Thứ 7, Ngày 02/11/2024

Kế hoạch 4883/KH-UBND về thu quỹ phòng, chống thiên tai Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020

Số hiệu 4883/KH-UBND
Ngày ban hành 19/12/2020
Ngày có hiệu lực 19/12/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Dương Anh Đức
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4883/KH-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 12 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

VỀ VIỆC THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ NĂM 2020

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai; Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 116/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2020 đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác;

Căn cứ Nghị định số 104/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều;

Căn cứ Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng, quyết toán Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố;

Theo đề nghị của Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) tại Tờ trình số 96/TTr-PCTT ngày 03 tháng 9 năm 2020 và Công văn số 150/PCTT ngày 26 tháng 11 năm 2020; ý kiến Sở Tư pháp tại Công văn số 5266/STP-VB ngày 10 tháng 11 năm 2020 của Sở Tư pháp;

Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố năm 2020 như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ NĂM 2020

1. Đối tượng thu

Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi đến hết tuổi lao động theo quy định của pháp luật về lao động và các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn Thành phố.

2. Mức thu đối với công dân

a) Năm 2020, miễn thu Quỹ Phòng, chống thiên tai cho công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi đến hết tuổi lao động theo quy định của pháp luật về lao động trên địa bàn Thành phố do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19; gồm:

- Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, lực lượng vũ trang hưởng lương, cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp Nhà nước (theo quy định mức thu là 1 ngày lương/người/năm theo mức lương cơ bản sau khi trừ các khoản thuế, bảo hiểm phải nộp);

- Người lao động trong các doanh nghiệp (theo quy định mức thu là 1 ngày lương/người/năm theo mức lương tối thiểu vùng);

- Người lao động khác, trừ các đối tượng đã được quy định nêu trên (theo quy định mức thu là 15.000 đồng/người/năm).

b) Các đối tượng công dân khác được miễn theo quy định tại Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ và Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ; gồm:

- Thương binh, bệnh binh và những người được hưởng chính sách như thương binh;

- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng của liệt sĩ;

- Quân nhân làm nghĩa vụ trong lực lượng vũ trang, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân đang hưởng phụ cấp sinh hoạt phí;

- Sinh viên, học sinh đang theo học tập trung dài hạn tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học, Dạy nghề;

- Người khuyết tật hoặc bị suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; người mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của bệnh viện từ cấp huyện trở lên;

- Người đang trong giai đoạn thất nghiệp hoặc không có việc làm từ 6 tháng trong 1 năm trở lên;

- Thành viên hộ gia đình thuộc diện nghèo hoặc cận nghèo; thành viên thuộc hộ gia đình bị thiệt hại nặng nề do thiên tai, cháy nổ, tai nạn; thành viên thuộc hộ gia đình ở các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo, các xã khu vực III thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung các văn bản nêu trên (nếu có).

3. Mức thu, hình thức thu đối với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài (doanh nghiệp)

a) Mức thu:

Năm 2020, mỗi tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài (doanh nghiệp) đóng góp theo tỷ lệ 70% của hai phần vạn (2/10.000) trên tổng số vốn sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp nhưng tối thiểu 350.000 đồng (Ba trăm năm mươi nghìn đồng), tối đa 70.000.000 đồng (Bảy mươi triệu đồng) và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.

[...]