ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2007/KH-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 6 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ NĂM 2022
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 78/2021ANĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống
thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 03/2022/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều;
Theo đề nghị của Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố tại Tờ trình số
28/TTr-BCH-PCTT ngày 27 tháng 5 năm 2022;
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế
hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố năm 2022
(sau đây gọi tắt là Quỹ) như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, MỨC
THU, SỐ LƯỢNG, HÌNH THỨC THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ NĂM 2022
1. Đối tượng thu
a) Các tổ chức kinh tế trong nước và
nước ngoài (gồm: doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác
thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh) trên địa bàn Thành phố.
b) Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đến
tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo quy định của pháp luật
về lao động trên địa bàn Thành phố.
c) Khuyến khích hỗ trợ, đóng góp tự
nguyện của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
2. Mức thu
a) Các tổ chức kinh tế trong nước và
nước ngoài trên địa bàn Thành phố:
Đóng Quỹ một năm
là 0,02% trên tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính lập ngày 31
tháng 12 năm 2021 của tổ chức báo cáo Cục Thuế Thành phố nhưng tối thiểu 500
nghìn đồng, tối đa 100 triệu đồng và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản
xuất kinh doanh của tổ chức.
b) Công dân:
- Cán bộ, công chức, viên chức, người
hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn
vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân
sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động và lực lượng vũ trang trên địa bàn
Thành phố: đóng một phần hai của mức lương cơ sở chia cho
số ngày làm việc trong tháng.
- Người lao động làm việc theo hợp đồng
lao động trong các doanh nghiệp: đóng một phần hai của mức lương tối thiểu vùng
chia cho số ngày làm việc trong tháng theo hợp đồng lao động.
Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số
90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ Quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động (mức
4.420.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn vùng
I, gồm: thành phố Thủ Đức, các quận và huyện Củ Chi, huyện Hóc Môn, huyện Bình
Chánh, huyện Nhà Bè; mức 3.920.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt
động trên địa bàn vùng II là huyện Cần Giờ). Người lao động giao kết nhiều hợp
đồng với nhiều doanh nghiệp thì chỉ phải đóng 01 lần theo
01 hợp đồng lao động có thời gian dài nhất.
- Người lao động khác, ngoài các đối
tượng nêu trên: đóng 10.000 đồng/người/năm.
3. Số lượng, dự
kiến số thu Quỹ năm 2022
a) Doanh nghiệp:
- Số lượng: 234.692 doanh nghiệp.
- Số thu Quỹ:
1.059,73 tỷ đồng (1).
b) Công dân (không tính người lao động
khác):
- Số lượng:
2.232.124 người.
- Số thu Quỹ:
179,43 tỷ đồng (2).
Tổng số thu Quỹ năm
2022: (1) + (2) = 1.239,16 tỷ đồng.
4. Hình thức thu
a) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị -
xã hội và hội được ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động và lực lượng vũ
trang trên địa bàn Thành phố có trách nhiệm thu tiền đóng góp Quỹ Phòng, chống thiên tai của cán bộ, công chức,
viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động thuộc phạm vi quản lý
theo định mức (33.000 đồng/người/năm) và chuyển vào tài khoản của Quỹ Phòng, chống
thiên tai Thành phố, số tài khoản: 3743.0.1008143.92999 tại Kho bạc Nhà nước
Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
và các quận - huyện thu tiền đóng góp Quỹ Phòng, chống
thiên tai của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc
phạm vi quản lý (33.000 đồng/người/năm); đồng thời, thông báo cho các doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu
tư kinh doanh trên địa bàn có trách nhiệm nộp Quỹ theo định mức được quy định (0,02% trên tổng giá trị tài sản hiện
có theo báo cáo tài chính nhưng tối thiểu 500 nghìn đồng, tối đa 100 triệu đồng)
và các cá nhân, người lao động do mình quản lý (75.000 đồng/người/năm
đối với doanh nghiệp trên địa bàn huyện Cần Giờ; 85.000 đồng/người/năm đối với
doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Thủ Đức, các quận, huyện Bình Chánh, huyện Củ Chi, huyện Hóc Môn và huyện Nhà Bè), chuyển
vào tài khoản của Quỹ ở thành phố Thủ Đức và
quận - huyện do Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền.
c) Ủy ban nhân dân các phường - xã,
thị trấn thu tiền đóng góp Quỹ Phòng, chống thiên tai của
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý (33.000 đồng/người/năm) và đối tượng lao động khác (ngoài các đối tượng nêu trên)
trên địa bàn theo định mức là 10.000 đồng/người/năm và chuyển vào tài khoản Quỹ ở thành phố Thủ Đức và quận -
huyện do Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền. Việc thu bằng tiền mặt phải
có chứng từ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
(Danh sách số lượng các tổ chức kinh
tế trong nước và nước ngoài và công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đến tuổi nghỉ
hưu trong điều kiện lao động bình thường theo quy định của pháp
luật về lao động trên địa bàn Thành phố phải thu Quỹ
Phòng, chống thiên tai Thành phố năm 2022 đính kèm tại Phụ lục I,
II và III của Kế hoạch).
II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC
MIỄN, GIẢM, TẠM HOÃN ĐÓNG QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ NĂM 2022
1. Đối tượng được
miễn đóng góp
a) Đối tượng được hưởng chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng theo quy định tại Điều 3 Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12
năm 2020;
b) Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
c) Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời
hạn trong lực lượng vũ trang đang hướng phụ cấp sinh hoạt phí;
d) Sinh viên, học sinh đang theo học
tập trung, dài hạn tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, dạy nghề;
đ) Người khuyết tật hoặc bị suy giảm
khả năng lao động từ 21% trở lên, người mắc bệnh hiểm nghèo hoặc mắc bệnh tâm
thần có chứng nhận của bệnh viện từ cấp huyện trở lên;
e) Người đang trong giai đoạn thất
nghiệp hoặc không có việc làm từ 6 tháng trong 1 năm trở lên;
g) Phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới 12
tháng tuổi;
h) Thành viên hộ gia đình thuộc diện
nghèo hoặc cận nghèo; thành viên hộ gia đình bị thiệt hại nặng do thiên tai, dịch
bệnh, cháy nổ, tai nạn;
i) Hợp tác xã không có nguồn thu;
k) Tổ chức kinh tế trong nước và nước
ngoài trên địa bàn trong năm bị thiệt hại do thiên tai gây ra về tài sản, nhà
xưởng, thiết bị khi phải tu sửa, mua
sắm với giá trị lớn hơn hai phần vạn (0,02%) tổng giá trị tài sản của tổ chức hoặc phải ngừng sản xuất kinh doanh từ 05 ngày liên tục trở lên
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc được miễn thuế thu nhập doanh
nghiệp.
2. Đối tượng được
giảm, tạm hoãn đóng góp
Tổ chức kinh tế trong nước và nước
ngoài trên địa bàn được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp thì được xem xét giảm,
tạm hoãn đóng góp Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố. Mức
giảm đóng góp quỹ tương ứng mức giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp do Cục Thuế Thành phố công bố
hàng năm.
III. THẨM QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH MIỄN, GIẢM, TẠM HOÃN VÀ THỜI HẠN ĐƯỢC MIỄN, GIẢM, TẠM HOÃN
1. Ủy ban
nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện có trách nhiệm tổng hợp danh
sách các đối tượng được quy định tại điểm i, k khoản 1 và
khoản 2 Mục II Kế hoạch này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định
miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ. Thời
gian tạm hoãn đóng góp Quỹ cấp tỉnh từ 06 tháng đến 01 năm.
2. Ủy ban
nhân dân các phường - xã, thị trấn có trách nhiệm tổng hợp danh sách các đối tượng
còn lại quy định tại khoản 1 Mục II Kế hoạch này trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện
quyết định miễn đóng góp.
3. Việc
xét miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ
Phòng, chống thiên tai Thành phố được tiến hành mỗi năm một lần
vào thời điểm giao chỉ tiêu kế hoạch
thu Quỹ. Trường hợp miễn, giảm, tạm hoãn do thiệt hại thiên tai, dịch bệnh; tổ chức, cá nhân phải báo
cáo thiệt hại và đề xuất chính quyền địa phương để tổng hợp
gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét miễn, giảm, tạm hoãn.
Trường hợp đối tượng đã đóng góp tiền nộp vào Quỹ, nếu được
xét miễn, giảm, tạm hoãn thì số tiền đã nộp được trừ vào số tiền đóng góp của
năm sau.
IV. THỜI HẠN NỘP
QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ NĂM 2022, PHÂN BỔ SỐ TIỀN THU QUỸ, CÔNG
KHAI THU - CHI QUỸ VÀ CÁC MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM
1. Thời hạn nộp
Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố năm 2022
- Đối với cá nhân nộp một lần trước
ngày 31 tháng 7 năm 2022;
- Đối với tổ chức kinh tế trong nước
và nước ngoài trên địa bàn Thành phố nộp tối thiểu 50% số
phải nộp trước ngày 31 tháng 7 năm 2022, số còn lại nộp trước ngày 30 tháng 11
năm 2022.
- Định kỳ cuối mỗi tháng, Ủy ban nhân dân các phường - xã, thị trấn có trách nhiệm tổng hợp
số tiền đóng góp Quỹ của địa phương mình và nộp vào tài khoản Quỹ của thành phố
Thủ Đức và quận - huyện do Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền.
- Định kỳ cuối mỗi quý, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện có trách nhiệm
tổng hợp số tiền đóng góp Quỹ của địa phương mình và nộp vào tài khoản của Quỹ Phòng,
chống thiên tai Thành phố, số tài khoản: 3743.0.1008143.92999 tại Kho bạc Nhà
nước Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Phân bổ số
tiền thu Quỹ
a) Ủy ban nhân dân các phường - xã,
thị trấn giữ lại tối đa không quá 28% số thu trên địa bàn để
hỗ trợ chi thù lao cho lực lượng trực tiếp thu (không quá 05%);
chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu quỹ (không quá 03%) và chi thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai tại phường - xã, thị trấn theo quy định tại Nghị định số
78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ (không quá 20%). Số tiền
thu quỹ còn lại (tối thiểu 72% số thu trên địa bàn) nộp
vào tài khoản quỹ ở cấp huyện do Ủy
ban nhân dân Thành phố ủy quyền.
b) Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
và các quận - huyện giữ lại tối đa không quá 23% số thu
trên địa bàn (bao gồm cả số thu của cấp xã) để chi thực hiện các nhiệm vụ
phòng, chống thiên tai tại cấp huyện theo quy định tại Nghị định số
78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ (không quá 20%) và chi phí
hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu quỹ (không
quá 03%). Số tiền còn lại (tối thiểu 77% số thu trên địa
bàn) nộp vào tài khoản của Quỹ Phòng, chống thiên tai
Thành phố.
c) Chi phí quản lý, điều hành hoạt động
của Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố không vượt quá
03% tổng số thu của Quỹ cấp tỉnh.
3. Chế độ thông
tin, công khai nguồn thu - chi Quỹ
Thực hiện theo quy định tại Điều 20
Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về thành lập
và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên
tai:
a) Cơ quan, đơn vị, tổ chức phải công
khai danh sách thu, nộp quỹ của cá nhân cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động, bằng các hình thức: thông báo bằng văn bản, niêm yết
tại đơn vị; công bố tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của
đơn vị. Thời điểm công khai chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày
chuyển vào tài khoản của Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố.
b) Ủy ban nhân dân các phường - xã,
thị trấn phải công khai kết quả thu nộp, danh sách người lao động đã đóng quỹ
trên địa bàn; tổng kinh phí được cấp cho
công tác phòng, chống thiên tai và nội dung chi bằng các
hình thức: báo cáo giải trình công khai tại cuộc họp tổng kết hàng năm, niêm yết
tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn và thông báo trên phương tiện
truyền thanh của địa phương mình.
c) Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
và các quận - huyện phải công khai kết quả thu nộp, danh sách tổ chức kinh tế
trong nước và nước ngoài đã đóng quỹ trên địa bàn thành phố
Thủ Đức và các quận - huyện và từng phường - xã, thị trấn trực
thuộc; tổng kinh phí được cấp cho công tác phòng, chống
thiên tai và nội dung chi bằng các hình thức: báo cáo giải
trình tại cuộc họp tổng kết hàng năm, niêm yết tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp huyện và công khai trên Cổng thông tin điện
tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
d) Cơ quan quản lý Quỹ (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) công khai kết quả thu, danh
sách và mức thu đối với từng cơ quan, tổ chức, đơn vị, thành phố Thủ Đức và từng
quận - huyện; báo cáo quyết toán thu chi; nội dung chi theo địa bàn cấp huyện bằng
các hình thức: gửi cơ quan quản lý Quỹ trung ương; niêm yết tại trụ sở Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố; thông báo bằng văn bản tới cơ quan, tổ chức đóng góp quỹ; công khai trên trang thông
tin điện tử của Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố.
4. Mức xử phạt
vi phạm về đóng góp Quỹ
Thực hiện theo quy định tại Điều 17
Nghị định số 03/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban
nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện, các Sở,
ngành, đơn vị Thành phố chịu trách nhiệm thu Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố đúng đối tượng theo phân công tại Kế hoạch này.
2. Cơ
quan Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn) phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam Thành phố, Sở Tài chính có
trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ Phòng, chống
thiên tai Thành phố; hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân
dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện triển khai thu Quỹ. Báo cáo kết quả thu, chi Quỹ với Ban Chỉ đạo Quốc
gia về Phòng, chống thiên tai, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Tài chính và Quỹ Trung ương theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thu Quỹ Phòng,
chống thiên tai Thành phố năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc thì các địa phương, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem
xét, giải quyết./.
(Đính kèm:
- Phụ lục I: Bảng tổng hợp danh sách các doanh nghiệp nộp Quỹ năm 2022 - tập tin điện tử;
- Phụ lục II: Bảng tổng hợp danh sách cán bộ, công chức,
viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp nộp
Quỹ năm 2022- tập tin điện tử
- Phụ lục III: Bảng tổng hợp danh sách người lao động trong các doanh nghiệp nộp Quỹ năm 2022 -
tập tin điện tử).
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo Quốc gia về
PCTT;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP;
- Tổng Cục Phòng chống thiên tai;
- Văn phòng Thành ủy;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị TP;
- Cục Thuế TP: Bảo hiểm Xã hội TP;
- Các Tổng Công ty của TP;
- Chi cục Thủy lợi (02 bản);
- UBND thành phố Thủ Đức và các quận - huyện;
- VPUB: CVP. PCVP/KT;
- Phòng KT;
- Lưu: VT, (KT-Trọng) D.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Hoan
|
PHỤ LỤC I
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP NỘP QUỸ PHÒNG,
CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2007/KH-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT
|
ĐƠN
VỊ THỰC HIỆN
|
SỐ
DOANH NGHIỆP
|
TỔNG TÀI SẢN (đồng)
|
TỶ
LỆ 0,02% (đồng)
|
SỐ
TIỀN THU QUỸ (đồng)
|
1
|
Thành phố Thủ Đức
|
33.018
|
873.929.765.987.182
|
174.785.953.197
|
109.806.151.000
|
2
|
Quận 1
|
21.217
|
3.379.908.217.309.740
|
675.981.643.462
|
204.936.131.000
|
3
|
Quận 3
|
10.301
|
1.178.752.405.319.190
|
235.750.481.064
|
79.993.044.000
|
4
|
Quận 4
|
3.389
|
239.594.213.158.415
|
47.918.842.632
|
19.157.440.000
|
5
|
Quận 5
|
3.833
|
258.081.730.869.974
|
51.616.346.174
|
21.405.057.000
|
6
|
Quận 6
|
3.553
|
73.079.588.421.035
|
14.615.917.684
|
11.700.024.000
|
7
|
Quận 7
|
12.175
|
848.165.106.614.427
|
169.633.021.323
|
71.165.602.000
|
8
|
Quận 8
|
5.778
|
112.685.103.414.090
|
22.537.020.683
|
18.354.467.000
|
9
|
Quận 10
|
6.673
|
311.252.520.958.386
|
62.250.504.192
|
29.065.340.000
|
10
|
Quận 11
|
3.930
|
125.147.751.572.454
|
25.029.550.314
|
16.526.221.000
|
11
|
Quận 12
|
16.017
|
236.920.319.948.407
|
47.384.063.990
|
40.040.699.000
|
12
|
Quận Tân Bình
|
18.479
|
916.591.504.573.685
|
183.318.300.915
|
88.428.028.000
|
13
|
Quận Tân Phú
|
13.481
|
376.581.247.850.634
|
75.316.249.570
|
41.281.449.000
|
14
|
Quận Phú Nhuận
|
7.846
|
556.471.357.135.670
|
111.294.271.427
|
44.301.649.000
|
15
|
Quận Gò Vấp
|
17.237
|
284.085.023.927.186
|
56.817.004.785
|
45.109.309.000
|
16
|
Quận Bình Thạnh
|
17.955
|
1.352.004.629.066.590
|
270.400.925.813
|
98.977.965.000
|
17
|
Quận Bình Tân
|
15.738
|
311.924.481.498.769
|
62.384.896.300
|
45.499.291.000
|
18
|
Huyện Bình Chánh
|
8.761
|
186.649.750.398.418
|
37.329.950.080
|
27.825.679.000
|
19
|
Huyện Hóc Môn
|
8.457
|
90.383.471.742.999
|
18.076.694.349
|
18.147.745.000
|
20
|
Huyện Củ Chi
|
3.155
|
141.891.567.425.015
|
28.378.313.485
|
13.061.437.000
|
21
|
Huyện Nhà Bè
|
3.429
|
121.197.758.968.236
|
24.239.551.794
|
13.973.128.000
|
22
|
Huyện Cần Giờ
|
270
|
4.657.942.046.018
|
931.588.409
|
971.218.000
|
Tổng cộng
|
234.692
|
11.979.955.458.206.500
|
2.395.991.091.641
|
1.059.727.074.000
|
PHỤ LỤC II
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI
HƯỞNG LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN CÁC
ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 2007/KH-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT
|
ĐƠN
VỊ THỰC HIỆN
|
SỐ ĐƠN VỊ
|
SỐ LAO ĐỘNG
|
SỐ TIỀN THU QUỸ (đồng)
|
1
|
Thành phố Thủ Đức
|
308
|
23.655
|
780.615.000
|
2
|
Quận 1
|
302
|
25.145
|
829.785.000
|
3
|
Quận 3
|
245
|
16.663
|
549.879.000
|
4
|
Quận 4
|
75
|
2.738
|
90.354.000
|
5
|
Quận 5
|
137
|
21.913
|
723.129.000
|
6
|
Quận 6
|
98
|
4.781
|
157.773.000
|
7
|
Quận 7
|
70
|
3.737
|
123.321.000
|
8
|
Quận 8
|
104
|
5.445
|
179.685.000
|
9
|
Quận 10
|
105
|
11.014
|
363.462.000
|
10
|
Quận 11
|
91
|
4.479
|
147.807.000
|
11
|
Quận 12
|
113
|
6.310
|
208.230.000
|
12
|
Quận Tân Bình
|
133
|
8.125
|
268.125.000
|
13
|
Quận Tân Phú
|
86
|
6.062
|
200.046.000
|
14
|
Quận Phú Nhuận
|
92
|
6.087
|
200.871.000
|
15
|
Quận Gò Vấp
|
113
|
7.271
|
239.943.000
|
16
|
Quận Bình Thạnh
|
154
|
12.455
|
411.015.000
|
17
|
Quận Bình Tân
|
113
|
6.436
|
212.388.000
|
18
|
Huyện Bình Chánh
|
133
|
7.036
|
232.188.000
|
19
|
Huyện Hóc Môn
|
109
|
6.408
|
211.464.000
|
20
|
Huyện Củ Chi
|
148
|
7.392
|
243.936.000
|
21
|
Huyện Nhà Bè
|
76
|
2.635
|
86.955.000
|
22
|
Huyện Cần Giờ
|
75
|
2084
|
68.772.000
|
Tổng
cộng
|
2.880
|
197.871
|
6.529.743.000
|
PHỤ LỤC III
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2007/KH-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT
|
ĐƠN
VỊ THỰC HIỆN
|
SỐ ĐƠN VỊ
|
SỐ
LAO ĐỘNG
|
SỐ TIỀN THU QUỸ (đồng)
|
I
|
Vùng I (mức lương tối thiểu
vùng: 4.420.000 đồng/tháng)
|
|
|
|
1
|
Thành phố Thủ Đức
|
12.009
|
268.752
|
22.843.920.000
|
2
|
Quận 1
|
9.957
|
393.016
|
33.406.360.000
|
3
|
Quận 3
|
4.604
|
138.436
|
11.767.060.000
|
4
|
Quận 4
|
1.440
|
50.888
|
4.325.480.000
|
5
|
Quận 5
|
1.848
|
43.765
|
3.720.025.000
|
6
|
Quận 6
|
1.541
|
21.625
|
1.838.125.000
|
7
|
Quận 7
|
4.759
|
135.805
|
11.543.425.000
|
8
|
Quận 8
|
1.935
|
24.199
|
2.056.915.000
|
9
|
Quận 10
|
2.876
|
56.594
|
4.810.490.000
|
10
|
Quận 11
|
1.834
|
24.435
|
2.076.975.000
|
11
|
Quận 12
|
5.261
|
75.980
|
6.458.300.000
|
12
|
Quận Tân Bình
|
7.555
|
164.807
|
14.008.595.000
|
13
|
Quận Tân Phú
|
5.378
|
70.383
|
5.982.555.000
|
14
|
Quận Phú Nhuận
|
3.277
|
67.659
|
5.751.015.000
|
15
|
Quận Gò Vấp
|
5.640
|
52.212
|
4.438.020.000
|
16
|
Quận Bình Thạnh
|
6.928
|
124.406
|
10.574.510.000
|
17
|
Quận Bình Tân
|
6.065
|
142.072
|
12.076.120.000
|
18
|
Huyện Bình Chánh
|
3.200
|
48.030
|
4.082.550.000
|
19
|
Huyện Hóc Môn
|
2.547
|
36.318
|
3.087.030.000
|
20
|
Huyện Củ Chi
|
1.179
|
73.798
|
6.272.830.000
|
21
|
Huyện Nhà Bè
|
1.073
|
20.131
|
1.711.135.000
|
II
|
Vùng II (mức lương tối thiểu
vùng: 3.920.000 đồng/tháng)
|
|
|
|
1
|
Huyện Cần Giờ
|
82
|
942
|
70.650.000
|
Tổng
cộng
|
90.988
|
2.034.253
|
172.902.085.000
|