Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu | 175/KH-UBND |
Ngày ban hành | 16/08/2024 |
Ngày có hiệu lực | 16/08/2024 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Ngô Hạnh Phúc |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/KH-UBND |
Yên Bái, ngày 16 tháng 8 năm 2024 |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ Quy định về định danh và xác thực điện tử;
Căn cứ Nghị định số 13/2023/NĐ-CP ngày 17/4/2023 của Chính phủ Bảo vệ dữ liệu cá nhân;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Khung kiến trúc chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới chính phủ số;
Căn cứ Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIX) về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIX) về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 2182/QĐ-UBND ngày 22/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành danh mục dữ liệu mở tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2023-2030;
Trên cơ sở đề xuất của Sở Thông tin & Truyền thông và tình hình thực tế về phát triển dữ liệu trên địa bàn tỉnh (theo Phụ lục 1 kèm theo), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái; thu thập, khai phá tiềm năng dữ liệu số để phục vụ tốt hơn cho hoạt động chỉ đạo, điều hành của các cơ quan, ban, ngành trên địa bàn tỉnh; cung cấp các dịch vụ dữ liệu số cho người dân, doanh nghiệp nhằm tăng năng suất lao động, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, góp phần xây dựng chính quyền số, phát triển hình thành công dân số và xã hội số phát triển bền vững.
- Phát triển dữ liệu số toàn diện trên các trụ cột chuyển đổi số:
(1) Trong phát triển chính quyền số: Ban hành thể chế, chính sách về quản trị và phát triển dữ liệu; triển khai thiết kế, quy hoạch mô hình kiến trúc dữ liệu; triển khai thu thập, xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu; đào tạo, tập huấn phát triển nhân lực về dữ liệu số; tổ chức chia sẻ, cung cấp dịch vụ dữ liệu, thực hiện khai thác và phân tích dữ liệu hỗ trợ đưa ra quyết định nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan nhà nước, phục vụ thông minh hơn cho người dân, doanh nghiệp.
(2) Trong phát triển kinh tế số: Thu thập, tạo lập dữ liệu số liên quan đến doanh nghiệp; thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số; tập trung đầu tư, tạo lập, cung cấp dữ liệu số, dữ liệu mở thúc đẩy những mô hình kinh doanh mới và tạo ra các dịch vụ sáng tạo dựa trên dữ liệu số.
(3) Trong phát triển xã hội số: Thu thập, tạo lập dữ liệu số của người dân thông qua các hoạt động tương tác trên các nền tảng mạng xã hội, các giao dịch của người dân với cơ quan nhà nước trên nền tảng số, giúp chính quyền và doanh nghiệp cung cấp nhiều dịch vụ, tiện ích số cho người dân; tạo lập và cung cấp dữ liệu mở để người dân nắm bắt được thông tin, dữ liệu thực hiện chức năng phản biện, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước.
2. Yêu cầu
- Phát triển dữ liệu số tỉnh Yên Bái đảm bảo phù hợp chiến lược dữ liệu số quốc gia; tuân thủ đầy đủ các quy định, hướng dẫn của Chính phủ, các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương về quản lý và phát triển dữ liệu số gắn với thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Bảo đảm tuân thủ Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, Kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái; đáp ứng yêu cầu, lộ trình triển khai Đề án chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2023-2030.
- Dữ liệu số được xây dựng bảo đảm theo nguyên tắc “đúng, đủ, sạch, sống”, thống nhất về mô hình kiến trúc, kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu (LGSP). Dữ liệu số phải gắn kết chặt chẽ, xuyên suốt trong các hoạt động của cơ quan nhà nước gắn với trách nhiệm cao nhất là người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương; xác định rõ vai trò, trách nhiệm của mỗi cơ quan, đơn vị, cá nhân trong việc tạo lập, khai thác, chia sẻ, công khai và an toàn.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/KH-UBND |
Yên Bái, ngày 16 tháng 8 năm 2024 |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ Quy định về định danh và xác thực điện tử;
Căn cứ Nghị định số 13/2023/NĐ-CP ngày 17/4/2023 của Chính phủ Bảo vệ dữ liệu cá nhân;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Khung kiến trúc chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới chính phủ số;
Căn cứ Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIX) về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIX) về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 2182/QĐ-UBND ngày 22/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành danh mục dữ liệu mở tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2023-2030;
Trên cơ sở đề xuất của Sở Thông tin & Truyền thông và tình hình thực tế về phát triển dữ liệu trên địa bàn tỉnh (theo Phụ lục 1 kèm theo), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái; thu thập, khai phá tiềm năng dữ liệu số để phục vụ tốt hơn cho hoạt động chỉ đạo, điều hành của các cơ quan, ban, ngành trên địa bàn tỉnh; cung cấp các dịch vụ dữ liệu số cho người dân, doanh nghiệp nhằm tăng năng suất lao động, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, góp phần xây dựng chính quyền số, phát triển hình thành công dân số và xã hội số phát triển bền vững.
- Phát triển dữ liệu số toàn diện trên các trụ cột chuyển đổi số:
(1) Trong phát triển chính quyền số: Ban hành thể chế, chính sách về quản trị và phát triển dữ liệu; triển khai thiết kế, quy hoạch mô hình kiến trúc dữ liệu; triển khai thu thập, xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu; đào tạo, tập huấn phát triển nhân lực về dữ liệu số; tổ chức chia sẻ, cung cấp dịch vụ dữ liệu, thực hiện khai thác và phân tích dữ liệu hỗ trợ đưa ra quyết định nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan nhà nước, phục vụ thông minh hơn cho người dân, doanh nghiệp.
(2) Trong phát triển kinh tế số: Thu thập, tạo lập dữ liệu số liên quan đến doanh nghiệp; thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số; tập trung đầu tư, tạo lập, cung cấp dữ liệu số, dữ liệu mở thúc đẩy những mô hình kinh doanh mới và tạo ra các dịch vụ sáng tạo dựa trên dữ liệu số.
(3) Trong phát triển xã hội số: Thu thập, tạo lập dữ liệu số của người dân thông qua các hoạt động tương tác trên các nền tảng mạng xã hội, các giao dịch của người dân với cơ quan nhà nước trên nền tảng số, giúp chính quyền và doanh nghiệp cung cấp nhiều dịch vụ, tiện ích số cho người dân; tạo lập và cung cấp dữ liệu mở để người dân nắm bắt được thông tin, dữ liệu thực hiện chức năng phản biện, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước.
2. Yêu cầu
- Phát triển dữ liệu số tỉnh Yên Bái đảm bảo phù hợp chiến lược dữ liệu số quốc gia; tuân thủ đầy đủ các quy định, hướng dẫn của Chính phủ, các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương về quản lý và phát triển dữ liệu số gắn với thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Bảo đảm tuân thủ Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, Kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái; đáp ứng yêu cầu, lộ trình triển khai Đề án chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2023-2030.
- Dữ liệu số được xây dựng bảo đảm theo nguyên tắc “đúng, đủ, sạch, sống”, thống nhất về mô hình kiến trúc, kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu (LGSP). Dữ liệu số phải gắn kết chặt chẽ, xuyên suốt trong các hoạt động của cơ quan nhà nước gắn với trách nhiệm cao nhất là người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương; xác định rõ vai trò, trách nhiệm của mỗi cơ quan, đơn vị, cá nhân trong việc tạo lập, khai thác, chia sẻ, công khai và an toàn.
Nguyên tắc 1: Dữ liệu được hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh là tài sản chung của nhà nước, phải được bảo vệ, chia sẻ, khác thác, sử dụng chung giữa các cơ quan để phục vụ các hoạt động của cơ quan nhà nước, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Nguyên tắc 2: Dữ liệu xây dựng phải chia sẻ được giữa các cơ quan (sở, ban, ngành) và giữa các hệ thống với nhau. Dữ liệu phải phù hợp với các chuẩn dữ liệu quốc gia và được chia sẻ, kết nối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương khác qua Nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh, nền tảng kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia NDXP (cần xác định cơ quan đang được sở hữu và quản lý cơ sở dữ liệu tương ứng). Đối với cơ sở dữ liệu do cơ quan sở hữu, đó là cơ sở dữ liệu chính thống, là dữ liệu gốc được tạo ra và được cập nhật hoặc xóa.
Nguyên tắc 3: Dữ liệu về nhật ký hệ thống, nhật ký người sử dụng phải được lưu trữ phục vụ mục đích vận hành và bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
Nguyên tắc 4: Dữ liệu phải được lưu trữ cho mục đích sử dụng chung, sử dụng lại. Dữ liệu dùng chung được sử dụng chia sẻ giữa nhiều cơ quan, nhiều nghiệp vụ, nhiều mục đích khác nhau theo quy định của pháp luật.
Nguyên tắc 5: Dữ liệu phải được quản lý đồng bộ, thống nhất để bảo đảm tính chính xác. Cơ quan quản lý, cập nhật dữ liệu phải có cơ chế bảo mật, xác thực để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu. Đối với dữ liệu dạng tài liệu, cần phải được chứng thực điện tử (ký số).
Nguyên tắc 6: Dữ liệu trong hệ thống phải được tổ chức sao cho người sử dụng có thể truy xuất một các nhanh chóng, thuận tiện tối đa những dữ liệu mà họ có thể truy xuất trong phạm vi quyền hạn của mình.
Nguyên tắc 7: Dữ liệu cần được quản lý, vận hành, cập nhật thường xuyên, được chia sẻ, kết nối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương khác qua nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu LGSP, NDXP.
Nguyên tắc 8: Việc xây dựng, triển khai danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở và dịch vụ chia sẻ dữ liệu cần tuân thủ theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Văn bản số 5752/BTTTT-CĐSQG ngày 26/11/2022 và được điều chỉnh, bổ sung khi có văn bản hướng dẫn mới.
Nguyên tắc 9: Các quy chế, quy định an toàn thông tin, bảo mật dữ liệu thường xuyên được rà soát, cập nhật, bổ sung ở tất cả các nội dung liên quan đến hạ tầng, dữ liệu và ứng dụng. Triển khai đầy đủ các phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ đối với Hệ thống thông tin chính quyền điện tử của tỉnh, kho dữ liệu dùng dung, các hệ thống thông tin chuyên ngành và các ứng dụng di động khác. Thực hiện sao lưu, dự phòng dữ liệu thường xuyên, bảo đảm khả năng duy trì kết nối, chia sẻ, phục hồi dữ liệu khi có sự cố. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, bảo mật dữ liệu cá nhân, không làm ảnh hưởng đến quyền lợi, lợi ích và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan.
2.1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng dữ liệu tạo không gian hoạt động và phát triển mới cho chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh; đảm bảo việc phát triển hạ tầng dữ liệu số được thống nhất, an toàn, hiệu quả bao gồm trung tâm tích hợp dữ liệu, các nền tảng, ứng dụng dùng chung, nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu; cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được xây dựng, tích hợp, kết nối, chia sẻ phục vụ cho công tác quản lý, điều hành và phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; xây dựng và tuân thủ tuyệt đối công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin đối với hệ thống cơ sở dữ liệu. Tuân thủ đầy đủ các quy định, hướng dẫn của Chính phủ, các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương về quản lý và phát triển dữ liệu số. Các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh phải tuân thủ chặt chẽ Kế hoạch phát triển dữ liệu số của tỉnh khi xây dựng, triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị.
2.2. Các mục tiêu đến năm 2025
a) Phát triển hạ tầng dữ liệu
- Nghiên cứu mở rộng hiệu năng đối với Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh để làm nền tảng triển khai các cơ sở dữ liệu lớn phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Hoàn thành xây dựng kho dữ liệu dùng chung của tỉnh hướng tới dữ liệu được quản lý thống nhất, đồng bộ phục vụ cho công tác quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng; hoạt động của cán bộ, công chức và phục vụ người dân, doanh nghiệp.
b) Dữ liệu số phục vụ phát triển chính quyền số
- 100% dữ liệu trong danh mục dữ liệu của tỉnh, dữ liệu cơ bản nhất tạo nền tảng cho chính quyền số được hoàn thành việc số hóa và chia sẻ bao gồm dữ liệu về: dữ liệu gắn với con người (dân cư, bảo hiểm, y tế và an sinh xã hội, giáo dục và đào tạo; cán bộ công chức, viên chức, căn cước, hộ tịch,...); dữ liệu gắn với cơ quan, tổ chức (doanh nghiệp, tài chính,...); dữ liệu gắn với tài nguyên (đất đai, khoáng sản, hạ tầng không gian địa lý; hạ tầng kỹ thuật công cộng,...).
- 100% hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa; tối thiểu 50% dữ liệu về kết quả thực hiện các thủ tục hành chính được tái sử dụng, chia sẻ theo quy định (ngoại trừ các cơ sở dữ liệu nghiệp vụ đặc thù) đảm bảo người dân và doanh nghiệp chỉ phải cung cấp thông tin một lần khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thực hiện các thủ tục hành chính.
- 100% cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành của các cơ quan, đơn vị, địa phương có nhu cầu kết nối, chia sẻ, khai thác trên toàn tỉnh, được dịch chuyển trên nền tảng điện toán đám mây và chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia thông qua nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh. Các ngành có trách nhiệm cung cấp dữ liệu theo quy định để hình thành kho dữ liệu dùng chung của tỉnh.
- Tích hợp kết quả xử lý công việc của cán bộ, công chức, viên chức vào phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc của từng đơn vị; tỷ lệ áp dụng dữ liệu trong phục vụ quản lý điều hành công việc trên môi trường số, trong kiểm tra đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức đạt tối thiểu 70%.
- 100% các sở, ban, ngành, địa phương tham gia cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và công bố các dữ liệu chia sẻ trên cổng dữ liệu mở của tỉnh.
- 100% các cơ sở dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở của tỉnh phải được quản lý, lưu trữ ở trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh đạt tiêu chuẩn và kết nối đồng bộ thông suốt với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia, cổng dữ liệu quốc gia.
c) Dữ liệu số phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số
- Phấn đấu có ít nhất 01 tổ chức, doanh nghiệp hoạt động chính là cung cấp sản phẩm, dịch vụ về dữ liệu.
- 5% dữ liệu mở do cơ quan nhà nước cung cấp cho người dân, doanh nghiệp có nguồn từ việc tham gia, đóng góp của người dân, doanh nghiệp.
- 70% người dân có điện thoại thông minh được cài đặt, sử dụng các dịch vụ, tiện ích trên nền tảng công dân số tỉnh Yên Bái (YenBai-S); được tiếp cận sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử, đô thị thông minh.
- 100% thông tin các đối tượng thụ hưởng chính sách an sinh xã hội được số hóa, cập nhật, quản lý, khai thác trên hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Tối thiểu 60% người dân đã được cấp tài khoản định danh điện tử (VNeID) được hướng dẫn khai thác, sử dụng Kho lưu trữ dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái.
- 100% người dân đến tuổi trưởng thành được cài đặt và sử dụng App “Sổ sức khỏe điện tử” trên nền tảng VNeID; 100% các cơ sở y tế triển khai khám chữa bệnh bằng bệnh án điện tử, không sử dụng bệnh án giấy.
d) Đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng
50% các cơ sở dữ liệu của tỉnh, cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu quan trọng của các cơ quan, đơn vị, địa phương được triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ và mô hình bảo vệ 4 lớp, đồng thời triển khai các hoạt động bảo vệ an ninh mạng đối với hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật về an ninh mạng.
2.3. Các mục tiêu đến năm 2030
a) Phát triển hạ tầng dữ liệu
- Bảo đảm hiệu năng của Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh để lưu trữ kết nối và chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành của tỉnh với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ban, ngành, cơ quan trung ương.
b) Dữ liệu số phục vụ phát triển chính quyền số
- Duy trì 100% cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh, được dịch chuyển trên nền tảng điện toán đám mây và chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia thông qua nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh. Mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, người dân, doanh nghiệp chỉ phải cung cấp thông tin một lần khi thực hiện các thủ tục hành chính với các cơ quan nhà nước.
- Tối thiểu 30% số thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước được cắt giảm thông qua kế thừa dữ liệu số.
- 100% hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa; tối thiểu 80% dữ liệu về kết quả thực hiện các thủ tục hành chính được tái sử dụng, chia sẻ theo quy định (ngoại trừ các cơ sở dữ liệu nghiệp vụ đặc thù) đảm bảo người dân và doanh nghiệp chỉ phải cung cấp thông tin một lần khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thực hiện các thủ tục hành chính".
- Tối thiểu 80% người dân đã được cấp tài khoản định danh điện tử (VNeID) được hướng dẫn khai thác, sử dụng Kho lưu trữ dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái".
- 100% tài liệu lưu trữ lịch sử được số hóa, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
- 100% hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
c) Dữ liệu số phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số
- 100% các di sản văn hóa, di tích của tỉnh, di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt được số hóa, lưu trữ đầy đủ dữ liệu và hình thành thư viện số, di sản số, có hiện diện số trên môi trường mạng để mọi người dân, khách du lịch có thể truy cập, tra cứu tìm hiểu thuận lợi trên môi trường số; 100% các danh lam thắng cảnh, địa điểm du lịch trên địa bàn tỉnh hoàn thành việc số hóa, lưu trữ và chia sẻ thông tin rộng rãi, kết hợp xây dựng nền tảng số du lịch để quảng bá, phát triển du lịch tỉnh Yên Bái, đưa du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn, phát triển bền vững.
- Kho học liệu về giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập ngành giáo dục được số hóa, tích hợp, với các nền tảng dạy và học trực tuyến đảm bảo hỗ trợ được cho 100% người học và nhà giáo tham gia có hiệu quả các hoạt động giáo dục trực tuyến; 100% học sinh có mã ID duy nhất và có hồ sơ học bạ điện tử, liên thông chia sẻ giữa các cấp.
d) Đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng
100% các cơ sở dữ liệu của tỉnh, cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu quan trọng của các cơ quan, đơn vị, địa phương được triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ mô hình bảo vệ 4 lớp, đồng thời triển khai các hoạt động bảo vệ an ninh mạng đối với hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật về an ninh mạng.
(Có phụ lục 02 chi tiết kèm theo)
3.1. Xây dựng quy chế, quy định, chính sách
- Căn cứ danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở tại Quyết định số 2427/QĐ-UBND ngày 07/12/2023; Quyết định số 2128/QĐ-UBND ngày 22/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch lộ trình triển khai cung cấp dữ liệu mở; đảm bảo 100% cơ quan nhà nước cung cấp dữ liệu mở, được công bố, chia sẻ phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Ban hành Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái phiên bản 3.0, hướng tới chính quyền số theo Khung kiến trúc chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới chính phủ số.
- Xây dựng và ban hành danh mục dữ liệu lớn, quy chuẩn đối với từng loại dữ liệu lớn của tỉnh; quy định kỹ thuật về cấu trúc dữ liệu, quản trị dữ liệu; quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn kỹ thuật về kết nối, tích hợp và chia sẻ dữ liệu trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu, đề xuất chính sách thúc đẩy, khuyến khích các tổ chức, cá nhân xây dựng và tạo lập dữ liệu, đóng góp vào tài nguyên dữ liệu của tỉnh.
3.2. Phát triển hạ tầng dữ liệu
- Xây dựng và phát triển kho cơ sở dữ liệu dùng chung, Cổng dữ liệu mở tỉnh Yên Bái bảo đảm tuân thủ theo Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Yên Bái; Kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái, đồng thời tuân thủ đầy đủ các quy định, hướng dẫn của Chính phủ, các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương về quản lý và phát triển dữ liệu.
- Đặc tả[1], xây dựng danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành (giao thông vận tải, tài nguyên và môi trường, giáo dục và đào tạo, y tế, du lịch ...); rà soát, kiểm tra, đánh giá chất lượng dữ liệu đối với các cơ sở dữ liệu theo danh mục; có kế hoạch lộ trình cụ thể để triển khai, chuẩn hóa hoàn thiện các cơ sở dữ liệu để đưa vào lưu trữ trong kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, nhằm khai thác sử dụng hiệu quả để tạo ra giá trị mới.
- Phát triển, hoàn thiện Kho lưu trữ dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công tỉnh, đồng thời thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định.
- Phát triển hạ tầng điện toán đám mây, Internet vạn vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai Chính quyền số gắn kết với phát triển đô thị thông minh, giao thông thông minh, nông nghiệp thông minh, quan trắc tài nguyên, môi trường...
3.3. Phát triển dữ liệu số, các hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành
Đẩy mạnh việc kết nối, khai thác và triển khai đồng bộ các nền tảng, hệ thống thông tin do các Bộ, ngành triển khai, cập nhật đầy đủ dữ liệu lên nền tảng, hệ thống dùng chung của tỉnh, Hệ thống thông tin quản lý nhà nước chuyên ngành để hình thành CSDL thống nhất, chia sẻ dùng chung toàn tỉnh. Đồng thời rà soát, kiểm kê, đánh giá chất lượng dữ liệu chuyên ngành hiện có; tạo lập, số hóa dữ liệu chuyên ngành mới khi cần thiết, đảm bảo có tính kế thừa và không có sự trùng lặp với các CSDL quốc gia, CSDL Bộ, ngành và CSDL dùng chung của tỉnh nhằm lưu trữ, kết nối chia sẻ, và khai thác sử dụng.
a) Lĩnh vực y tế
- Triển khai đồng bộ các nền tảng số ngành y tế, xây dựng cơ sở dữ liệu ngành y tế, cập nhật, số hóa dữ liệu về y tế bao gồm: cơ sở khám chữa bệnh, dịch vụ khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe, quy trình, phác đồ khám chữa bệnh, thuốc và giá thuốc, an toàn vệ sinh thực phẩm, quản lý nhân lực, trang thiết bị y tế, ... và cung cấp rộng rãi cho người dân, doanh nghiệp.
- Xây dựng hệ thống tư vấn, hỗ trợ khám, chữa bệnh (bao gồm khám và chữa bệnh từ xa) thông minh dựa trên trí tuệ nhân tạo sử dụng kho dữ liệu số về các triệu chứng lâm sàng và kinh nghiệm khám chữa bệnh để tạo điều kiện chăm sóc y tế cho tất cả các đối tượng.
- Thúc đẩy triển khai giải pháp xây dựng nền tảng kết nối các thiết bị IoT y tế cá nhân với nền tảng theo dõi sức khỏe thông minh để tự động theo dõi sức khỏe, cảnh báo sức khỏe cho người dân.
- Hình thành hệ thống quản lý thông tin ngành y tế đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về quản lý ngành, đảm bảo có tính kế thừa, không trùng lặp.
- Hình thành Kho dữ liệu ngành y tế đảm bảo kết nối với Nền tảng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ công tác hỗ trợ điều hành, ra quyết định và dự báo phát triển ngành y tế.
- Hình thành các dịch vụ, tiện ích liên quan đến ngành y tế để phục vụ người dân, tích hợp vào nền tảng YenBai-S, Cổng dữ liệu mở và các ứng dụng khác khi có yêu cầu.
b) Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
- Triển khai đồng bộ các nền tảng số ngành giáo dục và đào tạo, cập nhật số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo: hệ thống văn bằng, chứng chỉ, học bạ, ... phục vụ tra cứu làm cơ sở tham chiếu, sử dụng trong các hoạt động xã hội.
- Triển khai kho học liệu số ngành giáo dục và đào tạo để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, tăng tính tương tác và đổi mới trong việc giảng dạy, đồng thời cung cấp cho học sinh và giáo viên các tài liệu học tập đa dạng và chất lượng cao.
- Hình thành Kho dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo đảm bảo kết nối với Nền tảng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ công tác hỗ trợ điều hành, ra quyết định và dự báo phát triển ngành giáo dục và đào tạo.
- Hình thành các dịch vụ, tiện ích liên quan đến giáo dục và đào tạo để phục vụ người dân, tích hợp vào nền tảng YenBai-S, Cổng dữ liệu mở và các ứng dụng khác khi có yêu cầu.
c) Lĩnh vực giao thông vận tải
- Triển khai đồng bộ các nền tảng số ngành giao thông vận tải, xây dựng cơ sở dữ liệu, số hóa cơ sở dữ liệu ngành giao thông vận tải trong quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, công tác bảo trì các tuyến đường bộ và đường thủy nội địa.
- Thiết lập nền tảng thu thập và cung cấp dữ liệu số quan trắc tình hình giao thông tập trung thống nhất toàn tỉnh gồm: dữ liệu camera giao thông, thiết bị giám sát hành trình, thiết bị giám sát giao thông (radar, giám sát tốc độ)... và triển khai hoạt động phân tích thông minh dựa trên dữ liệu số để hỗ trợ xây dựng phương án điều hành giao thông tổng thể và ra quyết định.
- Hình thành hệ thống quản lý thông tin ngành giao thông vận tải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu các trường dữ liệu quốc gia về giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải quy định.
- Hình thành Kho dữ liệu ngành giao thông vận tải đảm bảo kết nối với Nền tảng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ công tác hỗ trợ điều hành, ra quyết định và dự báo phát triển ngành giao thông vận tải.
- Hình thành các dịch vụ, tiện ích liên quan đến giao thông vận tải để phục vụ người dân, tích hợp vào nền tảng YenBai-S, Cổng dữ liệu mở và các ứng dụng khác khi có yêu cầu.
d) Lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- Triển khai đồng bộ các nền tảng số ngành tài nguyên và môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý ngành tài nguyên và môi trường: quản lý đất đai, tài nguyên nước và môi trường...
- Kết nối mạng lưới thiết bị IoT về quan trắc môi trường, khí tượng thủy văn, tài nguyên nước; thiết lập nền tảng số thu thập dữ liệu quan trắc để thu thập dữ liệu bao gồm cả các thiết bị IoT của doanh nghiệp; áp dụng các công nghệ phân tích, xử lý dữ liệu IoT thông minh để giám sát, tổng hợp và hỗ trợ công tác quản lý về tài nguyên môi trường.
- Cung cấp dữ liệu quan trắc môi trường, khí tượng thủy văn, tài nguyên nước dưới dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp khai thác, sử dụng.
- Thiết lập dữ liệu hạ tầng không gian địa lý tỉnh Yên Bái tập trung và cung cấp các dịch vụ dữ liệu về bản đồ không gian địa lý cho các ngành, các lĩnh vực khai thác, sử dụng.
- Hình thành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường đáp ứng đầy đủ các yêu cầu các trường dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định.
- Hình thành Kho dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường đảm bảo kết nối với Nền tảng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ công tác hỗ trợ điều hành, ra quyết định và dự báo phát triển ngành tài nguyên và môi trường.
- Hình thành các dịch vụ, tiện ích liên quan đến tài nguyên và môi trường để phục vụ người dân, tích hợp vào nền tảng YenBai-S, Cổng dữ liệu mở và các ứng dụng khác khi có yêu cầu.
đ) Lĩnh vực nông nghiệp
- Triển khai đồng bộ các nền tảng số ngành nông nghiệp, xây dựng cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp, cập nhật, số hóa cơ sở dữ liệu về vùng sản xuất nông nghiệp, đặc trưng thổ nhưỡng; sản phẩm nông nghiệp (cây trồng, vật nuôi, thủy sản...); quy trình sản xuất, nhãn hiệu sản phẩm nông nghiệp.
- Xây dựng nền tảng hệ tri thức về sản xuất nông nghiệp bao gồm: sản phẩm chiến lược có ưu thế cạnh tranh; thị trường tiêu thụ, kinh nghiệm sản xuất và tổ chức hỗ trợ chia sẻ từ người dân, doanh nghiệp; hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp cận thị trường trong nước và thế giới; hỗ trợ sản xuất sản phẩm chất lượng, giảm thiệt hại do thiên tai và rủi ro thị trường gây ra.
- Sử dụng các công nghệ AI, Big Data dựa trên dữ liệu phục vụ hỗ trợ sản xuất bao gồm định hướng sản phẩm, tự động hóa quy trình, trợ giúp sản xuất.
- Cung cấp dữ liệu cơ bản và cần thiết để hỗ trợ khởi nghiệp công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Hình thành hệ thống quản lý thông tin ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu các trường dữ liệu quốc gia về nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
- Hình thành Kho dữ liệu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đảm bảo kết nối với Nền tảng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ công tác hỗ trợ điều hành, ra quyết định và dự báo phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Hình thành các dịch vụ, tiện ích liên quan đến Nông nghiệp để phục vụ người dân, tích hợp vào nền tảng YenBai-S, Cổng dữ liệu mở và các ứng dụng khác khi có yêu cầu.
e) Lĩnh vực xây dựng
- Triển khai đồng bộ các nền tảng số ngành xây dựng, xây dựng cơ sở dữ liệu, số hóa hạ tầng không gian đô thị trên nền GIS, cơ sở hạ tầng đô thị (cấp điện, cấp nước, thoát nước, cây xanh); quy hoạch đô thị tạo thành hệ cơ sở dữ liệu đô thị cơ bản và chia sẻ cho các ứng dụng khai thác sử dụng.
- Kết nối dữ liệu, xây dựng dữ liệu thông minh, gắn kết để triển khai các giải pháp tự động hóa; thu thập dữ liệu quan trắc đô thị, dữ liệu giám sát đô thị và ứng dụng các công nghệ trí tuệ nhân tạo, Big Data để hỗ trợ trong quản lý và điều hành đô thị.
- Hình thành hệ thống quản lý thông tin ngành xây dựng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu các trường dữ liệu quốc gia về xây dựng do Bộ Xây dựng quy định.
- Hình thành Kho dữ liệu ngành xây dựng đảm bảo kết nối với Nền tảng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ công tác hỗ trợ điều hành, ra quyết định và dự báo phát triển ngành xây dựng.
- Hình thành các dịch vụ, tiện ích liên quan đến Xây dựng để phục vụ người dân, tích hợp vào nền tảng YenBai-S, Cổng dữ liệu mở và các ứng dụng khác khi có yêu cầu.
g) Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch
- Triển khai đồng bộ các nền tảng số ngành văn hóa, thể thao và du lịch, xây dựng cơ sở dữ liệu ngành du lịch, số hóa, cập nhật cơ sở hạ tầng du lịch bao gồm: điểm du lịch, đại lý du lịch, tuyến du lịch, dịch vụ du lịch, ... để tạo hạ tầng dữ liệu số cơ bản dùng chung.
- Xây dựng dữ liệu số về làng văn hóa, không gian văn hóa, di sản văn hóa để cung cấp rộng rãi trên Internet hỗ trợ quảng bá văn hóa tỉnh Yên Bái.
- Hình thành hệ thống quản lý thông tin ngành văn hóa, thể thao và du lịch đáp ứng đầy đủ các yêu cầu các trường dữ liệu quốc gia về văn hóa, du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch quy định.
- Hình thành Kho dữ liệu ngành văn hóa, thể thao và du lịch đảm bảo kết nối với Nền tảng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ công tác hỗ trợ điều hành, ra quyết định và dự báo phát triển ngành văn hóa, thể thao và du lịch.
- Hình thành các dịch vụ, tiện ích liên quan đến Văn hóa, du lịch để phục vụ người dân, tích hợp vào nền tảng YenBai-S, Cổng dữ liệu mở và các ứng dụng khác khi có yêu cầu.
h) Lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội
- Triển khai đồng bộ các nền tảng số ngành lao động, thương binh và xã hội, xây dựng, cập nhật hoàn thiện cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp (cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tài sản, giáo viên, sinh viên, văn bằng, chứng chỉ...).
- Xây dựng CSDL người tìm việc; CSDL việc tìm người; CSDL giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp; CSDL tai nạn lao động.
- Hoàn thiện, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu người có công; đối tượng bảo trợ xã hội; hộ nghèo hộ cận nghèo; trẻ em (bao gồm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt); phục vụ công tác quản lý, chi trả an sinh xã hội trực tuyến không dùng tiền mặt.
- Hình thành Kho dữ liệu ngành lao động, thương binh và xã hội đảm bảo kết nối với Nền tảng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ công tác hỗ trợ điều hành, ra quyết định và dự báo phát triển ngành lao động, thương binh và xã hội.
- Hình thành các dịch vụ, tiện ích liên quan đến lao động, thương binh và xã hội để phục vụ người dân, tích hợp vào nền tảng YenBai-S, Cổng dữ liệu mở và các ứng dụng khác khi có yêu cầu.
i) Lĩnh vực Công thương
- Triển khai đồng bộ các nền tảng số ngành công thương, xây dựng cơ sở dữ liệu ngành công thương, cập nhật, số hóa toàn bộ mạng lưới sản xuất, truyền tải, tiêu thụ điện; triển khai quản lý tài sản hạ tầng ngành điện trên dữ liệu số, sử dụng dữ liệu số để phát triển hệ thống mạng lưới điện thông minh (smart grid).
- Tổ chức thực hiện việc thu thập, phát triển dữ liệu trong lĩnh vực thương mại điện tử, logistics, ứng dụng công nghệ phân tích dữ liệu lớn trong đánh giá hành vi, thói quen, nhu cầu, sở thích người tiêu dùng.
- Hình thành hệ thống quản lý thông tin ngành công thương đáp ứng đầy đủ các yêu cầu các trường dữ liệu quốc gia về công thương do Bộ Công Thương quy định.
- Hình thành Kho dữ liệu ngành công thương đảm bảo kết nối với Nền tảng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ công tác hỗ trợ điều hành, ra quyết định và dự báo phát triển ngành công thương.
- Hình thành các dịch vụ, tiện ích liên quan đến ngành công thương để phục vụ người dân, tích hợp vào nền tảng YenBai-S, Cổng dữ liệu mở và các ứng dụng khác khi có yêu cầu.
k) Khoa học và công nghệ
- Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành khoa học và công nghệ, số hóa dữ liệu ngành khoa học và công nghệ theo từng giai đoạn. Nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo, khai phá dữ liệu đưa ra các báo cáo phân tích, đánh giá, tổng hợp các vấn đề tác động đến ngành khoa học và công nghệ.
- Hình thành Kho dữ liệu ngành khoa học và công nghệ đảm bảo kết nối với Nền tảng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ công tác hỗ trợ điều hành, ra quyết định và dự báo phát triển khoa học và công nghệ.
- Hình thành các dịch vụ, tiện ích liên quan đến Khoa học và công nghệ để phục vụ người dân, tích hợp vào nền tảng YenBai-S, Cổng dữ liệu mở và các ứng dụng khác khi có yêu cầu.
a) Nhóm dữ liệu về người dân
- Bao gồm tất cả các dữ liệu để định danh, mô tả hoạt động liên quan đến người dân (sinh sống, lưu trú, học tập, làm việc, sức khỏe...). Đây là nhóm dữ liệu quan trọng, có nhu cầu khai thác sử dụng cao, cần được ưu tiên triển khai nhằm phục vụ cho công tác quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước nhằm nâng cao chất lượng phục vụ người dân.
- Nhóm dữ liệu về người dân được tạo lập từ các cơ sở dữ liệu: Căn cước công dân; cán bộ, công chức, viên chức; hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; hồ sơ sức khỏe điện tử, bệnh án điện tử; học bạ điện tử, văn bằng chứng chỉ; giấy phép lái xe; thông tin lưu trú; lao động, việc làm, bảo hiểm; hộ tịch, tư pháp; an sinh xã hội...
- Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan đến người dân có trách nhiệm tạo lập dữ liệu, xây dựng, chia sẻ dữ liệu về kho dữ liệu dùng chung của tỉnh để hình thành nhóm dữ liệu về cá nhân phục vụ triển khai các tiện ích, dịch vụ thông minh cho người dân.
b) Nhóm dữ liệu về doanh nghiệp - hộ kinh doanh cá thể
- Bao gồm các dữ liệu để định danh và mô tả các hoạt động của doanh nghiệp hộ kinh doanh cá thể: Thông tin đăng ký doanh nghiệp - hộ kinh doanh cá thể; Thông tin về tình hình hoạt động và nộp thuế của doanh nghiệp; Thông tin về các loại giấy phép chuyên ngành liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp - hộ kinh doanh cá thể; Thông tin về xử lý vi phạm hành chính...
- Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan đến nhóm doanh nghiệp - hộ kinh doanh cá thể có trách nhiệm tạo lập, xây dựng, chia sẻ dữ liệu về kho dữ liệu dùng chung của tỉnh để hình thành nhóm dữ liệu doanh nghiệp - hộ kinh doanh cá thể phục vụ công tác quản lý và phát triển doanh nghiệp.
c) Nhóm dữ liệu về đất đai - đô thị
- Dữ liệu không gian được tạo ra gắn với các quy trình quản lý, nghiệp vụ của nhiều cơ quan nhà nước liên quan đến công tác quản lý đô thị, quản lý đất đai, xây dựng, quy hoạch, kiến trúc, giao thông vận tải, tài nguyên, môi trường...
- Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan đến nhóm dữ liệu đất đai - đô thị có trách nhiệm tạo lập, xây dựng, chia sẻ dữ liệu về kho dữ liệu dùng chung của tỉnh để hình thành nhóm dữ liệu đất đai - đô thị.
d) Nhóm dữ liệu về chỉ tiêu kinh tế - xã hội
Nhóm dữ liệu về chỉ tiêu kinh tế - xã hội nhằm phục vụ cho công tác quản lý, điều hành, dự báo, quy hoạch, xây dựng chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Các cơ quan chủ quản liên quan để nhóm dữ liệu về chỉ tiêu kinh tế - xã hội có trách nhiệm tạo lập, xây dựng, chia sẻ dữ liệu về kho dữ liệu dùng chung của tỉnh để hình thành nhóm dữ liệu về kinh tế - xã hội phục vụ ra quyết định điều hành chính sách kinh tế của tỉnh.
3.5 Phát triển kết nối, chia sẻ
- Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước, nhằm phát huy tối đa hiệu quả của hệ thống các nền tảng, ứng dụng dùng chung với các nền tảng, ứng dụng chuyên ngành. Xây dựng dữ liệu lớn kết nối, chia sẻ với các bộ, ngành, cơ quan trung ương và từng bước đưa dữ liệu lớn vào ứng dụng trong mọi mặt đời sống chính trị, kinh tế, xã hội.
- Ban hành văn bản quy định, hướng dẫn đối với hoạt động mở, kết nối, chia sẻ dữ liệu của doanh nghiệp cho cộng đồng, xem xét các cơ chế hỗ trợ phù hợp để khuyến khích doanh nghiệp, người dân mở, chia sẻ dữ liệu có giá trị và cùng xây dựng các bộ dữ liệu mở, dữ liệu dùng chung để phục vụ lợi ích chung cho xã hội.
- Kết nối liên thông, chia sẻ các cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ cho công tác quản lý, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
4.1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về dữ liệu
- Các sở, ban, ngành, địa phương tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về dữ liệu; trong đó nhấn mạnh vai trò và tầm quan trọng của dữ liệu là nền tảng, là “mạch máu” xuyên suốt quá trình chuyển đổi số, từ đó tạo nguồn lực phát triển kinh tế, xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. Dữ liệu càng được chia sẻ, càng khai thác dùng chung thì càng tạo ra giá trị.
- Phát triển tầm nhìn dài hạn về dữ liệu trong cơ quan, đơn vị, địa phương. Hoạt động về quản lý dữ liệu phải được lập kế hoạch, xây dựng, lưu trữ, đánh giá chất lượng, kiểm kê, sử dụng, chia sẻ. Đưa dữ liệu trở thành phần quan trọng, cốt lõi không thể tách rời trong mọi hoạt động chỉ đạo, điều hành và ra quyết định của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm trực tiếp về quản trị dữ liệu trong phạm vi lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách. Xây dựng, phát huy văn hóa dữ liệu, nâng cao vai trò, trách nhiệm của mọi thành phần trong cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân đối với các hoạt động trong suốt vòng đời của dữ liệu. Xác định trách nhiệm của từng cán bộ, công chức, viên chức trong việc tạo lập, duy trì, cập nhật dữ liệu số do mình phụ trách.
4.2. Đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực về dữ liệu
- Triển khai các đề án, chương trình, kế hoạch về tuyên truyền, nâng cao nhận thức phổ biến kiến thức về dữ liệu số và tổ chức các khóa học trực tuyến đại chúng mở để bồi dưỡng kỹ năng đại trà cho người dân kiến thức cơ bản về sử dụng và quản lý dữ liệu cá nhân, bảo vệ dữ liệu; bồi dưỡng kiến thức làm việc với dữ liệu và khai thác dữ liệu, giúp người dân tham gia và có kỹ năng, đảm bảo phát triển dữ liệu có chất lượng.
- Tổ chức các chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng quản trị dữ liệu cho lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương; tập huấn bồi dưỡng về kỹ năng tham mưu, thực thi quản lý dữ liệu số, kỹ năng phân tích, xử lý và khai thác dữ liệu số, bảo đảm an toàn thông tin dữ liệu cho cán bộ tham mưu trực tiếp và cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
4.3. Nghiên cứu, nâng cao năng lực làm chủ khoa học công nghệ về dữ liệu
- Nghiên cứu làm chủ các công nghệ về phân tích dữ liệu lớn, phát triển các mô hình trí tuệ nhân tạo, các thư viện, thuật toán học máy, học sâu.
- Ưu tiên các đề tài nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực khoa học dữ liệu, trí tuệ nhân tạo; ưu tiên phân bổ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho công nghệ số và dữ liệu số; khuyến khích hợp tác, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực khoa học dữ liệu, trí tuệ nhân tạo.
4.4. Hợp tác nhà nước doanh nghiệp
- Tạo môi trường phát triển thị trường dữ liệu lành mạnh, an toàn và đúng pháp luật, qua đó thúc đẩy các dịch vụ dữ liệu, tạo ra thêm nhiều cơ hội việc làm cho người dân.
- Phát triển không gian dữ liệu cộng đồng trên cơ sở phối hợp và đóng góp dữ liệu từ cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân, tiến tới hình thành kho dữ liệu, các bộ dữ liệu mở, dữ liệu lớn dùng chung, dữ liệu mẫu để phát triển các giải pháp và ứng dụng trí tuệ nhân tạo.
5.5. Đo lường, giám sát triển khai
- Bổ sung một số chỉ tiêu cơ bản về phát triển dữ liệu của các sở, ban ngành, địa phương vào Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số (DTI) cấp tỉnh.
- Hằng năm tổ chức kiểm kê dữ liệu, kiểm tra, đánh giá chất lượng dữ liệu, đánh giá hiệu quả sử dụng, khai thác dữ liệu tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
(Có phụ lục 03 chi tiết kèm theo)
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương); nguồn lực đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ phát triển hạ tầng dữ liệu do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.
3. Các sở, ban, ngành, địa phương căn cứ kế hoạch ưu tiên nguồn kinh phí để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan thường trực, đầu mối, chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình, kết quả triển khai thực hiện.
- Chủ động nắm bắt những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai Kế hoạch để phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương, cơ quan chuyên môn của Bộ Thông tin và Truyền thông giải quyết, tháo gỡ.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương rà soát, điều chỉnh bổ sung danh mục dữ liệu mở, danh mục dữ liệu lớn cần ưu tiên phát triển phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh lộ trình, phương án, giải pháp triển khai Kho dữ liệu dùng chung, Cổng dữ liệu mở của tỉnh đáp ứng các yêu cầu, nhu cầu sử dụng, đồng thời tuân thủ đầy đủ các quy định, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền về quản lý và phát triển dữ liệu; Hướng dẫn, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, các doanh nghiệp để thúc đẩy phát triển hạ tầng dữ liệu số, dữ liệu số, tính toán phát triển đảm bảo hiệu năng Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh.
- Nghiên cứu tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh việc thành lập bộ phận chuyên trách quản trị dữ liệu của tỉnh; tổ chức thẩm tra, thẩm định, hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc đảm bảo kỹ thuật, xây dựng các dịch vụ dữ liệu, xây dựng các chuẩn kết nối, chia sẻ dữ liệu, xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đảm bảo tính kế thừa, tránh trùng lặp thông tin, dữ liệu đã công bố. Nghiên cứu, đề xuất áp dụng các công nghệ phân tích, xử lý dữ liệu theo xu hướng chung cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp ủy, chính quyền và người dân về vai trò, tầm quan trọng của giá trị dữ liệu, phát triển, khai thác sử dụng, chia sẻ dữ liệu hiệu quả; triển khai, ban hành các văn bản hướng dẫn về đảm bảo an toàn thông tin trong công tác kết nối, chia sẻ dữ liệu.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các cơ quan nhà nước thông qua kế thừa, sử dụng dữ liệu số.
- Nghiên cứu, cung cấp hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo an toàn thông tin đối với các hệ thống tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Phát triển, hoàn thiện Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái bảo đảm hoạt động thông suốt, an toàn, ổn định phục vụ việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Tổ chức hướng dẫn việc thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và tổ chức lưu trữ, khai thác dữ liệu đã số hóa để phục vụ thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của tỉnh và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành để khai thác, sử dụng phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành khi có yêu cầu.
3. Công an tỉnh
- Chủ trì hướng dẫn, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện công tác bảo vệ dữ liệu cá nhân, bảo đảm an ninh dữ liệu và giám sát thực hiện theo các quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương trong việc kết nối liên thông, tích hợp hệ thống định danh và xác thực điện tử với các hệ thống dịch vụ công và khai thác sử dụng, phát huy tối đa hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư và vốn đầu tư phát triển hàng năm để thực hiện các chương trình, dự án phát triển hạ tầng dữ liệu số.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định các nhiệm vụ, dự án về tạo lập, phát triển dữ liệu trong các chương trình, đề án chuyển đổi số thực hiện trên địa bàn tỉnh Yên Bái đảm bảo đúng quy định, thiết thực, hiệu quả.
5. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng nguồn vốn ngân sách địa phương từng năm và các nguồn vốn hợp pháp khác phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, địa phương có liên quan tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch theo phân cấp ngân sách hiện hành theo quy định của Luật Ngân sách và các quy định của pháp luật có liên quan.
6. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố
- Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Kế hoạch này, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, lộ trình đề ra. Hằng năm cụ thể hóa mục tiêu phát triển dữ liệu theo Kế hoạch này vào kế hoạch chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị địa phương.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chia sẻ dữ liệu liên ngành đảm bảo tính đồng bộ, kết nối, liên thông.
- Chỉ đạo cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc phạm vi quản lý thường xuyên số hóa, cập nhật thông tin vào các cơ sở dữ liệu đã xây dựng đảm bảo theo nguyên tắc “đúng, đủ, sạch, sống”; thực hiện kết nối, chia sẻ, khai thác sử dụng theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
- Chịu trách nhiệm thông báo với Sở Thông tin và Truyền thông về những thay đổi quy định dữ liệu chuyên ngành để làm cơ sở cập nhật danh mục dữ liệu theo Kế hoạch này hằng năm; đề xuất nhu cầu về phân cấp, phân quyền dữ liệu để phục vụ công tác quản lý của ngành, địa phương mình.
- Định kỳ trước ngày 05 tháng 12 hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh đề nghị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, tham mưu giải quyết./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC TRẠNG DỮ LIỆU TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 16/8/2024 của UBND tỉnh)
1. Kết quả đạt được
1.1. Về kiến trúc, cơ chế, chính sách
Tỉnh Yên Bái đã xây dựng và ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái (phiên bản 2.0), Kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái (phiên bản 1.0); trong đó có Kiến trúc dữ liệu đưa ra mô hình dữ liệu được tổ chức theo 5 miền tham chiếu của Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử 2.0, xác định cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ giải quyết TTHC và cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ hoạt động quản lý nội bộ, đưa ra các phương án trao đổi dữ liệu và các giải pháp dữ liệu, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 2427/QĐ-UBND ngày 07/12/2023 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Yên Bái; Quyết định số 2128/QĐ-UBND ngày 22/11/2023 ban hành danh mục dữ liệu mở tỉnh Yên Bái làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện. Đặc biệt đã ban hành Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 phê duyệt Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2023-2030; Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày 14/11/2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Kế hoạch số 231/KH-UBND ngày 16/11/2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, làm căn cứ để các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện chuyển đổi số toàn diện trên cả 03 trụ cột chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
1.2. Về xây dựng, phát triển nền tảng dữ liệu
- Nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu (LGSP): Đã thực hiện kết nối với nền tảng liên thông, tích hợp quốc gia (NGSP) để gửi nhận văn bản, dữ liệu với các Bộ ngành Trung ương và tỉnh bạn. Đã đưa 21 cơ sở dữ liệu lên trục liên thông dữ liệu (LGSP) giữa các sở, ban, ngành, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh. Liên thông văn bản 4 cấp từ Trung ương xuống địa phương và ngược lại một cách nhanh chóng, thuận tiện; tiết kiệm chi phí so với việc gửi nhận truyền thống qua đường bưu điện.
- Trung tâm Tích hợp dữ liệu (DC): Đã đưa toàn bộ các phần mềm, ứng dụng của tỉnh về vận hành tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh, cụ thể: Cấp 120 máy chủ ảo với 45 phần mềm, ứng dụng; hệ thống Cổng Thông tin điện tử tỉnh, trang thông tin điện tử của 09 UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh và 136/173 trang thông tin điện tử cấp xã, phường thị trấn cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Trung tâm giám sát an toàn an ninh mạng tỉnh Yên Bái (SOC): Hiện hoạt động với 11 Module triển khai theo mô hình bảo vệ 04 lớp giám sát gồm lớp mạng, lớp máy chủ, lớp ứng dụng. Hiện Trung tâm đang giám sát và bảo vệ 3.260 máy tính của các cơ quan đơn vị; giám sát an toàn lớp mạng cho 38 cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố. Đưa vào giám sát, bảo vệ 42 ứng dụng, trang thông tin của các cơ quan, đơn vị; giám sát toàn bộ hệ thống máy chủ đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Yên Bái. Kết nối với Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng Quốc gia (NCSC).
- Hệ thống Mạng truyền số liệu chuyên dùng (Mạng TSLCD): Triển khai theo mô hình số 7 của Bộ Thông tin và Truyền thông, hệ thống được đồng bộ 04 cấp (Trung ương - Tỉnh - Huyện - Xã); điểm tích hợp chung được đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh kết nối với mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp 01 của Cục Bưu điện Trung ương và kết nối đến 425/425 nút mạng tại cơ quan, đơn vị thuộc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và 173 xã, phường, thị trấn trong tỉnh; kết nối với Cục Bưu điện Trung ương đưa vào hệ thống giám sát mạng của toàn quốc do Cục Bưu điện Trung ương quản lý. Đảm bảo an toàn bảo mật, vận hành ổn định và thông suốt 425 đường truyền.
- Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Yên Bái (Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái): Triển khai theo hình thức thuê dịch vụ CNTT, do VNPT Yên Bái thực hiện. Đến nay Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh đã hoàn thành việc hợp nhất thành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Yên Bái để tiếp nhận, giải quyết, theo dõi, đánh giá chất lượng thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết. Hiện tại, tỉnh đang triển khai “Kho lưu trữ dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân” để số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính để người dân và doanh nghiệp không phải nộp lại giấy tờ đã được chấp nhận khi thực hiện thành công trước đó, đã được lưu trữ trong kho dữ liệu.
1.3. Về dữ liệu số
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh đã thực hiện chia sẻ, kết nối 24 hệ thống cơ sở dữ liệu; đồng bộ, kết nối chia sẻ dữ liệu về trạng thái, tình hình xử lý hồ sơ đối với 04 hệ thống (Hệ thống cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến - Bộ Tư pháp; Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch - Bộ Tư pháp; Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia - Bộ Tài nguyên và Môi trường; Hệ thống dịch vụ công thiết yếu - Bộ Tài nguyên và Môi trường. 19 cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, hệ thống thông tin đã kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh phục vụ giải quyết TTHC. Ngoài ra để tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công chức, người dân trong giải quyết hồ sơ TTHC, hồ sơ công việc và ký số kết quả, tra cứu TTHC, tra cứu tiến độ giải quyết hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đã phối hợp với Viettel Yên Bái, VNPT Yên Bái thực hiện kết nối Cổng DVC của tỉnh với Hệ thống phần mềm quản lý văn bản (Voffice) của tỉnh; 100% TTHC có thực hiện nghĩa vụ tài chính đều sử dụng Biên lai điện tử trong thu phí, lệ phí... Triển khai “Kho lưu trữ dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân” để số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính để người dân và doanh nghiệp không phải nộp lại giấy tờ đã được chấp nhận khi thực hiện thành công trước đó hoặc đã được lưu trữ trong kho dữ liệu.
- Hoàn thành việc đồng bộ hồ sơ CBCCVC tỉnh Yên Bái với CSDLQG về CBCCVC đạt tỷ lệ 100%. Tích hợp, đồng bộ hơn 24.352 hồ sơ CBCCVC của tỉnh Yên Bái lên Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia. Nhằm đảm bảo quản lý, sử dụng, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu CBCCVC có hiệu quả, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2056/QĐ-UBND ngày 08/11/2023 ban hành Quy chế tạm thời cập nhật, sử dụng, khai thác, phê duyệt dữ liệu, thông tin của Cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động tỉnh Yên Bái. Sở Nội vụ đã phối hợp với các cơ quan, đơn vị hoàn thiện cơ sở dữ liệu về CBCCVC của tỉnh đảm bảo đủ 109 trường thông tin theo yêu cầu của Bộ Nội vụ, đảm bảo dữ liệu “Đúng - Đủ - Sạch - Sống” và kết nối thông suốt với Cơ sở dữ liệu quốc gia về CBCCVC.
- Công an tỉnh đã thu thập, cập nhật lên cơ sở dữ liệu quốc gia dân cư được 217.466 hộ, 913.490 nhân khẩu và đã hoàn thành việc điều chỉnh thông tin hộ không có chủ hộ và hộ nhiều hơn chủ hộ; cập nhật thông tin công dân thiếu trường thông tin CMND 09 số; rà soát, sai lệch thông tin dân cư với thông tin CCCD; rà soát đối khớp dữ liệu phạm nhân; cập nhật, chỉnh sửa, thêm mới thông tin 9.592 đối tượng trên hệ thống, đạt 133,59%; cập nhật lịch sử thường trú cho học sinh THCS, THPT vào cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để phục vụ xét điều kiện và xét tuyển đối với 11.816 học sinh THCS, 8.248 học sinh THPT, 7.504 học sinh thi đại học; nhập thông tin của 35.601 hội viên Hội Nông dân, 18.753 hội viên Hội Người cao tuổi, 5.044 hội viên Hội Cựu chiến binh, 199 hội viên Hội Chữ thập đỏ vào phần mềm DC01 mở rộng trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; thống kê thông tin 35.999 phương tiện giao thông.
- Bảo hiểm xã hội tỉnh đã phối hợp với lực lượng công an làm sạch, xác thực với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được 772.796 người tham gia có trong cơ sở dữ liệu về bảo hiểm của tỉnh, đạt 99% tổng số người tham gia BHXH, BHYT trong toàn tỉnh. Sở Y tế phối hợp với lực lượng công an làm sạch dữ liệu tiêm chủng COVID-19, cập nhật trên hệ thống 2.331.537/2.413.146 mũi tiêm, đạt 96,6%. Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các cơ sở giáo dục cập nhật, hoàn chỉnh thông tin định danh cá nhân của học sinh, giáo viên trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo và đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Sở Tài nguyên và Môi trường đã thực hiện kết nối liên thông phần mềm VBDLIS với phần mềm Cổng dịch vụ công của tỉnh cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Yên Bái. Thực hiện liên thông luân chuyển hồ sơ thành công từ phần mềm hành chính công tỉnh sang phần mềm VBDLIS, theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đang áp dụng tại thành phố Yên Bái. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Yên Bái đã thực hiện tiếp nhận và liên thông 1.931 hồ sơ từ phần mềm hành chính công tỉnh sang phần mềm VBDLIS để thực hiện các nghiệp vụ về đăng ký biến động đất đai.
2. Khó khăn, vướng mắc
- Hiện tại, tỉnh Yên Bái chưa triển khai xây dựng kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, chỉ mới hình thành hệ thống lưu trữ được đầu tư theo Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh chưa có nền tảng tổng hợp phân tích dữ liệu, do đó chưa khai thác dùng chung dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh đang thực hiện thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
- Một số tiêu chuẩn, quy chuẩn, mô tả đặc tính về dữ liệu chuyên ngành chưa có hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
- Việc kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan Trung ương và địa phương còn mang tính thứ bậc, chưa bảo đảm nguyên tắc đồng nhất, dẫn đến thiếu tính kế thừa, phá vỡ kiến trúc dữ liệu của địa phương.
- Cơ sở dữ liệu chuyên ngành của một số Bộ, ngành được triển khai tại địa phương do địa phương tạo lập, nhập liệu tuy nhiên chưa có cơ chế chia sẻ cho địa phương khai thác sử dụng.
- Các cơ sở dữ liệu do các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh triển khai hình thành trong quá trình sử dụng chưa được thu thập đầy đủ, chưa đúng quy định về số hóa lưu trữ, chất lượng chưa đảm bảo; dữ liệu còn cát cứ, rời rạc, chưa đáp ứng được nhu cầu khai thác sử dụng.
CÁC MỤC TIÊU THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU QUỐC GIA ĐẾN
NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2024 của UBND tỉnh Yên
Bái)
STT |
Nội dung/nhiệm vụ |
Đơn vị tính |
Hiện trạng |
Chỉ tiêu giao |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Phát triển hạ tầng dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Nghiên cứu mở rộng hiệu năng đối với Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh để làm nền tảng triển khai các cơ sở dữ liệu lớn phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh |
Hệ thống |
Tài nguyên còn lại (40TB) |
Hoàn thành trong năm 2025 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành liên quan |
- Tổng dung lượng khả dụng 180TB - Đã sử dụng 140TB |
1.2 |
Hoàn thành xây dựng kho dữ liệu dùng chung của tỉnh hướng tới dữ liệu được quản lý thống nhất, đồng bộ phục vụ cho công tác quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng; hoạt động của cán bộ, công chức và phục vụ người dân, doanh nghiệp |
Hệ thống |
Chưa thực hiện |
Hoàn thành trong năm 2025 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
2 |
Dữ liệu số trong phát triển chính quyền số |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Tỷ lệ dữ liệu trong danh mục dữ liệu của tỉnh, dữ liệu cơ bản nhất tạo nền tảng cho chính quyền số được hoàn thành và chia sẻ bao gồm dữ liệu về: dữ liệu gắn với con người (dân cư, bảo hiểm, y tế và an sinh xã hội, giáo dục và đào tạo; cán bộ công chức, viên chức, căn cước, hộ tịch,...); dữ liệu gắn với cơ quan, tổ chức (doanh nghiệp, tài chính,...); dữ liệu gắn với tài nguyên (đất đai, khoáng sản, hạ tầng không gian địa lý; hạ tầng kỹ thuật công cộng,...) |
% |
100 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Dữ liệu đã được hình thành, tuy nhiên đang phân tán tại các cơ quan, lưu trữ không tập trung |
2.2 |
Tỷ lệ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa |
% |
75 |
100 |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC) |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
Tỷ lệ dữ liệu về kết quả thực hiện các thủ tục hành chính được tái sử dụng, chia sẻ theo quy định (ngoại trừ các cơ sở dữ liệu nghiệp vụ đặc thù) đảm bảo người dân và doanh nghiệp chi phải cung cấp thông tin một lần khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thực hiện các thủ tục hành chính |
% |
0,01 |
50 |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC) |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Đến 2025: đạt 50% theo Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 05/1/2024; đến năm 2030 đạt 80% theo QĐ 142/QĐ-TTg |
|
2.3 |
Tỷ lệ cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành của các cơ quan, đơn vị, địa phương có nhu cầu kết nối, chia sẻ, khai thác trên toàn tỉnh, được dịch chuyển trên nền tảng điện toán đám mây và chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia thông qua nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh. Các ngành có trách nhiệm cung cấp dữ liệu theo quy định để hình thành kho dữ liệu dùng chung của tỉnh |
% |
100 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
2.4 |
Tích hợp kết quả xử lý công việc của cán bộ, công chức, viên chức vào phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc của từng đơn vị; tỷ lệ áp dụng dữ liệu trong phục vụ quản lý điều hành công việc trên môi trường số, trong kiểm tra đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức đạt tối thiểu |
% |
0 |
70 |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
2.5 |
Tỷ lệ các sở, ban, ngành, địa phương tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và công bố các dữ liệu chia sẻ trên cổng dữ liệu mở của tỉnh |
% |
83,3 |
100 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2.6 |
Tỷ lệ các cơ sở dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở của tỉnh phải được quản lý, lưu trữ ở trung tâm dữ liệu của tỉnh đạt tiêu chuẩn và kết nối đồng bộ thông suốt với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia, cổng dữ liệu quốc gia |
% |
80 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
3 |
Dữ liệu số trong phát triển kinh tế số, xã hội số |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Phấn đấu tỉnh Yên Bái có tổ chức, doanh nghiệp hoạt động chính là cung cấp sản phẩm, dịch vụ về dữ liệu |
Tổ chức/ doanh nghiệp |
0 |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
3.2 |
Tỷ lệ dữ liệu mở do cơ quan nhà nước cung cấp cho người dân, doanh nghiệp có nguồn từ tham gia, đóng góp của người dân, doanh nghiệp |
% |
0 |
5 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
3.3 |
Tỷ lệ người dân có điện thoại thông minh được cài đặt, sử dụng các dịch vụ, tiện ích trên nền tảng công dân số tỉnh Yên Bái (YenBai-S); được tiếp cận sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử, đô thị thông minh |
% |
57 |
70 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
3.4 |
Tỷ lệ thông tin các đối tượng thụ hưởng chính sách an sinh xã hội được số hóa, cập nhật, quản lý, khai thác trên hệ thống CSDL chuyên ngành Lao động, Thương binh và Xã hội |
% |
100 |
100 |
Sở Lao động, TB&XH |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
3.5 |
Tỷ lệ người dân đã được cấp tài khoản định danh điện tử (VNeID) được tướng dẫn khai thác, sử dụng Kho lưu trữ dữ liệu điện từ của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái đạt tối thiểu |
% |
0 |
60 |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC) |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
3.6 |
Tỷ lệ người dân đến tuổi trường thành được cài đặt và sử dụng App “Sổ sức khỏe điện tử” trên ứng dụng VNeID |
% |
0 |
100 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
Tỷ lệ các cơ sở y tế triển khai khám chữa bệnh bằng bệnh án điện tử, không sử dụng bệnh án giấy |
% |
26,7 |
100 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
|
4 |
Đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng |
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ các cơ sở dữ liệu của tỉnh, cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu quan trọng của các cơ quan, đơn vị, địa phương được triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ mô hình bảo vệ 4 lớp, đồng thời triển khai các hoạt động bảo vệ an ninh mạng đối với hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật về an ninh mạng. |
% |
10 |
50 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Phát triển hạ tầng dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Bảo đảm hiệu năng của Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh để lưu trữ kết nối và chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành của tỉnh với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ban, ngành, cơ quan trung ương |
Hệ thống |
|
Hoàn thành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành liên quan |
|
2 |
Dữ liệu số phục vụ phát triển chính quyền số |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Duy trì cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh, được dịch chuyển trên nền tảng điện toán đám mây và chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia thông qua nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh. Mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, người dân, doanh nghiệp chỉ phải cung cấp thông tin một lần khi thực hiện các thủ tục hành chính với các cơ quan nhà nước đạt |
% |
100 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
2.2 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước được cắt giảm thông qua kế thừa dữ liệu số đạt tối thiểu |
% |
0 |
30 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
2.3 |
Tỷ lệ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa |
% |
75 |
100 |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC) |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
Tỷ lệ dữ liệu về kết quả thực hiện các thủ tục hành chính được tái sử dụng, chia sẻ theo quy định (ngoại trừ các cơ sở dữ liệu nghiệp vụ đặc thù) đảm bảo người dân và doanh nghiệp chi phải cung cấp thông tin một lần khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thực hiện các thủ tục hành chính" đạt tối thiểu |
% |
0,01 |
80 |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC) |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
|
2.4 |
Tỷ lệ người dân đã được cấp tài khoản định danh điện tử (VNeID) được hướng dẫn khai thác, sử dụng Kho lưu trữ dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái" đạt tối thiểu |
% |
0 |
80 |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC) |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
2.5 |
Tỷ lệ tài liệu lưu trữ lịch sử được số hóa, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định |
% |
10 |
100 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
2.6 |
Tỷ lệ hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định |
% |
100 |
100 |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC) |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
3 |
Dữ liệu số phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Tỷ lệ các di sản văn hóa, di tích của tỉnh, di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt được số hóa, lưu trữ đầy đủ dữ liệu và hình thành thư viện số, di sản số, có hiện diện số trên môi trường mạng để mọi người dân, khách du lịch có thể truy cập, tra cứu tìm hiểu thuận lợi trên môi trường số |
% |
0 |
100 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
Tỷ lệ các danh lam thắng cảnh, địa điểm du lịch trên địa bàn tỉnh hoàn thành việc số hóa, lưu trữ và chia sẻ thông tin rộng rãi, kết hợp xây dựng nền tảng số du lịch để quảng bá, phát triển du lịch tỉnh Yên Bái, đưa du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn, phát triển bền vững |
% |
0 |
100 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
|
3.2 |
Kho học liệu về giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập ngành giáo dục được số hóa, tích hợp, với các nền tảng dậy và học trực tuyến đảm bảo hỗ trợ được cho người học và nhà giáo tham gia có hiệu quả các hoạt động giáo dục trực tuyến đạt |
% |
0 |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
Tỷ lệ học sinh có mã ID duy nhất và có hồ sơ học bạ điện tử, liên thông chia sẻ giữa các cấp |
% |
0 |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
|
4 |
Đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng |
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ các cơ sở dữ liệu của tỉnh, cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu quan trọng của các cơ quan, đơn vị, địa phương được triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ mô hình bảo vệ 4 lớp, đồng thời triển khai các hoạt động bảo vệ an ninh mạng đối với hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật về an ninh mạng. |
% |
10 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN
BÁI
(Kèm theo Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2024 của UBND tỉnh Yên
Bái)
STT |
NỘI DUNG/NHIỆM VỤ |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
THỜI GIAN THỰC HIỆN HOÀN THÀNH |
|
|
|
||
|
|
|
||
1 |
Xây dựng, quy chế, quy định, chính sách |
|
|
|
1.1 |
Xây dựng kế hoạch lộ trình triển khai cung cấp dữ liệu mở; đảm bảo 100% cơ quan nhà nước cung cấp dữ liệu mở, được công bố, chia sẻ phục vụ người dân và doanh nghiệp |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2024-2025 |
1.2 |
Ban hành Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái phiên bản 3.0, hướng tới chính quyền số theo Khung kiến trúc chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới chính phủ số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 |
1.3 |
Xây dựng và ban hành Danh mục dữ liệu lớn, quy chuẩn đối với từng loại dữ liệu lớn của tỉnh; quy định kỹ thuật về cấu trúc dữ liệu, quản trị dữ liệu; quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024-2025 |
1.4 |
Xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn kỹ thuật về kết nối, tích hợp và chia sẻ dữ liệu trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024-2025 |
1.5 |
Nghiên cứu, đề xuất chính sách thúc đẩy, khuyến khích các tổ chức, cá nhân xây dựng và tạo lập dữ liệu, đóng góp vào tài nguyên dữ liệu của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
2 |
Phát triển hạ tầng dữ liệu |
|
|
|
2.1 |
Xây dựng và phát triển kho cơ sở dữ liệu dùng chung, Cổng dữ liệu mở tỉnh Yên Bái bảo đảm tuân thủ theo Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Yên Bái; Kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái, đồng thời tuân thủ đầy đủ các quy định, hướng dẫn của Chính phủ, các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương về quản lý và phát triển dữ liệu |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024-2025 |
2.2 |
Đặc tả, xây dựng danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành (Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Du lịch ...); rà soát, kiểm tra, đánh giá chất lượng dữ liệu đối với các CSDL theo danh mục; có lộ trình, kế hoạch cụ thể để triển khai, chuẩn hóa hoàn thiện các CSDL để đưa vào lưu trữ trong kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, nhằm khai thác sử dụng hiệu quả để tạo ra giá trị mới |
Các sở, ban, ngành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2024-2030 |
2.3 |
Phát triển, hoàn thiện Kho lưu trữ dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái, đồng thời, thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh) |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
2.4 |
Phát triển hạ tầng điện toán đám mây, Internet vạn vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai Chính quyền số gắn kết với phát triển đô thị thông minh, giao thông thông minh, nông nghiệp thông minh, quan trắc tài nguyên, môi trường... |
Các sở, ban, ngành |
Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông |
2024-2030 |
3 |
Phát triển dữ liệu số và các hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành |
|
|
|
3.1 |
Ưu tiên nâng cấp và cập nhật đầy đủ cơ sở dữ liệu lên Hệ thống nền tảng, phần mềm dùng chung của tỉnh, phần mềm quản lý nhà nước chuyên ngành để hình thành CSDL thống nhất, chia sẻ dùng chung toàn tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
3.2 |
Rà soát, kiểm kê, đánh giá chất lượng dữ liệu chuyên ngành hiện có; tạo lập, số hóa dữ liệu chuyên ngành để đưa vào các phần mềm chuyên ngành tương ứng lưu trữ, kết nối chia sẻ, và khai thác sử dụng |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
4 |
Phát triển dữ liệu chủ |
|
|
|
4.1 |
Nhóm dữ liệu về người dân: |
|
|
|
|
Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan đến người dân có trách nhiệm tạo lập dữ liệu, xây dựng, chia sẻ dữ liệu về kho dữ liệu dùng chung của tỉnh: Căn cước công dân; cán bộ, công chức, viên chức; hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; hồ sơ sức khỏe điện tử, bệnh án điện tử; học bạ điện tử, văn bằng chứng chỉ; giấy phép lái xe; thông tin lưu trú; lao động, việc làm, bảo hiểm; hộ tịch, tư pháp; an sinh xã hội... |
Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan |
Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan |
2024-2030 |
4.2 |
Nhóm dữ liệu về doanh nghiệp - hộ kinh doanh cá thể |
|
|
|
|
Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan đến nhóm doanh nghiệp - hộ kinh doanh cá thể có trách nhiệm tạo lập, xây dựng, chia sẻ dữ liệu về kho dữ liệu dùng chung của tỉnh để hình thành nhóm dữ liệu doanh nghiệp - hộ kinh doanh cá thể phục vụ công tác quản lý và phát triển doanh nghiệp |
Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2024-2030 |
4.3 |
Nhóm dữ liệu về đất đai - đô thị |
|
|
|
|
Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan đến nhóm dữ liệu đất đai - đô thị có trách nhiệm tạo lập, xây dựng, chia sẻ dữ liệu về kho dữ liệu dùng chung của tỉnh để hình thành nhóm dữ liệu đất đai - đô thị: quản lý đô thị, quản lý đất đai, xây dựng, quy hoạch, kiến trúc, giao thông vận tải, tài nguyên, môi trường... |
Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024-2025 |
4.4 |
Nhóm dữ liệu về chỉ tiêu kinh tế - xã hội |
|
|
|
|
Các cơ quan chủ quản liên quan để nhóm dữ liệu về chỉ tiêu kinh tế xã hội có trách nhiệm tạo lập, xây dựng, chia sẻ dữ liệu về kho dữ liệu dùng chung của tỉnh để hình thành nhóm dữ liệu về kinh tế - xã hội phục vụ ra quyết định điều hành chính sách kinh tế của tỉnh |
Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Khi có hướng dẫn của cấp có thẩm quyền |
5. |
PHÁT TRIỂN KẾT NỐI, CHIA SẺ |
|
|
|
5.1 |
Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước, nhằm phát huy tối đa hiệu quả của hệ thống các nền tảng, ứng dụng dùng chung với các nền tảng, ứng dụng chuyên ngành. Xây dựng dữ liệu lớn kết nối, chia sẻ với các bộ, ngành, cơ quan trung ương và từng bước đưa dữ liệu lớn vào ứng dụng trong mọi mặt đời sống chính trị, kinh tế, xã hội |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
2024-2025 |
5.2 |
Ban hành văn bản quy định, hướng dẫn đối với hoạt động mở, kết nối, chia sẻ dữ liệu của doanh nghiệp cho cộng đồng, xem xét các cơ chế hỗ trợ phù hợp để khuyến khích doanh nghiệp, người dân mở, chia sẻ dữ liệu có giá trị và cùng xây dựng các bộ dữ liệu mở, dữ liệu dùng chung để phục vụ lợi ích chung cho xã hội |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024-2030 |
5.3 |
Kết nối liên thông, chia sẻ các cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ cho công tác quản lý, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh |
Các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
2024-2030 |
|
|
|
||
1 |
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về dữ liệu |
|
|
|
1.1 |
Các sở, ban, ngành, địa phương tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về dữ liệu; trong đó nhấn mạnh vai trò và tầm quan trọng của dữ liệu là nền tảng, là “mạch máu” xuyên suốt quá trình chuyển đổi số, từ đó tạo nguồn lực phát triển kinh tế, xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. Dữ liệu càng được chia sẻ, càng khai thác dùng chung thì càng tạo ra giá trị |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên |
1.2 |
Phát triển tầm nhìn dài hạn về dữ liệu trong cơ quan, đơn vị, địa phương. Hoạt động về quản lý dữ liệu phải được lập kế hoạch, xây dựng, lưu trữ, đánh giá chất lượng, kiểm kê, sử dụng, chia sẻ. Đưa dữ liệu trở thành phần quan trọng, cốt lõi không thể tách rời trong mọi hoạt động chỉ đạo, điều hành và ra quyết định của cơ quan, đơn vị, địa phương |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên |
1.3 |
Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm trực tiếp về quản trị dữ liệu trong phạm vi lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách. Xây dựng, phát huy văn hóa dữ liệu, nâng cao vai trò, trách nhiệm của mọi thành phần trong cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân đối với các hoạt động trong suốt vòng đời của dữ liệu. Xác định trách nhiệm của từng cán bộ, công chức, viên chức trong việc tạo lập, duy trì, cập nhật dữ liệu số do mình phụ trách |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên |
2 |
Đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực về dữ liệu |
|
|
|
2.1 |
Triển khai các đề án về tuyên truyền, nâng cao nhận thức phổ biến kiến thức về dữ liệu số và tổ chức các khóa học trực tuyến đại chúng mở để bồi dưỡng kỹ năng đại trà cho người dân kiến thức cơ bản về sử dụng và quản lý dữ liệu cá nhân, bảo vệ dữ liệu; bồi dưỡng kiến thức làm việc với dữ liệu và khai thác dữ liệu, giúp người dân tham gia và có kỹ năng, đảm bảo phát triển dữ liệu có chất lượng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
2.2 |
Tổ chức các chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng quản trị dữ liệu cho lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương; tập huấn bồi dưỡng về kỹ năng tham mưu, thực thi quản lý dữ liệu số, kỹ năng phân tích, xử lý và khai thác dữ liệu số, bảo đảm an toàn thông tin dữ liệu cho cán bộ tham mưu trực tiếp và cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
3 |
Nghiên cứu, nâng cao năng lực làm chủ khoa học công nghệ về dữ liệu |
|
|
|
3.1 |
Nghiên cứu làm chủ các công nghệ về phân tích dữ liệu lớn, phát triển các mô hình trí tuệ nhân tạo, các thư viện, thuật toán học máy, học sâu |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
3.2 |
Ưu tiên các đề tài nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực khoa học dữ liệu, trí tuệ nhân tạo; ưu tiên phân bổ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho công nghệ số và dữ liệu số, khuyến khích hợp tác, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực khoa học dữ liệu, trí tuệ nhân tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
4 |
Hợp tác nhà nước doanh nghiệp |
|
|
|
4.1 |
Tạo môi trường phát triển thị trường dữ liệu lành mạnh, an toàn và đúng pháp luật, qua đó thúc đẩy các dịch vụ dữ liệu, tạo ra thêm nhiều cơ hội việc làm cho người dân |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
4.2 |
Phát triển không gian dữ liệu cộng đồng trên cơ sở phối hợp và đóng góp dữ liệu từ cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân, tiến tới hình thành kho dữ liệu, các bộ dữ liệu mở, dữ liệu lớn dùng chung, dữ liệu mẫu để phát triển các giải pháp và ứng dụng trí tuệ nhân tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
5 |
Đo lường, giám sát triển khai |
|
|
|
5.1 |
Bổ sung một số chỉ tiêu cơ bản về phát triển dữ liệu của các sở, ban ngành, địa phương vào Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số (DTI) cấp tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 |
5.2 |
Hằng năm tổ chức kiểm kê dữ liệu, kiểm tra, đánh giá chất lượng dữ liệu, đánh giá hiệu quả sử dụng, khai thác dữ liệu tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
|
|
|
||
|
|
|
||
1 |
Cơ quan thường trực, đầu mối, chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình, kết quả triển khai thực hiện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
2 |
Chủ động nắm bắt những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai Kế hoạch để phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương, cơ quan chuyên môn của Bộ Thông tin và Truyền thông giải quyết, tháo gỡ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
3 |
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương rà soát, điều chỉnh bổ sung danh mục dữ liệu mở, danh mục dữ liệu lớn cần ưu tiên phát triển phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
4 |
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh lộ trình, phương án, giải pháp triển khai Kho dữ liệu dùng chung, Cổng dữ liệu mở của tỉnh đáp ứng các yêu cầu, nhu cầu sử dụng, đồng thời tuân thủ đầy đủ các quy định, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền về quản lý và phát triển dữ liệu; Hướng dẫn, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, các doanh nghiệp để thúc đẩy phát triển hạ tầng dữ liệu số, dữ liệu số, tính toán phát triển đảm bảo hiệu năng Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2025 |
5 |
Nghiên cứu tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh việc thành lập bộ phận chuyên trách quản trị dữ liệu của tỉnh; tổ chức thẩm tra, thẩm định, hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc đảm bảo kỹ thuật, xây dựng các dịch vụ dữ liệu, xây dựng các chuẩn kết nối, chia sẻ dữ liệu, xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đảm bảo tính kế thừa, tránh trùng lặp thông tin, dữ liệu đã công bố. Nghiên cứu, đề xuất áp dụng các công nghệ phân tích, xử lý dữ liệu theo xu hướng chung cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
6 |
Tăng cường thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp ủy, chính quyền và người dân về vai trò, tầm quan trọng của giá trị dữ liệu, phát triển, khai thác sử dụng, chia sẻ dữ liệu hiệu quả; triển khai, ban hành các văn bản hướng dẫn về đảm bảo an toàn thông tin trong công tác kết nối, chia sẻ dữ liệu |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
|
|
||
1 |
Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các cơ quan nhà nước thông qua kế thừa, sử dụng dữ liệu số |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh) |
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Nghiên cứu, cung cấp hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo an toàn thông tin đối với các hệ thống tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm ĐHTM tỉnh) |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
3 |
Phát triển, hoàn thiện Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái bảo đảm hoạt động thông suốt, an toàn, ổn định phục vụ việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh) |
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Tổ chức hướng dẫn việc thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và tổ chức lưu trữ, khai thác dữ liệu đã số hóa để phục vụ thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh) |
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan |
2024 - 2025 |
5 |
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của tỉnh và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành để khai thác, sử dụng phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành khi có yêu cầu |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh) |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
|
|
|
||
1 |
Chủ trì hướng dẫn, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện công tác bảo vệ dữ liệu cá nhân, bảo đảm an ninh dữ liệu và giám sát thực hiện theo các quy định của pháp luật |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
2 |
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương trong việc kết nối liên thông, tích hợp hệ thống định danh và xác thực điện tử với các hệ thống dịch vụ công và khai thác sử dụng, phát huy tối đa hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước công dân |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
|
|
||
1 |
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư và vốn đầu tư phát triển hàng năm để thực hiện các chương trình, dự án phát triển hạ tầng dữ liệu số |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Khi có hướng dẫn của cấp có thẩm quyền |
2 |
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định các nhiệm vụ, dự án về tạo lập, phát triển dữ liệu trong các chương trình, đề án chuyển đổi số thực hiện trên địa bàn tỉnh Yên Bái đảm bảo đúng quy định, thiết thực, hiệu quả. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
|
|
|
||
|
Căn cứ vào khả năng nguồn vốn ngân sách địa phương tùng năm và 30 sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, địa phương có liên quan tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch theo phân cấp ngân sách hiện hành theo quy định của Luật Ngân sách và văn bản pháp lý có liên quan |
Sở Tài chính |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
|
|
|
||
1 |
Triển khai đồng bộ các nền tảng số ngành y tế, xây dựng cơ sở dữ liệu ngành y tế, cập nhật, số hóa dữ liệu về y tế bao gồm: cơ sở khám chữa bệnh, dịch vụ khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe, quy trình, phác đồ khám chữa bệnh, thuốc và giá thuốc, an toàn vệ sinh thực phẩm, quản lý nhân lực, trang thiết bị y tế, ... và cung cấp rộng rãi cho người dân, doanh nghiệp |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2025 |
2 |
Xây dựng hệ thống tư vấn, hỗ trợ khám, chữa bệnh (bao gồm khám và chữa bệnh từ xa) thông minh dựa trên trí tuệ nhân tạo sử dụng kho dữ liệu số về các triệu chứng lâm sàng và kinh nghiệm khám chữa bệnh để tạo điều kiện chăm sóc y tế cho tất cả các đối tượng |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
3 |
Thúc đẩy triển khai giải pháp xây dựng nền tảng kết nối các thiết bị IoT y tế cá nhân với nền tảng theo dõi sức khỏe thông minh để tự động theo dõi sức khỏe, cảnh báo sức khỏe cho người dân |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
4 |
Hình thành hệ thống quản lý thông tin ngành y tế đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về quản lý ngành, đảm bảo có tính kế thừa, không trùng lặp |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
5 |
Hình thành Kho dữ liệu ngành y tế đảm bảo kết nối với Nền tảng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ công tác hỗ trợ điều hành, ra quyết định và dự báo phát triển ngành y tế |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2025 |
6 |
Hình thành các dịch vụ, tiện ích liên quan đến ngành y tế để phục vụ người dân, tích hợp vào nền tảng YenBai-S, Cổng dữ liệu mở và các ứng dụng khác khi có yêu cầu |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
|
|
|
||
1 |
Triển khai đồng bộ các nền tảng số ngành giáo dục và đào tạo, cập nhật số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo: hệ thống văn bằng, chứng chỉ, học bạ, ... phục vụ tra cứu làm cơ sở tham chiếu, sử dụng trong các hoạt động xã hội |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
2 |
Triển khai kho học liệu số ngành giáo dục và đào tạo để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, tăng tính tương tác và đổi mới trong việc giảng dạy, đồng thời cung cấp cho học sinh và giáo viên các tài liệu học tập đa dạng và chất lượng cao |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2025 |
3 |
Hình thành Kho dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo đảm bảo kết nối với Nền tảng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ công tác hỗ trợ điều hành, ra quyết định và dự báo phát triển ngành giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2025 |
4 |
Hình thành các dịch vụ, tiện ích liên quan đến giáo dục và đào tạo để phục vụ người dân, tích hợp vào nền tảng YenBai-S, Cổng dữ liệu mở và các ứng dụng khác khi có yêu cầu |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
|
|
|
||
1 |
Triển khai đồng bộ các nền tảng số ngành giao thông vận tải, xây dựng cơ sở dữ liệu, số hóa cơ sở dữ liệu ngành giao thông vận tải trong quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, công tác bảo trì các tuyến đường bộ và đường thủy nội địa |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
2024 - 2025 |
2 |
Thiết lập nền tảng thu thập và cung cấp dữ liệu số quan trắc tình hình giao thông tập trung thống nhất toàn tỉnh gồm: dữ liệu camera giao thông, thiết bị giám sát hành trình, thiết bị giám sát giao thông (radar, giám sát tốc độ)... và triển khai hoạt động phân tích thông minh dựa trên dữ liệu số để hỗ trợ xây dựng phương án điều hành giao thông tổng thể và ra quyết định |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
2024 - 2030 |
3 |
Hình thành hệ thống quản lý thông tin ngành giao thông vận tải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu các trường dữ liệu quốc gia về giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải quy định |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
2024 - 2030 |
4 |
Hình thành Kho dữ liệu ngành giao thông vận tải đảm bảo kết nối với Nền tảng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ công tác hỗ trợ điều hành, ra quyết định và dự báo phát triển ngành giao thông vận tải |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
2024 - 2025 |
5 |
Hình thành các dịch vụ, tiện ích liên quan đến giao thông vận tải để phục vụ người dân, tích hợp vào nền tảng YenBai-S, Cổng dữ liệu mở và các ứng dụng khác khi có yêu cầu |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
2024 - 2030 |
|
|
|
||
1 |
Triển khai đồng bộ các nền tảng số ngành tài nguyên và môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý ngành tài nguyên và môi trường: quản lý đất đai, tài nguyên nước và môi trường |
|
|
|
2 |
Kết nối mạng lưới thiết bị IoT về quan trắc môi trường, khí tượng thủy văn, tài nguyên nước; thiết lập nền tảng số thu thập dữ liệu quan trắc để thu thập dữ liệu bao gồm cả các thiết bị IoT của doanh nghiệp; áp dụng các công nghệ phân tích, xử lý dữ liệu IoT thông minh để giám sát, tổng hợp và hỗ trợ công tác quản lý về tài nguyên môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
3 |
Cung cấp dữ liệu quan trắc môi trường, khí tượng thủy văn, tài nguyên nước dưới dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp khai thác, sử dụng |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2025 |
4 |
Thiết lập dữ liệu hạ tầng không gian địa lý tỉnh Yên Bái tập trung và cung cấp các dịch vụ dữ liệu về bản đồ không gian địa lý cho các ngành, các lĩnh vực khai thác, sử dụng |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
5 |
Hình thành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường đáp ứng đầy đủ các yêu cầu các trường dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
6 |
Hình thành Kho dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường đảm bảo kết nối với Nền tảng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ công tác hỗ trợ điều hành, ra quyết định và dự báo phát triển ngành tài nguyên và môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2025 |
7 |
Hình thành các dịch vụ, tiện ích liên quan đến tài nguyên và môi trường để phục vụ người dân, tích hợp vào nền tảng YenBai-S, Cổng dữ liệu mở và các ứng dụng khác khi có yêu cầu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
|
|
|
||
1 |
Triển khai đồng bộ các nền tảng số ngành nông nghiệp, xây dựng cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp, cập nhật, số hóa cơ sở dữ liệu về vùng sản xuất nông nghiệp, đặc trưng thổ nhưỡng; sản phẩm nông nghiệp (cây trồng, vật nuôi, thủy sản...); quy trình sản xuất, nhãn hiệu sản phẩm nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
2 |
Xây dựng nền tảng hệ tri thức về sản xuất nông nghiệp bao gồm: sản phẩm chiến lược có ưu thế cạnh tranh; thị trường tiêu thụ, kinh nghiệm sản xuất và tổ chức hỗ trợ chia sẻ từ người dân, doanh nghiệp; hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp cận thị trường trong nước và thế giới; hỗ trợ sản xuất sản phẩm chất lượng, giảm thiệt hại do thiên tai và rủi ro thị trường gây ra |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
3 |
Sử dụng các công nghệ AI, Big Data dựa trên dữ liệu phục vụ hỗ trợ sản xuất bao gồm định hướng sản phẩm, tự động hóa quy trình, trợ giúp sản xuất |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
4 |
Cung cấp dữ liệu cơ bản và cần thiết để hỗ trợ khởi nghiệp công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
5 |
Hình thành hệ thống quản lý thông tin ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu các trường dữ liệu quốc gia về nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
6 |
Hình thành Kho dữ liệu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đảm bảo kết nối với Nền tảng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ công tác hỗ trợ điều hành, ra quyết định và dự báo phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2025 |
7 |
Hình thành các dịch vụ, tiện ích liên quan đến Nông nghiệp để phục vụ người dân, tích hợp vào nền tảng YenBai-S, Cổng dữ liệu mở và các ứng dụng khác khi có yêu cầu |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
|
|
|
||
1 |
Triển khai đồng bộ các nền tảng số ngành xây dựng, xây dựng cơ sở dữ liệu, số hóa hạ tầng không gian đô thị trên nền GIS, cơ sở hạ tầng đô thị (cấp điện, cấp nước, thoát nước, cây xanh); quy hoạch đô thị tạo thành hệ cơ sở dữ liệu đô thị cơ bản và chia sẻ cho các ứng dụng khai thác sử dụng |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
2 |
Kết nối dữ liệu, xây dựng dữ liệu thông minh, gắn kết để triển khai các giải pháp tự động hóa; thu thập dữ liệu quan trắc đô thị, dữ liệu giám sát đô thị và ứng dụng các công nghệ trí tuệ nhân tạo, Big Data để hỗ trợ trong quản lý và điều hành đô thị |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
3 |
Hình thành hệ thống quản lý thông tin ngành xây dựng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu các trường dữ liệu quốc gia về xây dựng do Bộ Xây dựng quy định |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
4 |
Hình thành Kho dữ liệu ngành xây dựng đảm bảo kết nối với Nền tảng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ công tác hỗ trợ điều hành, ra quyết định và dự báo phát triển ngành xây dựng |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2025 |
5 |
Hình thành các dịch vụ, tiện ích liên quan đến Xây dựng để phục vụ người dân, tích hợp vào nền tảng YenBai-S, Cổng dữ liệu mở và các ứng dụng khác khi có yêu cầu |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
|
|
|
||
1 |
Triển khai đồng bộ các nền tảng số ngành văn hóa, thể thao và du lịch, xây dựng cơ sở dữ liệu ngành du lịch, số hóa, cập nhật cơ sở hạ tầng du lịch bao gồm: điểm du lịch, đại lý du lịch, tuyến du lịch, dịch vụ du lịch,... để tạo hạ tầng dữ liệu số cơ bản dùng chung |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2025 |
2 |
Xây dựng dữ liệu số về làng văn hóa, không gian văn hóa, di sản văn hóa để cung cấp rộng rãi trên Internet hỗ trợ quảng bá văn hóa tỉnh Yên Bái |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2025 |
3 |
Hình thành hệ thống quản lý thông tin ngành văn hóa, thể thao và du lịch đáp ứng đầy đủ các yêu cầu các trường dữ liệu quốc gia về văn hóa, du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch quy định |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
4 |
Hình thành Kho dữ liệu ngành văn hóa, thể thao và du lịch đảm bảo kết nối với Nền tảng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ công tác hỗ trợ điều hành, ra quyết định và dự báo phát triển ngành văn hóa, thể thao và du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2024 - 2025 |
5 |
Hình thành các dịch vụ, tiện ích liên quan đến Văn hóa, du lịch để phục vụ người dân, tích hợp vào nền tảng YenBai-S, Cổng dữ liệu mở và các ứng dụng khác khi có yêu cầu |
|
|
2024 - 2030 |
|
|
|
||
1 |
Triển khai đồng bộ các nền tảng số ngành lao động, thương binh và xã hội, xây dựng, cập nhật hoàn thiện cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp (cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tài sản, giáo viên, sinh viên, văn bằng, chứng chỉ...) |
Sở Lao động thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Xây dựng CSDL người tìm việc; CSDL việc tìm người; CSDL giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp; CSDL tai nạn lao động |
Sở Lao động thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
2024 - 2030 |
3 |
Hoàn thiện, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu người có công; đối tượng bảo trợ xã hội; hộ nghèo hộ cận nghèo; trẻ em (bao gồm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt); phục vụ công tác quản lý, chi trả an sinh xã hội trực tuyến không dùng tiền mặt |
Sở Lao động thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Hình thành Kho dữ liệu ngành lao động, thương binh và xã hội đảm bảo kết nối với Nền tảng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ công tác hỗ trợ điều hành, ra quyết định và dự báo phát triển ngành lao động, thương binh và xã hội |
Sở Lao động thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
2024 - 2025 |
5 |
Hình thành các dịch vụ, tiện ích liên quan đến lao động, thương binh và xã hội để phục vụ người dân, tích hợp vào nền tảng YenBai-S, Cổng dữ liệu mở và các ứng dụng khác khi có yêu cầu |
Sở Lao động thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
2024 - 2030 |
|
|
|
||
1 |
Triển khai đồng bộ các nền tảng sổ ngành công thương, xây dựng cơ sở dữ liệu ngành công thương, cập nhật, số hóa toàn bộ mạng lưới sản xuất, truyền tải, tiêu thụ điện; triển khai quản lý tài sản hạ tầng ngành điện trên dữ liệu số, sử dụng dữ liệu số để phát triển hệ thống mạng lưới điện thông minh (smart grid) |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
2024 - 2025 |
2 |
Tổ chức thực hiện việc thu thập, phát triển dữ liệu trong lĩnh vực thương mại điện tử, logistics, ứng dụng công nghệ phân tích dữ liệu lớn trong đánh giá hành vi, thói quen, nhu cầu, sở thích người tiêu dùng |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Hình thành hệ thống quản lý thông tin ngành công thương đáp ứng đầy đủ các yêu cầu các trường dữ liệu quốc gia về công thương do Bộ Công Thương quy định |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
2024 - 2030 |
4 |
Hình thành Kho dữ liệu ngành công thương đảm bảo kết nối với Nền tảng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ công tác hỗ trợ điều hành, ra quyết định và dự báo phát triển ngành công thương |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
2024 - 2025 |
5 |
Hình thành các dịch vụ, tiện ích liên quan đến ngành công thương để phục vụ người dân, tích hợp vào nền tảng YenBai-S, Cổng dữ liệu mở và các ứng dụng khác khi có yêu cầu |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
2024 - 2030 |
|
|
|
||
1 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành khoa học và công nghệ, số hóa dữ liệu ngành khoa học và công nghệ theo từng giai đoạn. Nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo, khai phá dữ liệu đưa ra các báo cáo phân tích, đánh giá, tổng hợp các vấn đề tác động đến ngành khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Hình thành Kho dữ liệu ngành khoa học và công nghệ đảm bảo kết nối với Nền tảng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ công tác hỗ trợ điều hành, ra quyết định và dự báo phát triển khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
2024 - 2025 |
3 |
Hình thành các dịch vụ, tiện ích liên quan đến Khoa học và công nghệ để phục vụ người dân, tích hợp vào nền tảng YenBai-S, Cổng dữ liệu mở và các ứng dụng khác khi có yêu cầu |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
2024 - 2030 |