Kế hoạch 49/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

Số hiệu 49/KH-UBND
Ngày ban hành 08/03/2021
Ngày có hiệu lực 08/03/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Lê Duy Thành
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tiền tệ - Ngân hàng

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 08 tháng 3 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01/01/2021 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2021

Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021, nhằm tập trung tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng phát triển kinh tế - xã hội, giảm thiểu tác động của dịch Covid-19, đồng thời tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021, UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp, thúc đẩy tăng trưởng; tiếp tục xây dựng môi trường kinh doanh công bằng, thân thiện, thông thoáng; tạo thuận lợi hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo. Nâng cao thứ hạng trong các xếp hạng quốc tế của WB, WEF, WIPO, UN về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh... nhằm thích ứng với nền sản xuất mới trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh, tăng nhanh về số lượng doanh nghiệp mới thành lập; giảm tỷ lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động; giảm chi phí đầu vào, chi phí cơ hội, chi phí không chính thức cho doanh nghiệp và người dân; góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết của Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội. Phấn đấu môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh nước ta thuộc nhóm ASEAN 4. Cụ thể:

a) Nâng xếp hạng Môi trường kinh doanh - EoDB (của WB) lên 15 – 20 bậc

b) Nâng xếp hạng Năng lực cạnh tranh - GCI 4.0 (của WEF) tăng 5 – 10 bậc

c) Nâng xếp hạng Đổi mới sáng tạo - GII (của WIPO) lên 5 - 7 bậc

d) Nâng xếp hạng Hiệu quả logistics (của WB) lên 5 - 10 bậc.

đ) Nâng xếp hạng Năng lực cạnh tranh du lịch (của WEF) lên 10 - 15 bậc

e) Nâng xếp hạng Chính phủ điện tử (của UN) lên 10 - 15 bậc.

2. Mục tiêu cụ thể

- Phấn đấu và duy trì thời gian đăng ký thành lập doanh nghiệp xuống dưới 03 ngày.

- Tiếp tục thực hiện các giải pháp cải thiện chỉ số nộp thuế theo mục tiêu đề ra: Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian nộp thuế; Tiếp tục đẩy mạnh việc sử dụng hoá đơn điện tử; Nộp thuế điện tử đối với hoạt động cho thuê nhà, nộp thuế điện tử lệ phí trước bạ, thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản; Giám sát việc thực thi quy định đối với thủ tục đặt in/tự in hóa đơn và thông báo phát hành đảm bảo đúng thời hạn 04 ngày theo quy định.

- Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục xuất khẩu dưới 35 giờ, thời gian thực hiện thủ tục nhập khẩu dưới 40 giờ.

- Rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng xuống 03 ngày.

- Thực hiện giải pháp cần thiết giảm thời gian đăng ký sở hữu và sử dụng tài sản xuống còn dưới 20 ngày.

- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp phép xây dựng xuống còn dưới 14 ngày làm việc với thủ tục cấp mới.

- Thời gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản xuống không quá 14 ngày.

- Giải quyết tranh chấp thương mại xuống còn tối đa 110 ngày và thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp tối đa 20 tháng, nhất là đối với các tranh chấp quy mô nhỏ và giữa các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua Tòa án.

- Tổ chức đối thoại với các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh ít nhất 1-2 lần/năm, mỗi doanh nghiệp được tham gia ít nhất 01 cuộc đối thoại.

- Cung cấp ít nhất 40% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết ở cấp độ 4.

- Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện khác nhau; đảm bảo 100% thanh toán học phí, viện phí, tiền điện, nước, vệ sinh môi trường, bưu chính, viễn thông qua hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại các khu vực đô thị.

- Tháo gỡ 100% khó khăn vướng mắc của các doanh nghiệp trên địa bàn thuộc thẩm quyền giải quyết, tạo thuận lợi về tiếp cận vốn, tín dụng, tài chính, thuế, thương mại, thanh toán điện tử; Rà soát, cắt giảm thủ tục hành chính, chi phí cho doanh nghiệp; Tạo thuận lợi cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy xuất, nhập khẩu; Khẩn trương phục hồi và phát triển ngành du lịch; Đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn đầu tư và cải thiện môi trường kinh doanh; Tập trung xử lý vướng mắc về lao động; Đẩy mạnh thông tin truyền thông.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Nhiệm vụ chung

- Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và xây dựng, chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ và quán triệt đầy đủ, sâu sắc các nội dung trên đến các đơn vị trực thuộc và toàn thể các cán bộ, công chức thực thi công vụ trong tỉnh để thực hiện. Kiểm tra giám sát việc thực hiện hàng tháng trên tất cả các lĩnh vực.

[...]