Kế hoạch 491/KH-UBND năm 2022 triển khai Quyết định 687/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển kinh tế toàn hoàn ở Việt Nam trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 491/KH-UBND
Ngày ban hành 30/12/2022
Ngày có hiệu lực 30/12/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Phương
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 491/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 12 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 687/QĐ-TTG NGÀY 07/6//2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Thực hiện Quyết định số 687/QĐ-TTg ngày 07/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển kinh tế toàn hoàn ở Việt Nam; UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 687/QĐ-TTg ngày 07/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển kinh tế toàn hoàn ở Việt Nam trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Góp phần cụ thể hoá mục tiêu giảm cường độ phát thải khí nhà kính trên GDP ít nhất 15% vào năm 2030 so với năm 2014, hướng tới mục tiêu phát thải ròng về ‘0” vào năm 2050.

2. Thúc đẩy đô thị hoá theo hướng đô thị thông minh, bền vững, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu; xây dựng nông thôn mới đảm bảo các mục tiêu tăng trưởng xanh, bền vững.

3. Góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống và khả năng chống chịu của người dân với biến đổi khí hậu, đảm bảo bình đẳng về điều kiện, cơ hội phát huy năng lực, cải thiện năng suất lao động và thu nhập của người lao động từ kinh tế tuần hoàn (KTTH).

4. Phấn đấu đến năm 2025: đảm bảo thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý 85% lượng chất thải nhựa phát sinh; giảm thiểu 50% rác thải nhựa trên biển và đại dương; 100% các khu du lịch, các cơ sở lưu trú du lịch, các khách sạn trên địa bàn tỉnh không sử dụng túi ni lông khó phân hủy và sản phẩm nhựa dùng một lần; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt trên 95%. Đến năm 2030, 100% các khu đô thị, 100% khu công nghiệp, các cụm công nghiệp và làng nghề có hệ thống xử lý nước thải, thu gom và xử lý chất thải rắn.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ

1. Thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các định hướng, nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2050 và Chương trình hành động triển khai Quyết định; Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 3175/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 phê duyệt Kế hoạch hành động triển khai Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Kế hoạch số 359/KH-UBND ngày 19/11/2021 của UBND tỉnh về tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch số 263/KH-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 ; Kế hoạch số 138-KH/TU ngày 20/02/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0; Kế hoạch số 133/KH- UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết 52- NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị và Nghị quyết 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0; Kế hoạch hành động số 137-KH/TU ngày 9/01/2020 về việc thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030.

2. Chủ động xây dựng, thực hiện lộ trình và các nhiệm vụ, giải pháp để tạo thuận lợi cho các mô hình, dự án KTTH trên địa bàn; giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư, xây dựng, các chương trình sản xuất, tiêu dùng bền vững trên địa bàn.

3. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về KTTH, yêu cầu, chủ trương và định hướng phát triển KTTH cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ở các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và người dân địa phương. Phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển KTTH theo lĩnh vực.

4. Lồng ghép việc thực hiện phát triển KTTH trong các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

5. Lồng ghép phát triển KTTH vào các hoạt động thực hiện Quyết định 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2050 và Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030.

6. Tăng cường đối thoại công - tư về phát triển KTTH, trên cơ sở phát huy trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp; tìm hiểu, nắm bắt nhu cầu, vướng mắc của doanh nghiệp, từ đó có biện pháp tháo gỡ, hỗ trợ phù hợp hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét, tháo gỡ, hỗ trợ ở mức độ phù hợp.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Triển khai Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 -2030 trên địa bàn tỉnh.

- Tích hợp các nội dung phát triển KTTH trong Quy hoạch tỉnh và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; xác định những nhiệm vụ, dự án tăng trưởng xanh trọng điểm; xây dựng lộ trình hiện thực hóa các mục tiêu tăng trưởng xanh gắn kết với các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội theo hướng trung hòa các-bon.

- Huy động nguồn lực cho các dự án đầu tư, các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh gắn với phát triển KTTH.

- Xúc tiến các dự án đầu tư đáp ứng các tiêu chí KTTH, trong đó chú trọng các dự án có tính chất liên kết vùng gắn với việc thích ứng biến đổi khí hậu.

- Xây dựng, triển khai các chương trình thúc đẩy hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, phát triển doanh nghiệp theo hướng xanh.

- Chủ trì, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện và kiến nghị UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường 2020 trên địa bàn tỉnh; tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền UBND tỉnh và HĐND tỉnh; rà soát kịp thời đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các văn bản của UBND tỉnh đã ban hành trước đây cho phù hợp với Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các văn bản hướng dẫn của Trung ương.

- Chủ trì triển khai Khung hướng dẫn thực hiện kinh tế tuần hoàn (sau khi được phê duyệt) trên địa bàn tỉnh; các quy định, cơ chế khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức thực hiện sản xuất, kinh doanh theo hướng KTTH.

- Chủ trì tổ chức thực hiện Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 02/3/2021 của UBND tỉnh về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh và Kế hoạch số 359/KH-UBND ngày 19/11/2021 của UBND tỉnh về tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch hành động hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 tại Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 14/7/2021 của UBND tỉnh.

- Thực hiện kiểm soát các nguồn ô nhiễm môi trường; phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường; quản lý, xử lý chất thải theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao; xử lý các vấn đề môi trường trọng điểm, cấp bách liên quan đến quản lý chất thải rắn, chất lượng không khí, môi trường làng nghề, môi trường nước và các lưu vực sông, môi trường biển và hải đảo; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường; duy trì, cải thiện chất lượng và vệ sinh môi trường.

[...]