ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/KH-UBND
|
Thái Bình, ngày 31 tháng 8 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH.
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020 và Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; căn cứ tại Quyết định số
559/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án
đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;
Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND) Thái Bình xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Mục
tiêu
a) Mục tiêu chung: Thực hiện đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các sở, ban,
ngành trực thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là các sở, ban, ngành), UBND các
huyện, thành phố nhằm xây dựng Hệ thống báo cáo của tỉnh và góp phần vào xây dựng
Hệ thống báo cáo quốc gia đồng bộ, thống nhất, bảo đảm cung cấp thông tin chính
xác, đầy đủ, kịp thời, phục vụ hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của
cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền; đồng thời, giảm gánh nặng
hành chính trong tuân thủ chế độ báo cáo tại các cơ quan hành chính nhà nước, đảm
bảo tiết kiệm thời gian, nhân lực thực hiện, tiến tới loại
bỏ các báo các, nội dung báo cáo không cần thiết, cắt giảm số lượng báo cáo và
giảm tối đa về tần suất báo cáo.
b) Mục tiêu cụ thể
- Thực hiện thống nhất, đồng bộ về chế
độ báo cáo theo hướng: Đổi mới và giảm gánh nặng hành chính trong công tác báo
cáo, đảm bảo hoạt động báo cáo được thực hiện theo nguyên tắc, quy trình, kỳ và
thời hạn gửi báo cáo thống nhất, đồng bộ; có cơ chế chia sẻ, sử dụng hiệu quả,
thống nhất nguồn thông tin từ các báo cáo, phục vụ có hiệu quả hoạt động quản
lý, điều hành của Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
- Giảm tối thiểu 20% số báo cáo định
kỳ không phù hợp với yêu cầu quản lý, lược bỏ những chỉ
tiêu, nội dung báo cáo trùng lặp, không cần thiết, đảm bảo
giảm gánh nặng hành chính, tiết kiệm chi phí trong thực hiện chế độ báo cáo.
2. Yêu cầu: Nêu rõ nhiệm vụ, cách thức triển khai, tiến độ thực hiện, kết quả cần đạt được của từng cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai
“Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính
nhà nước” đảm bảo thực hiện triển khai hiệu quả, đúng tiến độ, nội dung, yêu cầu của Đề án đã đề ra.
3. Phạm vi thực hiện
Báo cáo, chế độ báo cáo theo ngành,
lĩnh vực đang thực hiện hoặc yêu cầu thực hiện, gồm: Các báo cáo định kỳ thuộc
các ngành, lĩnh vực quản lý của hệ thống cơ quan hành chính nhà nước được thể
hiện bằng văn bản (bao gồm báo cáo giấy và báo cáo điện tử) thực hiện giữa các
cơ quan hành chính nhà nước với nhau và báo cáo của các tổ chức, cá nhân gửi tới
cơ quan hành chính nhà nước theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành
(có thể dưới dạng văn bản quy phạm pháp luật và văn bản
hành chính thông thường).
Phạm vi thực hiện không bao gồm báo
cáo đột xuất, báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê, báo cáo
trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước.
Lưu ý: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố chỉ hệ thống hóa, rà soát và xây dựng thực thi phương án đơn giản hóa chế
độ báo cáo định kỳ do cơ quan, đơn vị, địa phương mình quy định
hoặc tham mưu UBND tỉnh quy định.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Hệ thống hóa chế độ báo cáo
a) Yêu cầu: Hệ thống hóa chế độ báo cáo đảm bảo thể hiện một cách trung thực,
chính xác, đầy đủ, có tính hệ thống về chế độ báo cáo theo từng ngành, lĩnh vực
hoặc nội dung công việc cụ thể được quy định tại các văn bản
do các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh quy định, tham mưu
UBND tỉnh quy định.
b) Cách thức thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức hệ thống hóa và
lập Danh mục báo cáo định kỳ tại các văn bản do cơ quan, đơn vị, địa phương
mình quy định, tham mưu UBND tỉnh quy định (Theo Biểu mẫu 01a, 01b kèm theo Kế hoạch này); gửi Danh mục này về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Thời hạn
hoàn thành gửi Danh mục chậm nhất ngày 30/9/2017.
c) Nội dung hệ thống hóa: Tổ chức nghiên cứu, thu thập đầy đủ các báo cáo thuộc phạm vi quản lý
với đầy đủ các thông tin cụ thể sau: Tên báo cáo, văn bản quy định báo cáo,
ngành lĩnh vực, hình thức thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, cơ quan/đối
tượng thực hiện báo cáo, cơ quan/đơn vị chủ trì rà soát và xây dựng phương án
đơn giản hóa chế độ báo cáo.
d) Kết quả: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục báo cáo định kỳ
do các cơ quan chính quyền địa phương thuộc tỉnh quy định.
2. Rà soát và xây dựng phương án
đơn giản hóa chế độ báo cáo
a) Yêu cầu
- Các báo cáo phải được rà soát dựa
trên các tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp để
từ đó xây dựng các phương án đơn giản hóa nhằm bảo đảm các chế độ báo cáo được
quy định thực sự cần thiết phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của các cơ quan
hành chính nhà nước; được quy định đúng thẩm quyền; đồng bộ, thống nhất; tần suất,
thời gian báo cáo hợp lý; có đề cương, biểu mẫu và được hướng dẫn cụ thể, rõ
ràng.
- Phương án đơn giản hóa phải đạt mục tiêu cắt giảm tối thiểu 20% số báo
cáo định kỳ không phù hợp với yêu cầu quản lý, lược bỏ những chỉ tiêu, nội dung
báo cáo trùng lặp, không cần thiết, giảm gánh nặng hành
chính, tiết kiệm chi phí trong thực hiện chế độ báo cáo.
b) Cách thức thực hiện
- Bước 1:
Trên cơ sở Danh mục báo cáo định kỳ đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện được phân công chủ trì tổ chức rà soát và xây dựng
phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo;
(Thực hiện theo hướng dẫn tại Biểu
mẫu 02 kèm theo Kế hoạch này).
- Bước 2:
Tổng hợp kết quả rà soát và phương án đơn giản hóa gửi lấy ý kiến phối hợp của
các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan.
- Bước 3:
Hoàn thiện phương án đơn giản hóa trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành Quyết định
phê duyệt (qua Sở Tư pháp).
c) Nội dung rà soát và xây dựng
phương án đơn giản hóa
- Về tính cần thiết của báo cáo: Báo
cáo cần được rà soát, đánh giá sự cần thiết phải duy trì hay không trên cơ sở
xác định rõ nội dung thông tin của báo cáo; mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều
hành mà thông tin báo cáo hướng tới; hoặc có thể lấy được thông tin từ nguồn
khác.
- Về tính hợp lý của chế độ báo cáo
+ Tên báo cáo, nội dung các yêu cầu
cung cấp thông tin trong báo cáo phù hợp với mục tiêu và phạm vi quản lý; hình thức báo cáo phù hợp với nội dung báo cáo (Ví dụ: Báo cáo
số liệu cần được thể hiện dưới dạng bảng, biểu số liệu để bảo đảm thống nhất, đồng
bộ, logic; không chỉ mô tả bằng lời).
+ Nội dung thông tin trong báo cáo
không trùng lặp với nội dung báo cáo khác.
+ Đối tượng thực hiện báo cáo có chức
năng, nhiệm vụ phù hợp để đảm bảo cung cấp được thông tin báo cáo một cách
chính xác, đầy đủ.
+ Các yêu cầu báo cáo rõ ràng, thống
nhất về số liệu và đơn vị tính (nếu có); có mẫu đề cương báo cáo, mẫu biểu báo cáo (nếu cần)
và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể cho từng đối tượng thực hiện báo cáo để thống nhất
thực hiện (ví dụ, trường hợp Sở yêu cầu báo cáo mà số liệu cần được tổng hợp từ
cấp huyện, xã thì Sở cần hướng dẫn cụ thể mẫu đề cương báo cáo, mẫu biểu báo
cáo mà huyện, xã cần thực hiện). Nội dung mẫu đề cương cần có: Những vấn đề cần
tập trung báo cáo, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất, kiến nghị (nếu
có).
+ Tần suất báo cáo được giảm tối đa (Ví dụ, đối với các báo cáo định kỳ hàng tháng, nếu yêu cầu quản lý hiện tại không thực sự cần thiết phải có thông tin cập
nhật theo tháng thì đề xuất xây dựng phương án giảm tần suất báo cáo theo quý
hoặc 6 tháng hoặc 1 năm).
+ Thời điểm gửi báo cáo và thời điểm
chốt số liệu báo cáo phù hợp, đảm bảo các đối tượng thực hiện báo cáo có đủ thời
gian cần thiết để thu thập, xử lý thông tin và xây dựng báo cáo.
Để bảo đảm đồng
bộ, thống nhất về số liệu, tạo điều kiện tích hợp, chia sẻ thông tin và giảm
gánh nặng thực hiện báo cáo, các sở, ban, ngành, địa phương căn cứ vào yêu cầu
quản lý của từng ngành, lĩnh vực, chủ động quy định theo hướng giảm thiểu tối
đa về thời điểm chốt số liệu giữa các báo cáo thuộc một ngành, lĩnh vực và giữa
báo cáo thuộc các ngành, lĩnh vực khác nhau. Trường hợp cho phép, đề xuất xây dựng
phương án hợp nhất nội dung nhiều báo cáo thành một báo cáo duy nhất nhằm giảm
số lượng báo cáo, góp phần đáp ứng mục tiêu cắt giảm tối thiểu 20% số lượng báo cáo.
Trên cơ sở thời gian chốt số liệu này, trong quá trình xây dựng phương án
đơn giản hóa chế độ báo cáo, các sở, ban, ngành địa phương sẽ quy định thời
gian cụ thể các đối tượng phải gửi báo cáo, bảo đảm có đủ thời gian cần thiết, hợp lý cho các đối tượng này tiến hành thu thập, xử lý thông
tin và xây dựng báo cáo.
- Về tính hợp pháp của chế độ báo cáo
+ Xác định rõ chế độ báo cáo được quy
định tại văn bản nào và nội dung văn bản đó phù hợp với thẩm quyền ban hành
không.
+ Quy định báo cáo trong văn bản hiện
hành có chồng chéo, mâu thuẫn với các văn bản pháp luật do các cơ quan nhà nước
cấp trên ban hành không.
d) Kết quả
- Quyết định của Chủ tịch UBND cấp tỉnh
phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo (theo Biểu mẫu
03 kèm theo Kế hoạch này).
- Nội dung Phương án đơn giản hóa gồm:
+ Danh mục các báo cáo cần loại bỏ;
+ Danh mục các báo cáo cần tiếp tục
duy trì, nhưng phải sửa đổi, bổ sung, thay thế kèm theo Phương án sửa đổi, bổ
sung, thay thế từng loại báo cáo;
+ Danh mục các báo cáo cần tiếp tục
duy trì, giữ nguyên.
đ) Thời hạn hoàn thành: Tháng 3 năm 2018.
3. Tổ chức thực thi phương án đơn
giản hóa chế độ báo cáo: Trên cơ sở các phương án đơn
giản hóa đã được phê duyệt, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức thực thi các phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết.
4. Cách thức thực hiện và kết quả: Trên cơ sở Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo đã được Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phối hợp với Sở Tư pháp tham
mưu UBND tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn hoặc quy định chế độ báo cáo thuộc phạm
vi, thẩm quyền của UBND tỉnh. Trong quá trình thực hiện phải tham khảo Phương
án đơn giản hóa chế độ báo cáo đã được phê duyệt của các Bộ, ngành để tránh
trùng lặp về quy định chế độ báo cáo. Thời hạn hoàn thành: Tháng 6 năm 2018.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố thực hiện việc hệ thống hóa, rà soát và xây dựng phương án
thực thi đơn giản hóa chế độ báo cáo theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố thẩm định phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo theo
nội dung Kế hoạch này;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện tổng hợp danh mục các văn bản cần ban hành mới, hoặc sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
để thực thi Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo, trình UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính: Trên cơ sở quy định tại Khoản 5, Điều 1, Quyết định 559/QĐ-TTg ngày
24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương, lập
dự toán kinh phí, quản lý, sử dụng kinh phí, tài chính để thực hiện các nhiệm vụ
của Kế hoạch này.
3. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
- Tổ chức thực hiện và phối hợp chặt
chẽ với Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện các nhiệm vụ
được giao, đảm bảo đúng tiến độ và đạt mục tiêu, yêu cầu đề ra theo Kế hoạch.
- Bảo đảm kinh phí, nguồn nhân lực,
cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Chỉ đạo, kiểm tra chặt chẽ việc tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại cơ quan, đơn vị,
địa phương mình.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo của các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố; trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn
vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết ./.
Nơi nhận:
- Cục kiểm soát TTHC,
VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, NC
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Diên
|
Biểu mẫu số 1a
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ/BAN/NGÀNH UBND HUYỆN/THÀNH PHỐ (BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC)
(Kèm theo Kế hoạch
số 48/KH-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Thái Bình)
Stt
|
Tên
báo cáo
|
Nội
dung báo cáo
|
VB
quy định báo cáo
|
Ngành,
lĩnh vực
|
Hình
thức thực hiện báo cáo
|
Cơ
quan nhận báo cáo
|
Cơ
quan thực hiện báo cáo
|
Tên
cơ quan/đơn vị chủ trì rà soát, xây dựng PA ĐGH
|
BC
giấy (Đánh dấu X nếu yêu cầu BC giấy)
|
BC
qua Hệ thống phần mềm (Ghi rõ địa chỉ
truy cập)
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN GHI BIỂU:
Cột (1): Ghi tên báo cáo
Cột (2): Ghi tóm tắt nội dung yêu cầu báo cáo
Cột (3): Ghi cụ thể điều, khoản yêu cầu báo cáo; số văn bản và ngày tháng năm ban hành văn bản,
cơ quan ban hành ở cấp cao nhất về yêu cầu báo cáo
Cột (4): Báo cáo thuộc ngành, lĩnh vực
nào ghi rõ và thống nhất cách ghi trong cùng một ngành với nhau
Cột (5) và (6): Trường hợp nếu yêu
cầu báo cáo giấy thì đánh dấu X vào cột số (5),
trường hợp yêu cầu báo cáo qua Hệ thống phần mềm thì ghi rõ tên địa chỉ truy cập phần mềm vào cột (6). Trường hợp vừa yêu cầu báo cáo giấy, vừa
yêu cầu báo cáo qua Hệ thống phần mềm thì điền đầy đủ thông
tin vào cả 2 cột (5) và (6)
Cột (7): Ghi rõ tên cơ quan nhận báo cáo
để tổng hợp cuối cùng
Cột (8), (9),
(10); Trường hợp yêu cầu thông tin báo cáo từ cơ quan thuộc
cấp nào thì ghi rõ tên cơ quan tương ứng với từng cấp
Cột (11): Ghi rõ
tên Sở, ban, ngành,... chịu trách nhiệm chủ trì rà soát và đề xuất phương án đơn
giản hóa với từng chế độ báo cáo
Biểu mẫu số 1b
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ/BAN/NGÀNH UBND HUYỆN/THÀNH PHỐ (BÁO CÁO CÁ NHÂN/TỔ CHỨC GỬI
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC)
(Kèm theo Kế hoạch
số 48/KH-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Thái Bình)
Stt
|
Tên
báo cáo
|
Nội
dung báo cáo
|
VB
quy định báo cáo
|
Ngành,
lĩnh vực
|
Hình
thức thực hiện báo cáo
|
Cơ
quan nhận báo cáo
|
Đối tượng thực
hiện báo cáo
|
Tên
cơ quan/đơn vị chủ trì rà soát, xây dựng PA ĐGH
|
BC
giấy (Đánh dấu X nếu yêu cầu BC giấy)
|
BC
qua Hệ thống phần mềm (Ghi rõ địa chỉ
truy cập)
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN GHI BIỂU:
Cột (1): Ghi tên báo cáo
Cột (2): Ghi tóm tắt nội dung yêu cầu báo cáo
Cột (3): Ghi cụ thể điều, khoản yêu cầu báo cáo; số văn bản và ngày tháng năm ban hành văn
bản, cơ quan ban hành ở cấp cao nhất về yêu cầu báo cáo
Cột (4): Báo cáo thuộc ngành, lĩnh vực
nào ghi rõ và thống nhất cách ghi trong cùng một ngành với nhau
Cột (5) và (6): Trường hợp nếu yêu
cầu báo cáo giấy thì đánh dấu X vào cột số (5),
trường hợp yêu cầu báo cáo qua Hệ thống phần mềm thì ghi rõ tên địa chỉ truy cập phần mềm vào cột (6). Trường hợp vừa yêu cầu báo cáo giấy, vừa
yêu cầu báo cáo qua Hệ thống phần mềm thì điền đầy đủ thông
tin vào cả 2 cột (5) và (6)
Cột (7): Ghi rõ tên cơ quan nhận báo
cáo để tổng hợp cuối cùng
Cột (8), (9):
Trường hợp yêu cầu thông tin báo cáo từ phía
người dân hay doanh nghiệp hoặc các tổ chức khác như: tổ chức phi chính phủ, tổ
chức chính trị xã hội, hội, hiệp hội,… thì đánh dấu X vào ô tương ứng
(10): Ghi rõ tên
Sở, ban, ngành,... chịu trách nhiệm chủ trì rà soát và đề xuất phương án đơn giản
hóa với từng chế độ báo cáo
A. THÔNG TIN CHUNG
|
1. Tên báo cáo
|
|
2. Lĩnh vực
|
|
3. Cơ quan, đơn vị thực hiện rà
soát, đánh giá
|
|
B. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
|
I. TÍNH CẦN THIẾT CỦA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
|
1. Mục tiêu của cơ quan hành chính
nhà nước khi quy định chế độ báo cáo là gì?
|
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
|
2. Báo cáo có đáp ứng được mục tiêu
quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước không?
|
Có □ Không □
Nếu không, đề nghị nêu lý do:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
|
3. Các thông tin yêu cầu báo cáo có
thể lấy từ nguồn khác không?
|
Có □ Không □
Nếu có, lấy từ nguồn nào: .............................................................................
.......................................................................................................................
|
4. Có cần thiết duy trì chế độ báo
cáo này không?
|
Có □ Không □
Nếu Có thì trả
lời các câu hỏi tiếp theo. Nếu không, dừng tại đây.
|
II. TÍNH HỢP LÝ CỦA CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO
|
1. Tên báo cáo
|
1.1. Tên báo cáo đã được quy định rõ ràng, thống nhất trong các văn bản
không?
|
Có □ Không □
- Nếu không, đề xuất hướng xử lý: ...............................................................
.......................................................................................................................
|
1.2. Tên chế độ báo cáo có phù hợp
với nội dung yêu cầu báo cáo không?
|
Có □ Không □
Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi bổ
sung cho phù hợp: ....................................................................................
.....................................................................................................................
|
2. Thời điểm chốt số liệu báo
cáo
|
2.1. Thời điểm chốt số liệu báo cáo
có được quy định rõ ràng không?
|
Có □ Không □
Nếu Không, đề xuất hướng sửa đổi:
.....................................................................................................................
|
2.2. Thời điểm chốt số liệu báo cáo có thống nhất với các báo cáo trong lĩnh vực khác mà bộ,
ngành, địa phương đang quản lý không?
|
Có □ Không □
(i) Nếu Không, có thể thống nhất thời
điểm chốt số liệu giữa các lĩnh vực trong Bộ, tỉnh được không?
Có □ Không □
(ii) Nếu có, đề xuất thời điểm chốt
số liệu cho từng kỳ báo cáo: ............................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
|
3. Thời điểm gửi báo cáo
|
3.1. Có quy định thời điểm gửi rõ
ràng cho từng đối tượng báo cáo không?
|
Có □ Không □
Nếu Không, đề xuất hướng sửa đổi: .....................................................................................................................
.......................................................................................................................
|
3.2. Quy định về thời điểm gửi báo
cáo có đủ thời gian cho cơ quan các cấp tổng hợp báo cáo không?
|
Có □ Không □
Nếu Không, đề xuất hướng sửa đổi: .....................................................................................................................
....................................................................................................................
|
3.3. Có thể quy định thống nhất thời
điểm gửi báo cáo cho từng đối tượng báo cáo trong cùng ngành, lĩnh vực, địa
phương hay không?
|
Có □ Không □
- Nếu Có, đề xuất thời điểm cụ
thể: ....................................................................................................................
- Nếu Không, đề nghị nêu lý do: .................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
|
4. Hình thức báo cáo
|
4.1. Báo cáo thực hiện theo hình thức
nào?
|
1. Báo cáo giấy: □
2. Báo cáo qua
phần mềm điện tử: □
Trường hợp chưa quy định hình
thức báo cáo qua phần mềm điện tử; cần đề
xuất phương án sửa đổi cho phép áp dụng cả
2 hình thức là báo cáo giấy và báo cáo qua phần mềm điện tử.
|
5. Nội dung báo cáo
|
5.1. Có yêu cầu rõ ràng về các
thông tin cần báo cáo không?
|
Có □ Không □
(i) Nếu Không, đề xuất hướng sửa đổi,
bổ sung: ...................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
|
5.2. Các nội dung báo cáo có thể
đơn giản hóa được không?
|
Có □ Không □
Nếu Có, đề xuất hướng sửa đổi, bổ
sung: ............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
|
5.3. Có nội dung trùng lặp với các
chế độ báo cáo khác không?
|
Có □ Không □
Nếu Có, đề xuất hướng đơn giản hóa:
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
|
5.4. Nội dung yêu cầu báo cáo có
phù hợp với đối tượng phải thực hiện báo cáo không?
|
Có □ Không □
Nếu không, đề
xuất hướng xử lý:
................................................................................................................
................................................................................................................
....................................................................................................................
|
6. Đề cương báo cáo, mẫu bảng biểu số liệu báo cáo
|
6.1. Chế độ báo cáo có quy định về
mẫu biểu số liệu BC không?
|
Có □ Không □
Nếu Có, mẫu biểu số liệu có phù hợp
với nội dung báo cáo, thuận tiện để tổng hợp số liệu
không?
Có □ Không □
Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi, bổ
sung: ......................................................................................................
...........................................................................................................
|
6.2. Chế độ báo cáo có quy định mẫu
Đề cương báo cáo không?
|
Có □ Không □
Nếu Không, cần đề xuất phương
án ban hành Đề cương báo cáo để bảo đảm sự đồng
bộ, thống nhất, hệ thống.
|
6.3. Đề cương, mẫu bảng biểu số liệu
báo cáo có chứa các thông tin không cần thiết không?
|
Có □ Không □
Nếu Có, đề xuất hướng sửa đổi, bổ
sung: ............................................................................................................
.............................................................................................................
|
6.4. Số liệu yêu cầu báo cáo có
trùng lặp với số liệu tại báo cáo khác
không?
|
Có □ Không □
Nếu Có, tỷ lệ trùng lặp là bao
nhiêu %: .............................................................................................................
.............................................................................................................
|
6.5. Đề cương, mẫu bảng, biểu số liệu
báo cáo có được thiết kế phù hợp cho từng đối tượng báo cáo không?
|
Có □ Không □
Nếu Không, đề
xuất hướng xử lý: .......................................................
|
6.6. Mẫu bảng,
biểu số liệu báo cáo có được hướng dẫn điền rõ ràng, dễ hiểu không?
|
Có □ Không □
Nếu Không, đề xuất hướng xử lý:
.............................................................................................................
|
7. Đối tượng phải thực hiện báo
cáo
|
7.1. Đối tượng thực hiện báo cáo có
được quy định rõ ràng, cụ thể không?
|
Có □ Không □
Nếu Không, đề xuất hướng xử lý: .......................................................
.............................................................................................................
|
7.2. Có thể giảm bớt đối tượng phải
thực hiện báo cáo không?
|
Có □ Không □
Nếu Có, đề nghị nêu cụ thể: ................................................................
Nếu Không, đề nghị nêu lý do: ............................................................
|
8. Tần suất thực hiện báo cáo
trong năm
|
8.1. Tần suất báo cáo
|
Số lần: ……../năm
Kỳ báo cáo: □ Tháng □ Quý □ 6 tháng
□ Năm □ Khác
Điều, khoản, điểm văn bản quy định:
…………………………
|
8.2. Có thể giảm tần suất thực hiện
báo cáo không?
|
Có □ Không □
(Nếu Có. Đề xuất tần suất là bao
nhiêu lần/năm: ………………………
|
III. TÍNH HỢP PHÁP CỦA CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO
|
1. Báo cáo được quy định ở văn bản
nào? Có phải Văn bản quy phạm pháp luật không?
|
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
|
2. Cơ quan yêu cầu báo cáo có đúng
thẩm quyền không?
|
Có □ Không □
Nếu không, đề
xuất hướng sửa đổi bổ sung cho phù hợp: ....................................................................................
.............................................................................................................
|
3. Quy định về báo cáo trong văn bản
hiện hành có chồng chéo, mâu thuẫn với các văn bản pháp luật do các cơ quan
nhà nước cấp trên ban hành không?
|
Có □ Không □
Nếu có, đề nghị chỉ ra văn bản chồng
chéo (cụ thể đến điều, điểm, khoản nếu đó là văn bản quy
phạm pháp luật): ..
.............................................................................................................
.............................................................................................................
|
IV. PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO
|
□ Bãi bỏ chế độ BC
Lý do bãi bỏ: ......................................................................................................................
...........................................................................................................................................
□ Duy trì chế độ báo cáo hiện hành
Lý do duy trì: ......................................................................................................................
............................................................................................................................................
□ Sửa đổi, bổ sung quy định về chế
độ BC Nội dung sửa đổi bổ sung cụ thể:
- Tên báo cáo: ...................................................................................................................
- Thời điểm chốt số liệu báo cáo: ......................................................................................
- Thời điểm gửi báo cáo: ...................................................................................................
- Hình thức báo cáo: ..........................................................................................................
- Nội dung báo cáo: ...........................................................................................................
- Đề cương báo cáo: .........................................................................................................
- Mẫu bảng, biểu
số liệu báo cáo: .....................................................................................
- Đối tượng phải thực hiện báo cáo:
...............................................................................
- Tần suất báo cáo: ..........................................................................................................
- Gộp vào báo cáo khác (nêu cụ thể
tên báo cáo được gộp):............................................
|
|
|
|