ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 439/KH-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 22 tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “CỦNG CỐ, KIỆN TOÀN VÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI
NGŨ HÒA GIẢI VIÊN Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025” NĂM
2022
Thực hiện Quyết định số 3729/QĐ-UBND
ngày 17/11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Củng cố,
kiện toàn và nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2025” (gọi tắt là Đề án), Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Bình xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án năm 2022 với các nội dung
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục củng cố, kiện toàn đội ngũ
hòa giải viên theo Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành, đáp
ứng yêu cầu của nhiệm vụ trong giai đoạn mới;
- Xây dựng đội ngũ hòa giải viên có
phẩm chất, năng lực, trách nhiệm để tổ chức và thực hiện hoạt động hòa giải ở
cơ sở; tạo chuyển biến về chất lượng, hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở, giải
quyết kịp thời, hiệu quả các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm
pháp luật trong cộng đồng thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở; duy trì, củng cố đoàn
kết trong nội bộ Nhân dân;
- Phát huy đạo lý truyền thống tốt đẹp,
thuần phong, mỹ tục của dân tộc; phòng ngừa, hạn chế vi phạm pháp luật, bảo đảm
trật tự, an toàn xã hội; giảm số vụ việc phải đưa ra Tòa án và các cơ quan nhà
nước giải quyết; tiết kiệm thời gian, chi phí của xã hội và của nhà nước.
2. Yêu cầu
- Các hoạt động phải đúng mục tiêu,
sát với nội dung của Đề án, yêu cầu thực tiễn, bảo đảm tính khả thi, có trọng
tâm, trọng điểm, phù hợp với các đối tượng của Đề án, hoàn thành đúng tiến độ,
có chất lượng và hiệu quả.
- Kết hợp các hoạt động của Đề án với
việc thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, các chương trình, đề án, kế
hoạch khác đang được triển khai để sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực.
II. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Xây dựng, ban
hành văn bản phục vụ cho việc quản lý, điều hành và thực hiện Đề án; rà soát,
đánh giá thực trạng đội ngũ hòa giải viên, kết quả hoạt động hòa giải của từng
hòa giải viên; củng cố, kiện toàn đội ngũ hòa giải viên có đủ về số lượng, bảo
đảm chất lượng đáp ứng nhu cầu hòa giải ở cơ sở
1.1. Xây dựng, ban hành văn bản phục vụ cho việc quản lý, điều hành và thực hiện
Đề án
Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành,
đoàn thể, địa phương.
Thời gian thực hiện: Tháng 3 năm
2022.
1.2. Rà soát, đánh giá thực trạng
đội ngũ hòa giải viên, kết quả hoạt động hòa giải của từng hòa giải viên
Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thị
xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
Thời gian thực hiện: Tháng 3 năm
2022.
2. Biên soạn tài
liệu tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở; biên soạn các tài liệu tập
huấn, bồi dưỡng có nội dung phù hợp với thực tiễn tại địa phương; đăng tải Bộ
tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở
trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử Sở Tư pháp
Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành,
đoàn thể, địa phương.
Thời gian thực hiện: năm 2022 (từ
tháng 3/2022 đến tháng 5/2022).
3. Tổ chức tập huấn
chuyên sâu cho đội ngũ tập huấn viên cấp tỉnh, cấp huyện và đội ngũ tham mưu quản
lý công tác hòa giải cơ sở
Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành,
đoàn thể, địa phương.
Số lượng: 01 lớp.
Thời gian thực hiện: năm 2022 (từ
tháng 4/2022 đến tháng 5/2022).
4. Tổ chức tập huấn,
bồi dưỡng, cập nhật kiến thức pháp luật chuyên sâu cho Tổ trưởng Tổ hòa giải
các huyện thị xã, thành phố
Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
Số lượng: 11 lớp.
Thời gian thực hiện: năm 2022 (từ
tháng 6/2022 đến tháng 12/2022).
5. Ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong việc khai thác các cơ sở dữ liệu pháp luật liên quan đến công
tác hòa giải ở cơ sở.
Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền
thông và các đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: năm 2022
b) Số hóa và đăng tải Bộ tài liệu bồi
dưỡng nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở và các tài liệu tập huấn, bồi dưỡng, các ấn phẩm
khác về hòa giải ở cơ sở trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và mạng xã hội facebook, youtube, trang fanpage và
các mạng xã hội khác..., các phương tiện phát thanh, truyền hình, hệ thống
thông tin cơ sở.
Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
Đơn vị phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, cơ quan báo chí địa phương và các sở, ban, ngành có liên
quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian thực hiện: năm 2022
c) Tiếp nhận, xử lý thông tin hai chiều,
hướng dẫn giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện
hòa giải ở cơ sở, nhất là hòa giải các vụ việc khó, phức tạp.
Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban
nhân dân các cấp.
Đơn vị phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam các cấp.
Thời gian thực hiện: năm 2022.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn
ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tư
pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức thực hiện Kế
hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các nhiệm vụ được phân công
theo Kế hoạch.
2. Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu UBND bố trí kinh phí để triển
khai thực hiện Kế hoạch.
3. Đài
Phát thanh - Truyền hình Quảng Bình, Báo Quảng Bình thực hiện tuyên truyền, phổ
biến trên báo, đài các quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở và tình hình triển
khai thi hành pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
4. Sở
Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Tư pháp triển khai các nhiệm vụ theo
nội dung của Kế hoạch. Chỉ đạo các cơ quan thông tin truyền thông triển khai hoạt
động truyền thông quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở và tình hình thực hiện
pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
5. Các cơ
quan chuyên môn có liên quan phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện có hiệu quả các
hoạt động của Kế hoạch.
6. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án
năm 2022 tại địa phương;
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức triển khai, đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch tại địa phương; báo cáo kết quả thực hiện
Kế hoạch về Sở Tư pháp trước ngày 30 tháng 10 năm 2022 để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã chủ
trì, phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, cơ quan, tổ chức liên
quan tổ chức thực hiện Kế hoạch trên địa bàn;
- Bảo đảm kinh phí cho việc thực hiện
Kế hoạch tại địa phương theo quy định; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí
kinh phí cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
7. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu
chiến binh Việt Nam, Hội Người cao tuổi, Tỉnh đoàn chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống ở địa phương phối hợp với Ủy ban nhân dân cùng cấp
tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch.
8. Đề nghị
Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Hội Luật gia Việt Nam, Đoàn Luật sư tỉnh
phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức biên soạn tài liệu phục vụ bồi dưỡng, nâng cao
năng lực hòa giải viên; tổ chức tập huấn đội ngũ thực hiện bồi dưỡng cho hòa giải
viên; hướng dẫn, chỉ đạo Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện phối
hợp với Phòng Tư pháp thực hiện bồi dưỡng cho hòa giải viên, hỗ trợ cung cấp
tài liệu, tổ chức xây dựng mô hình huy động luật gia, luật sư, thẩm phán, hội
thẩm nhân dân, thư ký tòa án cấp huyện hỗ trợ nghiệp vụ cho hòa giải viên./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- Ban pháp chế HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân tỉnh;
- Các tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCVX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|