
2018 |
20 |
|
20 |
|
6 |
Tổ chức mittinh hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia Nước sạch - Vệ sinh Môi trường và ngày Môi trường Thế giới 05/6; hưởng ứng Ngày Nước thế giới 22/3, chiến dịch Giờ trái đất, Ngày Đa dạng sinh học 22/5, Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn… |
|
|
Mittinh hưởng ứng, ra quân diễu hành, treo băng rôn, khẩu hiệu tuyên truyền, phát thanh tuyên truyền, phát tờ rơi… |
|
Phòng TNMT phối hợp các ban ngành, đoàn thể huyện và UBND xã, thị trấn |
2018 |
120 |
|
120 |
|
7 |
Tiếp tục thực hiện kế hoạch thu gom, xử lý chai lọ thuốc BVTV tại các xã đã triển khai trên địa bàn huyện. |
|
|
Trang bị dụng cụ thu gom, chi phí thuê mướn xử lý… |
|
Phòng TNMT phối hợp với Hội nông dân huyện và UBND xã, thị trấn. |
2018 |
100 |
|
100 |
|
8 |
Hậu kiểm tra cam kết bảo vệ môi trường các cơ sở SX KD trên địa bàn huyện |
|
|
Thanh tra, kiểm tra |
|
Phòng TNMT phối hợp các xã, TT |
2018 |
30 |
|
30 |
|
9 |
Xử lý nước thải tại chợ của các xã điểm NTM |
|
|
Xây dựng hố xử lý |
|
Phòng TNMT phối hợp với Phòng KTHT và UBND xã Phú Hưng, Hiệp Xương |
2018 |
150 |
|
150 |
|
10 |
Chi phí hợp đồng cán phụ trách môi trường tại các xã điểm NTM |
|
|
Phụ trách XD nông thôn mới |
|
Phòng TNMT |
2018 |
100 |
|
100 |
|
11 |
Kế hoạch kiểm tra hoạt động tài nguyên nước |
|
|
Kiểm tra |
|
Phòng TNMT kết hợp Sở TNMT và các xã, thị trấn |
2018 |
20 |
|
20 |
|
B.6 |
Huyện Chợ Mới |
|
|
|
|
|
|
15150.20 |
|
15,150 |
|
1 |
Hỗ trợ xử lý các điểm gây ô nhiễm bức xúc ở địa phương |
1252.00 |
|
1,252 |
|
||||||
- |
Hỗ trợ xử lý điểm nóng về ô nhiễm môi trường |
|
Hỗ trợ xử lý các điểm gây ô nhiễm bức xúc ở địa phương |
|
|
Phòng TNMT |
|
100.00 |
|
100 |
|
- |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tại các khu dân cư |
|
|
|
Phòng TNMT |
|
900.00 |
|
900 |
|
|
- |
Hỗ trợ xử lý môi trường trong sản xuất nông nghiệp |
|
Xây dựng 72 hố |
|
Phòng NN&PTNT |
|
252.00 |
|
252 |
|
|
2 |
Phòng ngừa, kiểm soát ONMT |
217.30 |
|
217 |
|
||||||
a |
Kiểm tra BVMT |
|
Phòng ngừa, kiểm soát ONMT |
|
|
|
|
167.30 |
|
167 |
|
- |
Kinh phí kiểm tra công tác BVMT |
|
|
|
Phòng TNMT |
|
50.00 |
|
50 |
|
|
- |
Kinh phí kiểm tra BVMT hoạt động khai thác, mua bán khoáng sản đợt 2 |
|
|
|
Phòng TNMT |
|
25.90 |
|
26 |
|
|
- |
Kinh phí kiểm tra đột suất |
|
|
|
Phòng TNMT |
|
17.00 |
|
17 |
|
|
- |
Kinh phí kiểm tra các cơ sở chưa đăng ký TTHC trong lĩnh vực BVMT |
|
|
|
Phòng TNMT |
|
24.40 |
|
24 |
|
|
b |
Thuê giám định mẫu chất thải |
|
|
|
Phòng TNMT |
|
40.00 |
|
40 |
|
|
c |
Thẩm định Kế hoạch BVMT, đề án BVMT đơn giản |
|
|
|
Phòng TNMT |
|
10.00 |
|
10 |
|
|
3 |
Quản lý chất thải (mua thùng rác) |
|
|
|
|
Phòng TNMT |
|
135.00 |
|
135 |
|
4 |
Tăng cường năng lực quản lý môi trường |
|
|
|
Phòng TNMT |
|
10.65 |
|
11 |
|
|
5 |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về BVMT |
228.95 |
|
229 |
|
||||||
a |
- Tổ chức ngày Môi trường thế giới 5/6 |
|
|
|
|
Phòng TNMT |
|
30.00 |
|
30 |
|
b |
- Hưởng ứng chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn |
|
|
|
|
Phòng TNMT |
|
10.00 |
|
10 |
|
c |
- Ngày nước thế giới, ngày đa dạng sinh học, Giờ trái đất |
|
|
|
|
Phòng TNMT |
|
10.00 |
|
10 |
|
d |
- Ấn phẩm tuyên truyền |
|
|
|
|
Phòng TNMT |
|
35.55 |
|
36 |
|
e |
- Hội thi tuyên truyền về BVMT |
|
|
|
|
Phòng TNMT |
|
30.00 |
|
30 |
|
f |
- Phối hợp MTTQVN, Hội LHPN, Hội Nông dân tuyên truyền về BVMT |
|
|
|
|
Phòng TNMT |
|
113.40 |
|
113 |
|
6 |
Quản lý chất thải |
11,806.29 |
|
11,806 |
|
||||||
a |
Quét thu gom rác đường phố |
|
|
|
|
XN MT đô thị |
|
321.73 |
|
322 |
|
b |
Hỗ trợ hoạt động vận hành tại các khu xử lý rác (đã thực hiện năm 2017) |
|
|
|
|
XN MT đô thị |
|
316.80 |
|
317 |
|
c |
Hỗ trợ hoạt động thu gom rác trên địa bàn |
|
|
|
|
XN MT đô thị |
|
10,513.23 |
|
10,513 |
|
d |
Quản lý bãi rác |
|
|
- Thị trấn Mỹ Luông (khoán hàng tháng) |
|
XN MT đô thị |
|
404.79 |
|
405 |
|
e |
Quản lý hệ thống thoát nước (đã thực hiện năm 2016) |
|
|
- Nạo vét bùn cống hộp nổi. |
|
XN MT đô thị |
|
244.35 |
|
244 |
|
f |
Chi phí thực hiện công tác quản lý |
|
|
|
|
XN MT đô thị |
|
5.40 |
|
5 |
|
7 |
UBND xã, thị trấn |
1,500.00 |
|
1,500 |
|
||||||
B.7 |
Huyện Thoại Sơn |
|
|
|
|
|
|
9,445.00 |
|
9,445 |
|
|
Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhiệm vụ mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phổ biến văn bản pháp luật 17 xã, thị trấn |
|
Nâng cao kiến thức bảo vệ môi trường |
- Văn bản pháp luật về BVMT |
Kiến thức về BVMT cho người dân và cơ sở sản xuất kinh doanh |
Phòng TNMT |
2018 |
80 |
|
80 |
|
2 |
Tuyên truyền các ngày lễ lớn về môi trường, chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn, Ngày môi trường thế giới 5/6, hưởng ứng ngày nước thế giới 22/5, Ngày đa dạng sinh học. |
|
Ý thức BVMT cho cộng đồng dân cư |
Các hình thức và BVMT |
|
Phòng TNMT, Ban ngành và UBND xã-TT |
2018 |
80 |
|
80 |
|
3 |
Lập đề án bảo vệ môi trường các cụm dân cư trên địa bàn huyện và khu vực chợ. (14 xã nông thôn mới 2016-2020) |
|
Đánh giá chất lượng môi trường nước, chất thải |
- Chất lượng nước mặt |
|
Phòng TNMT, Ban ngành huyện |
2018 |
700 |
|
700 |
|
4 |
Triển khai công tác liên tịch với Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, mặt trận tổ quốc và sơ kết công tác liên tịch |
|
Nâng cao ý thức cho tất cả thanh thiếu niên, phụ nữ và tất cả người dân trên địa bàn huyện |
Bằng hình thức tổ chức hội thi tìm hiểu về công tác bảo vệ môi trường trong việc xây dựng nông thôn mới |
|
Phòng TNMT, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ và mặt trận tổ quốc |
2018 |
80 |
|
80 |
|
5 |
Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện các văn bản pháp luật trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh. |
|
Nâng cao ý thức cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh về BVMT |
Kiểm tra bản cam kết BVMT |
|
Phòng TNMT. Ban ngành, UBND xã- TT |
2018 |
150 |
|
150 |
|
6 |
Kiểm tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước. |
|
Ý thức bảo vệ môi trường nước |
Kiểm tra nội dung đăng ký sử dụng, khai thác, xả thải vào nguồn nước |
|
Phòng TNMT. UBND xã-TT |
2018 |
70 |
|
70 |
|
7 |
Kiểm tra các khu vực khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn huyện. |
|
Ý thưc bảo vệ tài nguyên khoáng sản |
Kiểm tra việc khai thác khoáng sản ở các khu vực cấm khai thác |
|
Phòng TNMT. UBND xã-TT |
2018 |
30 |
|
30 |
|
8 |
Xử lý chai lọ, thuốc bảo vệ thực vật |
|
BVMT trong nông nghiệp |
Thu gom và xử lý rác thải nông nghiệp. |
|
Phòng TNMT, xã Thoại Giang |
2018 |
1,000 |
|
1,000 |
|
9 |
Thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn thoại sơn, duy tu, nạo vét hố ga cống thoát nước và trang bị thùng rác hợp vệ sinh |
|
BVMT trong quá trình thu gom và xử lý. |
- Thu gom rác ở những khu dân cư và khu chợ, các
xã-TT |
|
Phòng TNMT. Xí nghiệp môi trường đô thị, xã - thị trấn |
2018 |
5,280 |
|
5,280 |
|
10 |
Lương cán bộ môi trường, tuyên truyền, hoạt động phí, thùng thu gom rác thải, họp dân. Đầu tư xe đẩy rác (ở Định Mỹ, Mỹ Phú Đông, Phú Thuận,Vĩnh Khánh và An Bình). Trang bị thùng đựng rác (Thoại Giang, TT.Phú Hòa, Vĩnh Trạch, TT.Óc Eo, Định Mỹ, An Bình, Phú Thuận, Mỹ Phú Đông, Định Thành, Vọng Thê, Bình Thành, Vĩnh Khánh, Vĩnh Chánh, An Bình, Vọng Đông, TT.Núi Sập). Cung cấp chết phẩm sinh học (Vĩnh Phú). |
|
Nâng cao năng lực quản lý cán bộ môi trường |
- Đội ngũ quản lý môi trường. |
|
UBND xã-TT, Phòng TNMT |
2018 |
1,875 |
|
1,875 |
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công tác thẩm định thủ tục hành chính về môi trường (cam kết BVMT, đề án BVMT) |
|
Ý thức BVMT cơ sở sản xuất - kinh doanh |
Hướng dẫn làm bản cam kết BVMT |
Cấp giấy xác nhận bản cam kết BVMT |
Phòng TNMT |
2018 |
100 |
|
100 |
|
2 |
Giải quyết khiếu nại tố cáo, ô nhiễm môi trường |
|
Hướng dẫn giải pháp BVMT |
Giải quyết khiếu nại và cách khắc phục |
|
Phòng TNMT, UBND xã-TT |
2018 |
|
|
|
|
B.8 |
Huyện Châu Thành |
|
|
|
|
|
|
1,470 |
830.0 |
640 |
|
|
Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
1,470 |
830.0 |
640 |
|
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Triển khai thực hiện kế hoạch chi tiết ứng phó với biến đổi khí hậu cho ngành và địa phương |
Quyết định số 3094/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND huyện Châu Thành |
Tuyên truyền ứng phó BĐKH theo kế hoạch |
Triển khai thực hiện pa nô tuyên truyền |
Theo kế hoạch được duyệt (02 pa nô/xã, thị trấn) |
Phòng TNMT |
201-2020 |
240 |
120.0 |
120 |
Bổ sung khi có kế hoạch được phê duyệt |
2 |
Thực hiện Chương trình hành động về tiêu chí số 17 |
Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 20/1/2017 của UBND huyện Châu Thành |
Điều tra các chỉ tiêu liên quan đến kế hoạch cụ thể thực hiện tiêu chí số 17 - tiêu chí môi trường ở các xã điểm |
Tổ chức thực hiện theo lộ trình của tỉnh; Xây dựng kế hoạch của huyện đảm bảo thực hiện theo đúng tiến độ và chỉ tiêu |
UBND các xã, thị trấn. Nhất là 03 xã điểm: Cần Đăng, Bình Hòa và An Hòa đạt tiêu chí môi trường |
Phòng TNMT |
2017-2020 |
30 |
10.0 |
20 |
|
3 |
Triển khai kế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Châu Thành từ năm 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 |
Kế hoạch số 80/KH-UBND-KT ngày 24/3/2013 của UBND huyện Châu Phú |
Nhằm nhân rộng mô hình quản lý rác thải sinh hoạt theo xóm, ấp |
Tiếp tục triển khai mô hình bảo vệ môi trường. Mở rộng các tuyến thu gom rác |
Nâng cao tỉ lệ thu gom rác trên địa bàn huyện theo Nghị quyết HĐND huyện là 70%. |
UBND xã, thị trấn |
2017-2020 |
1,100 |
700.0 |
400 |
|
4 |
Xây dựng kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu 2018-2020, định hướng đến năm 2025 |
Sau khi kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu của Tỉnh An Giang ban hành |
Triển khai thực hiện kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh |
Tiếp tục nâng cao công tác truyền thông và bổ sung các chương trình, kế hoạch, dự án trên toàn huyện theo Kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh |
Kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu 2018-2020, định hướng đến năm 2025 |
Phòng TNMT |
2018 |
100 |
- |
100 |
|
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
8,558 |
4,058.0 |
4,500 |
|
1 |
Công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường |
Bản thỏa thuận ngày 02/01/2017 giữa Sở TNMT và UBND huyện Châu Thành về chỉ tiêu, nhiệm vụ tài nguyên và môi trường năm 2017 trên địa bàn huyện Châu Thành |
Hoàn thành biên bản thỏa thuận giữa UBND huyện và Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thực hiện biên bản thỏa thuận giữa UBND huyện và Sở Tài nguyên và Môi trường |
Đảm bảo công tác quản lý tài nguyên trên địa bàn huyện được duy trì và càng nâng cao |
Phòng TNMT |
2017-2020 |
543 |
243.0 |
300 |
|
2 |
Công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường |
Kế hoạch số 302/KH-UBND ngày 24/11/2016 của UBND huyện Châu Thành về bảo vệ môi trường năm 2017 |
Quản lý tài nguyên và môi trường tại địa phương |
Thực hiện công tác quản lý tài nguyên và môi trường tại địa phương, thu gom rác tại xã, thị trấn |
Nâng cao tỉ lệ thu gom rác, công tác thanh tra, kiểm tra tuyên truyền được thường xuyên |
UBND xã, thị trấn |
2017-2020 |
615 |
215.0 |
400 |
|
3 |
Hoạt động dịch vụ công ích trên địa bàn huyện |
Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của UBND tỉnh An Giang |
Hoạt động thu gom rác |
Hoạt động của Xí nghiệp môi trường đô thị Châu Thành và công tác thu gom xử lý rác trên địa bàn |
Nâng cao tỉ lệ thu gom rác |
Xí nghiệp môi trường dô thị Châu Thành |
2017-2020 |
7,400 |
3,600.0 |
3,800 |
|
B.9 |
Huyện Tịnh Biên |
|
|
|
|
|
|
5,800 |
|
5,800 |
|
|
Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
5,500 |
|
5,500 |
|
|
Nhiệm vụ mới |
|
|
|
|
|
|
5,500 |
|
5,500 |
|
1 |
Phổ biến văn bản pháp luật 17 xã , thị trấn |
|
Nâng cao kiến thức bảo vệ môi trường |
- Văn bản pháp luật về BVMT. |
- Kiến thức về BVMT cho người dân và cơ sở sản xuất kinh doanh |
Phòng TNMT |
2018 |
80 |
|
80 |
|
2 |
Tuyên truyền các ngày lễ lớn về môi trường, chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn, Ngày môi trường thế giới 5/6, hưởng ứng ngày nước thế giới 22/5 |
|
Ý thức BVMT cho cộng đồng dân cư |
Các hình thức và BVMT |
|
Phòng TNMT, Ban ngành và UBND xã-TT |
2018 |
70 |
|
70 |
|
3 |
Triển khai công tác liên tịch với Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, mặt trận tổ quốc và sơ kết công tác liên tịch |
|
Nâng cao ý thức cho tất cả thanh thiếu niên, phụ nữ và tất cả người dân trên địa bàn huyện |
Bằng hình thức tổ chức hội thi tìm hiểu về công tác bảo vệ môi trường trong việc xây dựng nông thôn mới |
|
Phòng TNMT, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ và mặt trận tổ quốc |
2018 |
50 |
|
50 |
|
4 |
Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện các văn bản pháp luật trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh. |
|
Nâng cao ý thức cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh về BVMT |
Kiểm tra bản cam kết BVMT |
|
Phòng TNMT. Ban ngành, UBND xã- TT |
2018 |
50 |
|
50 |
|
5 |
Kiểm tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước. |
|
Ý thức bảo vệ môi trường nước |
Kiểm tra nội dung đăng ký sử dụng, khai thác, xả thải vào nguồn nước |
|
Phòng TNMT. UBND xã-TT |
2018 |
50 |
|
50 |
|
6 |
Kiểm tra các khu vực khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn huyện. |
|
Ý thưc bảo vệ tài nguyên khoáng sản |
Kiểm tra việc khai thác khoáng sản ở các khu vực cấm khai thác |
|
Phòng TNMT. UBND xã-TT |
2018 |
100 |
|
100 |
|
7 |
Xử lý chai lọ, thuốc bảo vệ thực vật |
|
BVMT trong nông nghiệp |
Thu gom và xử lý rác thải nông nghiệp. |
|
Phòng TNMT, các xã, thị trấn |
2018 |
100 |
|
100 |
|
8 |
Hợp đồng với Công ty TNHH MTV Đô thị An giang |
|
BVMT trong quá trình thu gom và xử lý. |
- Thu gom rác ở những khu dân cư và khu chợ, các
xã-TT. |
|
TT HTKT, xã - thị trấn |
2018 |
3,700 |
|
3,700 |
|
9 |
Lương cán bộ môi trường, tuyên truyền, hoạt động phí, thùng thu gom rác thải, họp dân. Xử lý các khu điểm ô nhiễm |
|
Nâng cao năng lực quản lý cán bộ môi trường |
- Đội ngũ quản lý môi trường. |
|
UBND xã-TT, Phòng TNMT |
2018 |
1,300 |
|
1,300 |
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
300 |
|
300 |
|
1 |
Công tác thẩm định thủ tục hành chính về môi trường (cam kết BVMT, đề án BVMT) |
|
Ý thức BVMT cơ sở sản xuất - kinh doanh |
Hướng dẫn làm bản cam kết BVMT |
Cấp giấy xác nhận bản cam kết BVMT |
Phòng TNMT |
2018 |
100 |
|
100 |
|
2 |
Giải quyết khiếu nại tố cáo, ô nhiễm môi trường |
|
Hướng dẫn giải pháp BVMT |
Giải quyết khiếu nại và cách khắc phục |
|
Phòng TNMT, UBND xã-TT |
2018 |
200 |
|
200 |
|
B.10 |
Huyện Tri Tôn |
|
|
|
|
|
|
5,505 |
916.1 |
4,589 |
|
|
Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
1,003 |
421.1 |
582 |
|
1 |
Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
300 |
150.0 |
150 |
|
- |
Xây dựng mô hình xã hội hóa thu gom rác xã Vĩnh Gia (thuê phương tiện vận chuyển rác thải sinh hoạt về bãi rác tập trung của huyện) |
890/UNBD-KT ngày 30/12/2015 |
Đạt tiêu chí số 17 về NTM |
thuê phương tiện vận chuyển rác thải sinh hoạt về bãi rác tập trung của huyện |
Thu gom 540 tấn rác sinh hoạt/ năm |
Xí nghiệp Môi Trường Đô Thị |
đến khi bãi rác xã Vĩnh Gia xây dựng hoàn thành |
300 |
150.0 |
150 |
|
2 |
Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
|
703 |
271.1 |
432 |
|
- |
Mô hình ủ phân campost phân bò vùng đồng bào dân tộc Khmer |
|
|
|
|
Phòng TNMT phối hợp với Huyện đoàn |
2018 |
150 |
|
150 |
|
- |
Thực hiện tiêu chí về môi trường trong bộ tiêu chí Nông thôn mới xã Tà Đảnh |
|
Đạt tiêu chí số 17 về NTM |
Tuyên truyền |
|
Phòng TNMT phối hợp xã Tà Đảnh |
2017-2018 |
20 |
10.0 |
10 |
|
- |
Tuyên truyền xử lý rác thải sinh hoạt xã |
|
|
xây dựng kế hoạch |
|
Phòng TNMT phối hợp các xã, thị trấn |
2018 |
60 |
30.0 |
30 |
|
- |
Hậu kiểm cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch BVMT, đề án môi trường đơn giản trên địa bàn huyện |
|
|
Kiểm tra |
|
Phòng TNMT+các ngành liên quan |
2018 |
42.5 |
20.5 |
22 |
|
- |
Phát thanh tuyên truyền pháp luật về tài nguyên môi trường |
|
|
Tuyên truyền |
|
Phòng TNMT phối hợp các xã, thị trấn |
2018 |
10.0 |
5.0 |
5 |
|
- |
Tuyên truyền, tập huấn thủ tục môi trường đối với cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn |
|
|
Tập huấn |
|
Phòng TNMT phối hợp Sở TNMT, các xã, thị trấn |
2018 |
88.94 |
43.9 |
45 |
|
- |
Kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa thực hiện thủ tục hành chính về môi trường |
|
|
Kiểm tra |
|
Phòng TNMT phối hợp công an huyện các xã, thị trấn |
2018 |
80 |
40.0 |
40 |
|
- |
Giám sát thực hiện các chủ dự án được phê duyệt ĐTM |
|
|
Giám sát |
|
Phòng TNMT phối hợp các xã, thị trấn |
2018 |
6 |
3.0 |
3 |
|
- |
Kiểm tra các bãi vựa, công trình, các cơ sở kinh doanh VLXD trên địa bàn huyện |
|
|
Kiểm tra |
|
Phòng TNMT phối hợp các xã, thị trấn |
2018 |
48 |
22.8 |
25 |
|
- |
Kiểm tra công tác BVMT đối với kho chứa, cửa hàng kinh doanh xăng dầu. |
|
|
Kiểm tra |
|
Phòng TNMT phối hợp các xã, thị trấn |
2018 |
32.95 |
16.0 |
17 |
|
- |
Mua thùng rác hỗ trợ cho các xã, thị trấn |
|
|
Mua |
|
Phòng TNMT phối hợp các xã, thị trấn |
2018 |
165 |
80.0 |
85 |
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
4,502 |
495.0 |
4,007 |
|
1 |
Tổ chức mittinh hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia Nước sạch - Vệ sinh Môi trường và ngày Môi trường Thế giới 05/6; hưởng ứng Ngày Nước thế giới 22/3, chiến dịch Giờ trái đất, Ngày Đa dạng sinh học 22/5, chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn |
Hàng năm |
|
Mittinh hưởng ứng ra quân diễu hành, treo băng rol, khẩu hiệu tuyên truyền, phát tờ rơi… |
|
Phòng TNMT phối hợp các ban, ngành, xã, thị trấn |
2018 |
62 |
30.0 |
32 |
|
2 |
Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tư pháp và UBND các xã, phường tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường và tập huấn chuyên môn cho cán bộ phòng và các bộ Địa chính xã, phường |
Hàng năm |
|
Tập huấn chuyên môn |
|
Phòng TNMT phối hợp các ban, ngành, xã, thị trấn |
2018 |
20 |
10.0 |
10 |
|
3 |
Kết hợp Đội Cảnh sát Kinh tế thuộc Công an huyện tiến hành thanh, kiểm tra việc thi hành Luật Bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến môi trường |
Hàng năm |
|
Thanh tra, kiểm tra |
|
Phòng TNMT kết hợp |
2018 |
20 |
10.0 |
10 |
|
4 |
Lương hợp đồng và các khoản trích theo lương, kinh phí phục vụ công tác |
Hàng năm |
|
|
|
Phòng TNMT phối hợp các ban, ngành, xã, thị trấn |
2018 |
900 |
445.0 |
455 |
|
5 |
Nạo vét hố ga, quản lý hệ thống thoát nước |
Hàng năm |
|
|
|
Phòng Kinh tế Hạ tầng |
2018 |
500 |
|
500 |
|
6 |
Hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác trên địa bàn huyện |
Hàng năm |
|
|
|
Phòng TNMT phối hợp các ban, ngành, xã, thị trấn |
2018 |
3,000 |
|
3,000 |
|
B.11 |
Huyện Châu Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|