ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 452/KH-UBND
|
Đắk Nông, ngày 07
tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 174/QĐ-TTG NGÀY 05/02/2021 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐẾN
NĂM 2030, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
Thực hiện Quyết định số
174/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thúc đẩy xuất
khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030. Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Thực hiện có hiệu quả Quyết định
số 174/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thúc đẩy
xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030.
Bảo đảm nâng cao chất lượng và
năng lực cạnh tranh của nông lâm thủy sản, ngành hàng, mở rộng thị trường xuất
khẩu; tăng thu nhập, cải thiện đời sống của người dân, thúc đẩy hoạt động sản xuất,
kinh doanh của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, Hợp tác xã, Tổ hợp
tác trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Tạo sự thống nhất của cấp ủy
chính quyền và nhân dân về nhận thức và hành động trong hoạt động thúc đẩy xuất
khẩu nông lâm thủy sản, thực hiện thành công tái cơ cấu ngành nông nghiệp và
phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Các cấp, các ngành lãnh đạo, chỉ
đạo phải đề ra nhiệm vụ, giải pháp và tổ chức triển khai thực hiện phù hợp với
tình hình thực tiễn của địa phương, cơ quan, đơn vị.
II. MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu tổng quát
Thúc đẩy tăng trưởng kim ngạch
xuất khẩu các sản phẩm nông lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh; phát triển ngành hàng
chủ lực, thế mạnh của tỉnh tham gia toàn diện và bền vững vào chuỗi cung ứng nông
lâm thủy sản, thực phẩm toàn quốc và toàn cầu. Nâng cao chất lượng và giá trị sản
phẩm nông lâm thủy sản của tỉnh nhằm đáp ứng các quy định của thị trường trong
nước và thị trường xuất khẩu. Tiếp tục xây dựng và phát triển các nhãn hiệu tiến
tới phát triển các thương hiệu cho các sản phẩm chủ lực, thế mạnh của tỉnh ra
thị trường trong nước và quốc tế.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Mục tiêu đến năm 2025
- Kim ngạch xuất khẩu nông lâm
thủy sản ước đạt khoảng 1.090 triệu USD, vào năm 2025 (tăng 368 triệu USDso
với năm 2020). Trong đó, nhóm nông sản chính (cà phê, hồ tiêu, điều, cao
su,...) ước đạt 763 triệu USD(chiếm 70%); nhóm lâm sản ước đạt 273 triệu
USD(chiếm 25%); Sản phẩm chăn nuôi ước đạt 54triệu USD(chiếm 5%).
- Tốc độ tăng trưởng kim ngạch
xuất khẩu nông lâm thủy sản trung bình hàng năm ước đạt 5,1 % .
- Khoảng 20 % sản phẩm nông lâm
thủy sản của tỉnh xuất khẩu được bảo hộ nhãn hiệu (đến năm 2020 có 14,7%,
tương ứng 10/68sản phẩm); 50% sản phẩm được truy xuất nguồn gốc (đến năm
2020 đạt 36,8%, tương ứng 25/68 sản phẩm).
- Khoảng 80% giá trị xuất khẩu
các sản phẩm nông lâm thủy sản qua chế biến và chế biến sâu(tăng 1,7% so với
năm 2020).
1.2.2. Mục tiêu đến năm 2030
- Kim ngạch xuất khẩu đạt khoảng
1.400 triệu USD vào năm 2030. Trong đó, nhóm nông sản chính (cà phê, hồ tiêu,
điều, cao su,...) đạt 980 triệu USD (chiếm 70%); nhóm lâm sản ước đạt
350 triệu USD(chiếm 25%); sản phẩm chăn nuôi ước đạt 70 triệu USD (chiếm
5%).
- Tốc độ tăng trưởng kim ngạch
xuất khẩu nông lâm thủy sản trung bình hằng năm đạt 6,5%.
- Khoảng 40% sản phẩm nông lâm
thủy sản của tỉnh xuất khẩu được bảo hộ nhãn hiệu; 70% sản phẩm được truy xuất
nguồn gốc.
- Khoảng 85% giá trị xuất khẩu
các sản phẩm nông lâm thủy sản là qua chế biến và chế biến sâu.
2. Nhiệm vụ chủ yếu
(Cụ
thể tại phụ lục kèm theo)
III. NGUỒN VỐN
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao
gồm: Nguồn ngân sách nhà nước (trung ương, địa phương), vốn viện trợ, vốn tài
trợ, vốn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Căn cứ vào nhiệm vụ cụ thể được
giao trong Kế hoạch, các Sở, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện.Hàng
năm, lập dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định
của pháp luật.
UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa có trách nhiệm bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp
pháp để thực hiện các hoạt động phát triển, thúc đẩy xuất khẩu tại địa phương
theo quy định.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
Làm cơ quan đầu mối tham mưu
UBND tỉnh theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo
kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ cụ thể được phân
công.
Tham mưu tổ chức hội nghị sơ kết,
tổng kết về kết quả thực hiện Kế hoạch theo giai đoạn.
2. Sở Công
thương và Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và PTNT và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả
các nhiệm vụ cụ thể được phân công.
3. Sở Tài
chính
Căn cứ đề xuất về hỗ trợ kinh
phí thực hiện nhiệm vụ của các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành
phố, tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
4. Các
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp sản xuất, chế biến
nông lâm thủy sản trên địa tỉnh chủ động đẩy mạnh hoạt động liên kết, liên
doanh để tạo nguồn nguyên liệu ổn định và nguồn sản phẩm đa dạng, phong phú,
tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường nước ngoài; Chủ động thực hiện và ứng
dụng các tiêu chuẩn chất lượng trong sản xuất, chế biến; Đẩy mạnh hoạt động xây
dựng và phát triển thương hiệu cho sản phẩm của doanh nghiệp, địa phương.
5. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa
Xây dựng kế hoạch chi tiết đối
với từng nhiệm vụ trình cấp thẩm quyền phê duyệt và bố trí kinh phí để thực hiện
đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, đúng quy định.
Định kỳ 06 tháng (trước ngày
15 tháng 5) và hằng năm (trước ngày 15 tháng 11)các Sở, Ngành và địa
phương báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030, trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông. Đề nghị các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
và các đơn vị liên quan căn cứ triển khai thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU
NÔNG LÂM THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 452/KH-UBND ngày 07/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Nông)
Stt
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Phối hợp thực hiện
|
Thời gian
|
Kết quả dự kiến
|
Giai đoạn 2021- 2025
|
Giai đoạn 2026- 2030
|
I
|
SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
1
|
Hình thành liên kết sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm hoạt động hiệu quả, làm cơ sở để thúc đẩy hoạt động xuất khẩu
|
Các Sở, Ban, Ngành; UBND các
huyện, TP Gia Nghĩa
|
Hằng năm
|
Từ 5-10 liên kết sản xuất-tiêu
thụ được hình thành và hoạt động hiệu quả
|
Từ 10-15liên kết sản xuất-tiêu
thụ được hình thành và hoạt động hiệu quả
|
2
|
Hướng dẫn, hỗ trợ HTX, doanh
nghiệp xuất khẩu thực hiện áp dụng và chứng nhận quy trình, công nghệ tiên tiến
trong sản xuất và chế biến; cấp mã số vùng trồng và truy xuất nguồn gốc sản
phẩm theo yêu cầu của thị trường nhập khẩu.
|
Các Sở, Ban, Ngành; UBND các
huyện, TP Gia Nghĩa
|
Hằng năm
|
Hướng dẫn, hỗ trợ từ 5-10
DN/HTX được chứng nhận tiêu chuẩn trong sản xuất và chế biến; 5- 10 cơ sở xuất
khẩu được cấp mã số vùng trồng; 12-15 sản phẩm xuất khẩu được truy xuất nguồn
gốc.
|
Hướng dẫn, hỗ trợ từ 10-15
DN/HTX được chứng nhận tiêu chuẩn trong sản xuất và chế biến; 5-10 cơ sở xuất
khẩu được cấp mã số vùng trồng; 15-25 sản phẩm xuất khẩu được truy xuất nguồn
gốc.
|
3
|
Xây dựng các quy trình kỹ thuật
đối với cây trồng chủ lực, tiềm năng, đặc sản của địa phương nhằm tạo ra sản
phẩm đạt năng suất và chất lượng, đáp ứng các quy định của thị trường xuất khẩu
|
Sở Khoa học- Công nghệ; UBND
các huyện, TP Gia Nghĩa
|
Hằng năm
|
5-10 quy trình được xây dựng
ban hành
|
5-10 quy trình được xây dựng
ban hành
|
4
|
Xây dựng các chuỗi kiểm soát
an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
|
Các Sở, Ban, Ngành; UBND các
huyện, TP Gia Nghĩa
|
Hằng năm
|
Từ 1-3 chuỗi kiểm soát được
hình thành
|
1-3 chuỗi kiểm soát được hình
thành
|
5
|
Xây dựng và phát triển vùng an
toàn dịch bệnh cho sản phẩm chăn nuôi trong tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành; UBND các
huyện, TP Gia Nghĩa
|
2022-2025
|
1-2 vùng an toàn dịch bệnh được
hình thành
|
-
|
6
|
Hình thành và phát triển chuỗi
an toàn dịch bệnh cho sản phẩm chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành; UBND các
huyện, TP Gia Nghĩa
|
2025-2030
|
1-2 chuỗi được hình thành
|
1-2 chuỗi được hình thành
|
7
|
Xây dựng Chuyên mục và cập nhật
thông tin, dự báo về thương mại, thị trường xuất khẩu nông lâm thủy sản, phổ
biến đến người dân, doanh nghiệp biết và truy cập.
|
Sở Công thương; UBND các huyện,
TP Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
II
|
SỞ
CÔNG THƯƠNG
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch xuất khẩu
và kế hoạch xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các
huyện, thành phố
|
2021
|
Kế hoạch
|
-
|
2
|
Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông
thôn, HTX đổi mới, ứng dụng máy móc tiên tiến vào sản xuất, chế biến để nâng
cao giá trị sản phẩm nông lâm thủy sản, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND
các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
1-3 DN/HTX được hỗ trợ
|
2-3 DN/HTX được hỗ trợ
|
3
|
Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông
thôn thôn, HTX tham gia giới thiệu quảng bá sản phẩm, xúc tiến thương mại
nông lâm thủy sản trên thị trường trong và ngoài nước
|
Các Sở, Ban, Ngành; UBND các
huyện, TP Gia Nghĩa
|
Hằng năm
|
Hỗ trợ từ 3-5 DN/HTX được
tham gia hội chợ/triển lãm ngoài nước hoặc trong nước có DN nước ngoài tham
gia.
|
Hỗ trợ từ 5-7 DN/HTX được
tham gia hội chợ/triển lãm ngoài nước hoặc trong nước có DN nước ngoài tham
gia
|
4
|
Phối hợp với Bộ Công thương
thông tin cho doanh nghiệp các quy định về an toàn thực phẩm và kiểm dịch động
thực vật (SPS) của các nước thành viên WTO có thể ảnh hưởng đến hàng nông sản,
thực phẩm xuất khẩu của Việt Nam và giải quyết tranh chấp (nếu có) trong hoạt
động thương mại xuất khẩu nông lâm thủy sản của tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND
các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
Văn bản thông báo
|
Văn bản thông báo
|
III
|
SỞ
KHOA HỌC-CÔNG NGHỆ
|
|
|
1
|
Hướng dẫn, hỗ trợ xây dựng bảo
hộ nhãn hiệu (nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý) đối với
các sản phẩm nông lâm thủy sản xuất khẩu
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND
các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
Từ 4-5 sản phẩm xuất khẩu được
bảo hộ nhãn hiệu
|
Từ 5-6 sản phẩm xuất khẩu được
bảo hộ nhãn hiệu
|
IV
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
1
|
Thành lập và hỗ trợ hoạt động
của Hợp tác xã, Tổ hợp tác, tạo nguồn sản phẩm hàng hóa tập trung
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hằng năm
|
Mỗi địa phương thành lập từ
1- 3HTX/THT và hỗ trợ hoạt động hiệu quả
|
Mỗi địa phương thành lập từ
1-3 HTX/THT và hỗ trợ hoạt động hiệu quả
|
2
|
Hỗ trợ phát triển trang trại,
gia trại nông nghiệp, cơ sở sản xuất, chế biến các sản phẩm nông lâm thủy
trên địa bàn hoạt động hiệu quả: Hỗ trợ chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng, an
toàn thực phẩm, bảo hộ nhãn hiệu, truy xuất nguồn gốc.
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Hằng năm
|
Mỗi địa phương phát triển từ
1- 2trang trại/gia trại hoạt động hiệu quả
|
Mỗi địa phương phát triển từ
2-3 trang trại/gia trại hoạt động hiệu quả
|
3
|
Xây dựng kế hoạch triển khai
hình thành vùng ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao đảm bảo phù hợp với tình
hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hằng năm
|
Mỗi địa phương hình thành từ
1-2 vùng
|
Mỗi địa phương hình thành từ
1-2 vùng
|
4
|
Hỗ trợ, chuyển giao công nghệ
chế biến và bảo quản nông sản sau thu hoạch, đầu tư hạ tầng cho dự án liên kết
có tham gia xuất khẩu trên địa bàn thuộc thẩm quyền UBND huyện quyết định.
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Hằng năm
|
Mỗi địa phương hỗ trợ từ 1-2
liên kết
|
Mỗi địa phương hỗ trợ từ 1-2
liên kết
|
5
|
Đề xuất các chương trình, đề
án để phát triển công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản trên địa bàn gắn với
vùng nguyên liệu tập trung và thị trường tiêu thụ phù hợp với tình hình thực
tế tại địa phương
|
Các Sở, ngành liên quan
|
2022-2025
|
Mỗi địa phương đề xuất từ 1-2
chương trình, đề án
|
-
|