ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 483/KH-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 14 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN SẮP XẾP, KIỆN TOÀN CƠ CẤU TỔ CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CẤP TỈNH,
CẤP HUYỆN VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 107/2020/NĐ-CP,
NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2020/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 120/202Ò/NĐ-CP
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Nghị định
số 107/2020/NĐ-CP); số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi là Nghị định số 108/2020/NĐ-CP) và số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là Nghị định số
120/2020/NĐ-CP); Quyết định số 1375/QĐ-TTg ngày
26/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính đối với tỉnh
Hà Tĩnh (loại II);
Thực hiện Văn bản số 5035/BNV-TCBC
ngày 24/9/2020 của Bộ Nội vụ về việc thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và
Nghị định số 108/2020/NĐ-CP; các Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng
bộ tĩnh: số 920-CTr/TU ngày 31/01/2018 về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và số
1011-CTr/TU ngày 03/5/2018 về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp
huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định
số 108/2020/NĐ-CP và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP, với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổ chức quán triệt đầy đủ nội
dung, yêu cầu và tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các nội
dung của Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP, Nghị định số
120/2020/NĐ-CP và Văn bản số 5035/BNV-TCBC ngày 24/9/2020 của Bộ Nội vụ; tiếp tục
nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động các cấp, các ngành và Nhân dân trong tỉnh về
tiếp tục sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả.
2. Rà soát, đánh giá thực trạng; xây
dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu các phòng, đơn vị trực thuộc cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở đảm
bảo tính tổng thể, đồng bộ, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác, đáp ứng
đúng các tiêu chí thành lập và số lượng cấp phó theo quy định, phù hợp với yêu
cầu nhiệm vụ được giao; tránh xáo trộn tổ chức, đảm bảo mọi nhiệm vụ được thực
hiện bình thường, không gián đoạn; phát huy trình độ chuyên môn, năng lực, kinh
nghiệm công tác của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; gắn với tiếp tục thực
hiện tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị
quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XII, Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị và Chương
trình hành động số 920-CTr/TU ngày 31/01/2018, Chương trình hành động số
1011-CTr/TU ngày 03/5/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tính.
3. Xác định những nội dung, nhiệm vụ
cơ bản, trách nhiệm của các đơn vị, địa phương để tập trung chỉ đạo, tổ chức thực
hiện đảm bảo hiệu quả.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tổ chức nghiên
cứu, quán triệt, đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền
1.1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các
ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã tổ chức triển khai nghiên cứu, học tập, quán triệt các nội
dung của Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP và các văn bản liên quan đến toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý. Đưa nội dung thực hiện các
văn bản này vào chương trình, kế hoạch công tác của đơn vị, địa phương để chỉ đạo,
tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả.
1.2. Thực hiện có hiệu quả công tác
thông tin, tuyên truyền sâu rộng về các nội dung của Nghị định số
107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP nhằm
nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, phát huy tinh thần
trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị, địa phương để thực
hiện có hiệu quả việc sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn
cấp tĩnh, cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Rà soát, xây dựng
Đề án sắp xếp, kiện toàn các phòng, đơn vị trực thuộc các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, các cơ quan chuyên môn cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh
2.1. Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
(sau đây gọi là Sở) và UBND các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi
là UBND cấp huyện)
2.1.1. Đánh giá thực trạng cơ cấu tổ chức trực thuộc
a) Đối với các Sở:
- Về tổ
chức bộ máy: Thống kê số lượng:
+ Các tổ chức hành chính trực thuộc,
gồm: Văn phòng; Thanh tra; các phòng chuyên môn, nghiệp vụ; các chi cục (ban)
và tổ chức hành chính tương đương (sau đây gọi là Chi cục).
+ Các phòng, bộ phận thuộc Chi cục.
+ Các đơn vị sự nghiệp công lập và số
lượng phòng, tổ chức trực thuộc đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung
là phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập)
- Về số
lượng cấp trưởng, cấp phó: Thống kê số lượng cấp trưởng,
cấp phó của:
+ Các tổ chức hành chính trực thuộc,
gồm: Văn phòng; Thanh tra; các phòng chuyên môn, nghiệp vụ; các Chi cục.
+ Các phòng, bộ phận thuộc Chi
cục.
+ Các đơn vị sự nghiệp công lập và của
các phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Đối với Ủy ban nhân dân cấp
huyện:
- Về tổ
chức bộ máy: Thống kê số lượng:
+ Văn phòng HĐND và UBND, Thanh tra,
các phòng chuyên môn.
+ Các đơn vị sự nghiệp công lập và số
lượng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập.
- Về số
lượng cấp trưởng, cấp phó: Thống kê số lượng cấp trưởng,
cấp phó của:
+ Văn phòng HĐND và UBND, Thanh tra,
các phòng chuyên môn.
+ Các đơn vị sự nghiệp công lập và số
lượng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập.
(Các
đơn vị, địa phương thống kê số lượng tại nội dung Đề án và cụ thể chi tiết theo Phụ lục 2 gửi kèm Kế hoạch này)
c) Đánh giá chung:
Trên Cơ sở thống kê số lượng đơn vị
và số lượng cấp trưởng, cấp phó các tổ chức, đơn vị trực thuộc, thực hiện đánh
giá về:
- Kết quả hoạt động của các tổ chức,
đơn vị trực thuộc, nêu rõ các bất cập và hạn chế từ cơ cấu tổ chức hiện nay tác
động đến kết quả thực thi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Sự phù hợp về
số lượng các tổ chức, đơn vị trực thuộc, trong đó căn cứ
tiêu chí thành lập cụ thể của từng tổ chức, đơn vị theo Nghị định số
107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP để
nêu rõ:
+ Số lượng tổ chức, đơn vị đủ tiêu
chí thành lập.
+ Số lượng tổ chức, đơn vị không đủ
tiêu chí thành lập.
- So sánh đối chiếu với quy định hiện
hành về số lượng, chất lượng đội ngũ cấp phó của các tổ chức, đơn vị trực thuộc.
Từ đó, nêu rõ:
+ Số lượng tổ chức, đơn vị có cấp phó
đảm bảo đúng quy định.
+ Số lượng tổ chức, đơn vị có cấp phó
không đảm bảo đúng quy định.
+ Tổng số lượng cấp phó thừa so với
quy định (cụ thể tại từng tổ chức, đơn vị).
2.1.2. Đề xuất phương án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu các tổ chức trực thuộc
Việc sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức
bộ máy các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và đơn vị
sự nghiệp công lập cần thực hiện đúng theo quy định hiện hành, trong đó, việc đề
xuất số lượng, cơ cấu, tên gọi các tổ chức trực thuộc cần lưu ý về tiêu chí, số
lượng theo quy định như sau:
a) Đối với cơ cấu tổ chức trực
thuộc Sở:
- Về cơ
cấu tổ chức: Đảm bảo đứng quy định tại Khoản 3 Điều 1
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, gồm: Phòng chuyên môn, nghiệp vụ; Thanh tra; Văn
phòng; Chi cục; đơn vị sự nghiệp công lập. Không quy định bắt buộc phải thành lập
đầy đủ các tổ chức, đơn vị trực thuộc: Văn phòng, Thanh tra,
Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập. Trường hợp không thành lập Văn phòng, Thanh
tra thì giao một phòng chuyên môn thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng,
Thanh tra.
Tiêu chí thành lập:
+ Đối với phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
Có chức năng, nhiệm vụ tham mưu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực thuộc
chức năng, nhiệm vụ của sở; khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí tối thiểu
05 biên chế công chức.
+ Đối với Văn phòng: Khối lượng công
việc yêu cầu phải bố trí tối thiểu 05 biên chế công chức.
+ Đối với Chi cục: Có đối tượng quản
lý về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của sở theo quy định của
pháp luật chuyên ngành; được phân cấp, ủy quyền để quyết định các vấn đề thuộc
phạm vi quản lý nhà nước về chuyên ngành, lĩnh vực; khối lượng công việc yêu cầu
phải bố trí tối thiểu 12 biên chế công chức.
+ Đối với phòng thuộc Chi cục: Có chức
năng, nhiệm vụ tham mưu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực thuộc chức
năng, nhiệm vụ của Chi cục hoặc tham mưu về công tác quản trí nội bộ của
Chi cục; khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí tối thiểu 05
biên chế công chức.
- Về số
lượng cấp phó: Đảm bảo đúng quy định tại Khoản 4 Điều
1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, cụ thể:
+ Đối với Phó Giám đốc Sở: Bình quân
mỗi Sở có 03 Phó Giám đốc. Căn cứ số lượng Sở hiện có và tổng số lượng Phó Giám
đốc, UBND tỉnh quyết định cụ thể số lượng Phó Giám đốc của từng Sở cho phù hợp
(sau khi được sự đồng ý của Ban Thường vụ Tỉnh ủy).
+ Đối với Phó Trưởng phòng chuyên
môn, nghiệp vụ và Phó Chánh Văn phòng:
♦ Phòng có dưới 08 biên chế công chức
được bố trí 01 Phó Trưởng phòng;
♦ Phòng có từ 08 đến 14 biên chế công
chức được bố trí không quá 02 Phó Trưởng phòng;
♦ Phòng có từ 15 biên chế công chức
trở lên được bố trí không quá 03 Phó Trưởng phòng.
+ Đối với Phó Chánh Thanh tra Sở:
♦ Thanh tra Sở có dưới 08 biên chế
công chức được bố trí 01 Phó Chánh Thanh tra;
♦ Thanh tra Sở có từ 08 biên chế công
chức trở lên được bố trí không quá 02 Phó Chánh Thanh tra.
+ Đối với Phó Chi cục trưởng:
♦ Chi cục có từ 01 đến 03 phòng và
tương đương được bố trí 01 Phó Chi cục trưởng;
♦ Chi cục không có phòng hoặc có từ
04 phòng và tương đương trở lên được bố trí không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
+ Đối với Phó Trưởng phòng thuộc Chi
cục:
♦ Phòng có dưới
07 biên chế công chức được bố trí 01 Phó Trưởng phòng;
♦ Phòng có từ 07 biên chế công chức
trở lên được bố trí không quá 02 Phó Trưởng phòng.
Trong quá trình thực hiện sắp xếp lại
tổ chức, số lượng cấp phó các tổ chức, đơn vị được sắp xếp có thể cao hơn quy định
tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, nhưng khi có cấp phó nghỉ hưu hoặc điều chuyển
công tác thì không được bổ sung. Xây dựng giải pháp cụ thể tại Đề án này để điều
chỉnh, sắp xếp lại số cấp phó vượt quy định nhằm bảo đảm trong thời hạn 03 năm
kể từ ngày sắp xếp, số lượng cấp phó phải thực hiện theo đúng quy định.
b) Đối với các cơ quan chuyên
môn cấp huyện (sau đây gọi là Phòng):
- Căn cứ quy định tại Nghị định số
108/2020/NĐ-CP, UBND cấp huyện rà soát và xác định số lượng phòng chuyên môn trực
thuộc UBND cấp huyện, trình HĐND cùng cấp xem xét, quyết định việc thành lập hoặc
không thành lập và kiện toàn tổ chức các phòng cho phù hợp với yêu cầu quản lý
nhà nước ở địa phương, bảo đảm không tăng số lượng phòng
khi thực hiện (sau khi có hướng dẫn của UBND tỉnh). Trường hợp không tổ chức riêng Phòng Y tế, Phòng Dân tộc thì chức năng tham mưu, giúp
UBND cấp huyện quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực y tế, dân tộc do Văn phòng
HĐND và UBND thực hiện.
- Về biên chế:
Nghị định số 108/2020/NĐ-CP không quy định cụ thể biên chế công chức tối thiểu
của mỗi phòng chuyên môn, tuy vậy, cần rà soát và cân đối
số lượng biên chế trong tổng số biên chế được giao cho các phòng chuyên môn trực
thuộc theo hướng bố trí tối thiểu 05 người/phòng.
- Về số lượng cấp
phó: Bố trí đảm bảo đúng quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số
108/2020/NĐ-CP, cụ thể: Bình quân mỗi phòng có 02 Phó Trưởng phòng; căn cứ số lượng phòng chuyên môn hiện có và tổng số lượng Phó Trưởng
phòng, UBND cấp huyện quyết định cụ thể số lượng Phó Trưởng phòng của từng
phòng chuyên môn phù hợp với thực tiễn hoạt động và đảm bảo nguyên tắc số lượng
lãnh đạo phòng không nhiều hơn số lượng chuyên viên.
c) Đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc các sở và UBND cấp huyện:
Đề xuất nội dung sắp xếp, kiện toàn
theo các quy định hiện hành và chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
đảm bảo đến năm 2025 giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021.
- Về cơ
cấu tổ chức:
+ Việc sắp xếp, kiện toàn các đơn vị
sự nghiệp công lập phải đảm bảo đúng các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP, trong đó lưu ý điều kiện sau:
“Đảm bảo số lượng người làm việc tối thiểu là 15 người
(trừ các đơn vị sự nghiệp công lập cung ứng dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu được thành lập theo quy định của pháp luật chuyên ngành).
Đối với
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; khi thành lập các đơn vị này thì số
lượng người làm việc là viên chức tối thiểu được
xác định theo Đề án thành lập. Đối với các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư, hoạt động theo cơ chế doanh
nghiệp thì số lượng người làm việc tối thiểu bao gồm viên chức và người làm
chuyên môn, nghiệp vụ theo chế độ hợp đồng lao động
+ Việc thành lập các phòng, ban và
các tổ chức cấu thành khác không phải là các đơn vị sự nghiệp công lập (sau
đây gọi chung là phòng) thuộc đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị
sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên phải đáp ứng
các tiêu chí sau: Công việc hoặc lĩnh vực do phòng thực hiện phải có từ 02 mảng
công tác trở lên và có quy trình quản lý riêng theo yêu cầu của đối tượng quản
lý; khối lượng công việc của phòng yêu cầu phải bố trí từ 07 người làm việc là
viên chức trở lên (theo Điểm d Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP).
- Về khung số lượng cấp phó: Bố trí đảm bảo đúng quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 Nghị định số
120/2020/NĐ-CP, cụ thể:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập:
♦ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Thực hiện theo Đề án thành lập (trong
trường hợp thành lập mới) hoặc Đề án tự chủ của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
♦ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên: Được bố trí không quá 03 người;
♦ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà
nước bảo đảm chi thường xuyên: Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở; đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc chi cục và tương đương thuộc sở; đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc tổ chức hành chính khác thuộc UBND tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND cấp huyện: Được bố trí không quá 02 cấp phó.
+ Đối với phòng thuộc đơn vị sự nghiệp
công lập:
♦ Đối với phòng thuộc đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: số lượng cấp phó thực hiện
theo Đề án thành lập (trong trường hợp thành lập mới) hoặc Đề án tự chủ của đơn
vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
♦ Đối với phòng thuộc đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Được bố trí không quá 02 Phó Trưởng phòng;
♦ Đối với phòng thuộc đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do
ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Có từ 07 đến 09 người làm việc là
viên chức được bố trí 01 Phó Trưởng phòng; có từ 10 người làm việc là viên chức
trở lên được bố trí không quá 02 Phó Trưởng phòng.
Các đơn vị có số lượng cấp phó nhiều
hơn số lượng cấp phó theo quy định tại
Điều 5 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP thì trong thời hạn 12 tháng phải sắp xếp số lượng
cấp phó của đơn vị theo đúng quy định.
Trường hợp sắp xếp đơn vị sự nghiệp
công lập làm tăng số lượng cấp phó của đơn vị so với quy định thì trong thời hạn
tối đa 03 năm kể từ ngày thực hiện sắp xếp, cơ quan trực tiếp quản lý của đơn vị
sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm sắp xếp, bố trí để giảm số lượng cấp phó, bảo đảm phù hợp với
quy định; chỉ được bổ sung khi số lượng cấp phó thấp hơn quy định.
2.2. Đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc UBND tỉnh
2.2.1. Đánh giá thực trạng cơ cấu tổ chức trực thuộc
- Về tổ chức bộ
máy: Thống kê số lượng các phòng, bộ phận trực thuộc.
- Về số lượng cấp
phó: Thống kê số lượng cấp trưởng, cấp phó của đơn vị và của các phòng, bộ phận
trực thuộc.
- Đánh giá chung: Trên cơ sở thống kê
số lượng đơn vị và số lượng cấp trưởng, cấp phó các tổ chức, đơn vị, thực hiện
đánh giá về:
+ Kết quả hoạt động của đơn vị, nêu
rõ các bất cập và hạn chế từ cơ cấu tổ chức hiện nay tác động đến kết quả thực
thi chức năng, nhiệm vụ được giao.
+ Sự phù hợp về số lượng các tổ chức,
bộ phận trực thuộc, trong đó căn cứ điều kiện thành lập của các phòng, bộ phận
trực thuộc tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP để nêu rõ:
♦ Đơn vị có đảm bảo tiêu chí thành lập
theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP.
♦ Số lượng phòng, bộ phận trực thuộc
đủ tiêu chí thành lập.
♦ Số lượng phòng, bộ phận trực thuộc
không đủ tiêu chí thành lập.
+ So sánh đối chiếu với quy định hiện
hành về số lượng, chất lượng đội ngũ cấp phó của đơn vị và phòng, bộ phận trực
thuộc. Từ đó, nêu rõ:
♦ Số lượng cấp phó của đơn vị có đảm
bảo đúng quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP.
♦ Số lượng phòng, bộ phận có cấp phó
đảm bảo đúng quy định.
♦ Số lượng phòng, bộ phận có cấp phó
chưa đảm bảo đúng quy định.
♦ Tổng số lượng cấp phó thừa so với
quy định (cụ thể tại từng phòng, bộ phận).
(Thống kê số lượng tại nội dung Đề án và cụ thể chi tiết theo Phụ lục 2 gửi kèm Kế hoạch này)
2.2.2. Đề xuất phương án sắp xếp,
kiện toàn cơ cấu tổ chức
a) Về tổ chức bộ máy:
- Việc sắp xếp, kiện toàn các đơn vị
sự nghiệp công lập phải đảm bảo đúng các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP, trong đó lưu ý điều kiện.sau:
“Đảm bảo số lượng người làm việc tối thiểu là 15 người
(trừ các đơn vị sự nghiệp công lập cung ứng dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu được thành lập theo
quy định của pháp luật chuyên ngành).
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, khi
thành lập các đơn vị này thì số lượng người làm việc là viên chức tối thiểu được
xác định theo Đề án thành lập. Đối với các đơn vị sự
nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư,
hoạt động theo cơ chế doanh nghiệp thì số lượng người làm việc tối thiểu bao gồm
viên chức và người làm chuyên môn, nghiệp vụ theo
chế độ hợp đồng lao động”.
- Việc thành lập các phòng, ban và
các tổ chức cấu thành khác không phải là các đơn vị sự nghiệp công lập (sau
đây gọi chung là phòng) thuộc đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị
sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên phải đáp ứng
các tiêu chí sau: Công việc hoặc lĩnh vực do phòng thực hiện phải có từ 02 mảng
công tác trở lên và có quy trình quản lý riêng theo yêu cầu của đối tượng quản
lý; khối lượng công việc của phòng yêu cầu phải bố trí từ 07 người làm việc là
viên chức trở lên (theo Điểm d khoản 1 Điều 6 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP).
b) Về khung số lượng cấp phó: Bố trí đảm bảo đúng quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 6 Nghị định số
120/2020/NĐ-CP, cụ thể:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Thực hiện theo Đề án thành lập (trong
trường hợp thành lập mới) hoặc Đề án tự chủ của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên: Được bố trí không quá 03 người;
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà
nước bảo đảm chi thường xuyên: Đơn vị có từ 20 người làm việc là viên chức trở
xuống được bố trí không quá 02 cấp phó, có trên 20 người làm việc là viên chức
được bố trí không quá 03 cấp phó.
- Đối với phòng thuộc đơn vị sự nghiệp
công lập:
+ Đối với phòng thuộc đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: số lượng cấp phó thực hiện theo Đề án thành lập (trong trường hợp thành lập mới) hoặc
Đề án tự chủ của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với phòng thuộc đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Được bố trí không quá 02 Phó Trưởng
phòng;
+ Đối với phòng thuộc đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do
ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Có từ 07 đến 09 người làm việc là
viên chức được bố trí 01 Phó Trưởng phòng; có từ 10 người
làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 Phó Trưởng phòng.
Các đơn vị có số lượng cấp phó nhiều
hơn số lượng cấp phó theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP thì
trong thời hạn 12 tháng phải sắp xếp số lượng cấp phó của đơn vị theo đúng quy
định.
Trường hợp sắp xếp đơn vị sự nghiệp
công lập làm tăng số lượng cấp phó của đơn vị so với quy định thì trong thời hạn
tối đa 03 năm kể từ ngày thực hiện sắp xếp, cơ quan trực tiếp quản lý của đơn vị
sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm sắp
xếp, bố trí để giảm số lượng cấp phó, bảo đảm phù hợp với quy định; chỉ được bổ
sung khi số lượng cấp phó thấp hơn quy định.
III. THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đối với Đề
án sắp xếp cơ cấu tổ chức các sở, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh
- Các sở và các đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc UBND tỉnh:
+ Thực hiện rà soát, xây dựng Đề án tổng
thể sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức các đơn vị trực thuộc theo các nội dung tại
Mục 2 Phần II Kế hoạch này (trường hợp Đề án tổng thể có nội dung sắp xếp, tổ
chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, các sở đàng thời xây dựng Đề
án sắp xếp cụ thể theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP) gửi Sở Nội vụ
thẩm định để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Thời gian hoàn thành:
Trước ngày 31/12/2020.
+ Tổ chức thực hiện sau khi được UBND
tỉnh quy định cơ cấu tổ chức. Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/3/2021.
+ Báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nội
vụ trước ngày 20/3/2021.
- Sở Nội vụ: Thẩm định, đề xuất UBND
tỉnh báo cáo Ban cán sự Đảng UBND tỉnh trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức các đơn vị. Thời
gian hoàn thành: Trước ngày 15/01/2021.
- Ủy ban nhân dân tĩnh: Ban hành Quyết
định quy định cơ cấu tổ chức các đơn vị. Thời gian hoàn thành: Trước ngày
15/02/2021 (sau khi được Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt).
2. Đối với Đề
án sắp xếp cơ cấu tổ chức của UBND cấp huyện
- Ủy ban nhân dân cấp huyện:
+ Thực hiện rà soát, xây dựng Đề án tổng
thể sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức các đơn vị trực thuộc theo các nội dung tại
Mục 2 Phần II Kế hoạch này (trường hợp Đề án tổng thể có nội
dung sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, UBND cấp
huyện đồng thời xây dựng Đề án cụ thể theo quy định tại Nghị định số
120/2020/NĐ-CP) trình Ban Thường vụ huyện, thành, thị ủy cho ý kiến; hoàn thiện
gửi Sở Nội vụ thẩm định để trình cấp có thẩm quyền quyết định hoặc cho ý kiến
theo thẩm quyền. Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/12/2020.
+ Trình HĐND cùng cấp quyết định sắp
xếp, kiện toàn các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. Thời gian hoàn thành:
Trước ngày 28/02/2021.
+ Tổ chức thực hiện sau khi được cấp
có thẩm quyền quyết định. Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/3/2021.
+ Báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nội
vụ trước ngày 20/3/2021.
- Sở Nội vụ: Thẩm định, báo cáo đề xuất
UBND tỉnh cho ý kiến đối với Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức của UBND cấp
huyện. Thời hạn hoàn thành: Trước ngày 15/01/2021.
- Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến đối với Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức của UBND cấp huyện.
Thời hạn hoàn thành: Trước ngày 15/02/2021.
(có
Phụ lục 1 kèm theo)
IV. TRÁCH NHIỆM THỰC
HIỆN
1. Các sở và các
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh
- Xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn
cơ cấu tổ chức các đơn vị, tổ chức trực thuộc theo Mục 2 Phần II Kế hoạch này và tổ chức thực hiện Đề án sau khi được UBND tỉnh xem xét,
quyết định. Thực hiện đúng giải pháp, tiến độ kế hoạch sắp xếp số lượng cấp phó
các tổ chức, đơn vị trực thuộc theo Đề án đã được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ
tham mưu UBND tỉnh: Quyết định kiện toàn cơ cấu tổ chức; quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn thuộc sở (sau khi có Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành);
hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện theo quy định của Nghị định số 108/2020/NĐ-CP và các văn bản
pháp luật có liên quan.
- Định kỳ báo cáo việc triển khai thực
hiện Kế hoạch này về Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền theo quy
định.
2. Ủy ban nhân
dân cấp huyện
- Xây dựng Đề án
sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức các đơn vị, tổ chức trực thuộc theo Mục 2 Phần
II Kế hoạch này và tổ chức thực hiện Đề án sau khi sau khi được cấp có thẩm quyền
quyết định. Thực hiện đúng giải pháp, tiến độ kế hoạch sắp xếp số lượng cấp phó
các tổ chức, đơn vị trực thuộc theo Đề án đã được phê duyệt
- Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của tổ chức, đơn vị trực thuộc phù hợp với hướng dẫn của cơ quan cấp
trên có thẩm quyền.
- Quyết định cụ thể số lượng Phó Trưởng
phòng của từng phòng theo quy định.
- Định kỳ báo cáo việc triển khai thực
hiện Kế hoạch này về Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và cấp
có thẩm quyền theo quy định.
3. Sở Nội vụ
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo
dõi, đôn đốc thực hiện và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện; tham mưu đề xuất
các giải pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch
này.
- Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Ban cán
sự Đảng UBND tỉnh trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy xin ý kiến về phương án bố trí số
lượng các Phó Giám đốc sở phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ và tình hình thực tiễn
hoạt động của từng sở.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan tham mưu UBND tỉnh báo cáo Ban cán sự Đảng UBND tỉnh trình Ban Thường
vụ Tỉnh ủy phê duyệt Đề án của các sở và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nội dung
về: Kiện toàn cơ cấu tổ chức thuộc các sở; quy định lại chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở (sau khi có Thông tư hướng dẫn của các Bộ,
ngành);
- Tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn UBND cấp
huyện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức các phòng chuyên môn;
quyết định tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các sở, UBND cấp huyện.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp
có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để được hướng
dẫn, phối hợp giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Nội vụ tổng hợp, báo
cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban, UBKT, VP - Tỉnh ủy;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Đảng ủy Khối các CQ&DN tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- Huyện, Thành, Thị ủy;
- UBND các huyện, TP, thị xã;
- Chánh VP, các Phó VP;
- Trung tâm TT-CB-TH;
- Lưu: VT, HCTC, NC1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tiến Hưng
|
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI SẮP XẾP, KIỆN TOÀN TỔ
CHỨC BỘ MÁY CÁC ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
TT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Cơ
quan thẩm định tổng hợp
|
Cấp
trình phê duyệt, quyết định
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Rà soát thực trạng, xây dựng Đề án kiện toàn cơ cấu tổ chức các
đơn vị, địa phương
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ, các đơn vị có liên quan
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
tỉnh, HĐND cấp huyện
|
Đề
án
|
31/12/2020
|
2
|
Thẩm định, đề xuất UBND tỉnh báo
cáo Ban Cán sự UBND tỉnh trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt Đề án sắp xếp,
kiện toàn cơ cấu tổ chức các sở, ban, ngành; các ĐVSN công lập trực thuộc
UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
tỉnh
|
Văn
bản
|
15/01/2021
|
3
|
Ban hành Quyết định hoặc cho ý kiến
theo thẩm quyền
|
UBND
tỉnh
|
Sở Nội
vụ, các đơn vị có liên quan
|
Sở Nội
vụ
|
|
Quyết
định/Văn bản
|
15/02/2021
|
4
|
Tổ chức thực hiện Đề án sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ, các đơn vị có liên quan
|
|
|
Cơ cấu
tổ chức được sắp xếp, kiện toàn theo quy định
|
15/3/2021
|
5
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ, các đơn vị có liên quan
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
tỉnh
|
Báo
cáo
|
20/3/2021
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
STT
|
Tên
gọi tổ chức
|
Số lượng cơ quan, tổ chức hành chính
|
Số lượng biên chế bố trí cho các tổ chức
|
Số
lượng cấp phó
|
Ghi
chú
|
Hiện
cỏ
|
Theo
Đề án sắp xếp
|
Tăng
(+), giảm (-)
|
Hiện
có
|
Theo
Đề án sắp xếp
|
Đủ/ không đủ điều kiện theo quy định
|
Hiện
có
|
Theo
Đề án sắp xếp
|
Tăng
(+), giảm (-)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
SỐ LƯỢNG
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
|
|
|
|
|
II
|
TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
|
3
|
3
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thanh tra;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
1
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng...
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi cục (ban) và tổ chức tương
đương
|
1
|
1
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Chi cục...
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Chi cục...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
1
|
1
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm...
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung tâm...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|