Thực hiện Nghị quyết số
58/NQ-CP ngày 21/4/2023 của Chính phủ về một số chính sách, giải pháp
trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và
phát triển bền vững đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số
58/NQ-CP); trên cơ sở báo cáo, đề xuất của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Văn bản số 2666/SKHĐT-DNĐT ngày 05/9/2023 (sau khi tổng hợp ý kiến của
các sở, ngành, địa phương liên quan); ý kiến thống nhất của các Thành
viên UBND tỉnh qua Phiếu biểu quyết; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP trên địa bàn tỉnh với các nội
dung sau:
Tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Nghị quyết số
58/NQ-CP đến các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và người dân
nhằm hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp chủ động thích ứng với tình
hình mới, ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh và phục hồi nhanh, đổi
mới sáng tạo, phát triển sản xuất kinh doanh bền vững, nâng cao năng
lực cạnh tranh, tham gia sâu vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị khu
vực và toàn cầu; lớn mạnh về số lượng và chất lượng, góp phần xây
dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, chủ động tích cực hội nhập kinh
tế quốc tế sâu rộng, thực chất, hiệu quả.
- Đảm bảo tính đồng bộ, nhất
quán trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm
hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát
triển bền vững. Thể hiện được vai trò kiến tạo, điều phối của cơ quan
quản lý Nhà nước theo tinh thần đồng hành cùng doanh nghiệp, lấy doanh
nghiệp làm đối tượng phục vụ. Xác định rõ nhiệm vụ của các cấp, các
ngành, nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu trong tổ chức triển khai
thực hiện.
- Căn cứ vào các nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu tại Nghị quyết số 58/NQ-CP và Kế hoạch này, các cấp,
các ngành tổ chức triển khai thực hiện quyết liệt, cụ thể, phù hợp
với điều kiện thực tế và có sự kết hợp chặt chẽ; kịp thời đôn đốc,
hướng dẫn và tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc; đảm bảo sự chỉ đạo, điều
hành tập trung thống nhất của UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ trọng
tâm, trọng điểm.
Hỗ trợ và phát triển doanh
nghiệp chủ động thích ứng với tình hình mới, ổn định hoạt động sản xuất
kinh doanh và phục hồi nhanh, từng bước đổi mới sáng tạo, phát triển
sản xuất kinh doanh bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, tham gia sâu
vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu; lớn mạnh
về số lượng và chất lượng, góp phần xây dựng nền kinh tế độc lập, tự
chủ, chủ động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, thực chất,
hiệu quả.
+ Mỗi năm thành lập mới trên
1.000 doanh nghiệp hoạt động hiệu quả.
+ Hằng năm, giải quyết việc
làm mới trên 20.000 lao động.
+ Hàng năm, hỗ trợ đào tạo
khoảng 1.000 lượt người về quản trị doanh nghiệp và khởi sự doanh nghiệp.
+ Phấn đấu toàn tỉnh có trên
15.000 doanh nghiệp.
+ Khu vực doanh nghiệp đóng
góp khoảng 60% - 65% GRDP của tỉnh.
+ Đóng góp vào ngân sách
của khu vực doanh nghiệp chiếm khoảng 65% - 70% tổng thu ngân sách nội
địa trên địa bàn tỉnh.
+ Tổng vốn đầu tư từ khu vực
doanh nghiệp chiếm từ 60% - 65% tổng vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh.
+ Phấn đấu trên 80% doanh nghiệp
nhỏ và vừa tham gia chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ số trong điều
hành, quản lý, sản xuất và kinh doanh trên sàn thương mại điện tử.
+ Phấn đấu 100% doanh nghiệp
đủ điều kiện thành lập tổ chức đảng, đoàn thể theo quy định của Điều
lệ Đảng, đoàn thể.
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND các huyện, thành phố, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ triển khai
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể được giao tại Kế hoạch đảm
bảo kịp thời, hiệu quả.
2. Giám đốc (Thủ trưởng) các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã tập
trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế
hoạch này; định kỳ trrước ngày 30 tháng 11 hàng năm báo cáo UBND tỉnh
kết quả thực hiện (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư).
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; kịp thời đề xuất,
kiến nghị các giải pháp để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc; tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh trước ngày 20 tháng 12 hàng năm theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 21/4/2023 của Chính phủ về một
số chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động
thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 trên
địa bàn tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có khó
khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương liên quan kịp thời đề xuất gửi Sở
Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để xem xét, chỉ đạo./.
STT
|
Nhiệm vụ và giải pháp
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
A.
Nhóm nhiệm vụ, giải pháp cần triển khai trong ngắn hạn
|
1.
Khẩn trương tháo gỡ các vướng mắc, rào cản về pháp lý nhằm khơi
thông nguồn lực cho đầu tư sản xuất kinh doanh
|
1.1
|
Rà soát, tháo gỡ vướng mắc
cho các dự án đầu tư đã được cấp phép, chưa triển khai hoặc đang triển
khai nhằm khơi thông nguồn lực đầu tư cho sản xuất kinh doanh và phát
triển kinh tế
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
1.2
|
Rà soát, tạo điều kiện xử
lý nhanh các thủ tục đầu tư, xây dựng đối với các dự án bất động
sản trên địa bàn đã đáp ứng đủ điều kiện để các doanh nghiệp bất động
sản triển khai theo quyết định đầu tư được phê duyệt để sớm đưa sản
phẩm cung ứng cho thị trường
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
1.3
|
Đẩy mạnh công tác thực hiện
và giải ngân vốn đầu tư công xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội,
đặc biệt là các dự án trọng điểm, quan trọng của tỉnh, khơi thông
nguồn lực cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Giao thông Vận tải; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
thị xã
|
Thường xuyên
|
1.4
|
Nghiên cứu, đề xuất các
giải pháp tháo gỡ khó khăn về pháp lý, thủ tục đầu tư xây dựng đối
với các dự án bất động sản; tiếp tục giám sát chặt chẽ hoạt động
của thị trường bất động sản và việc huy động vốn của các doanh nghiệp
bất động sản
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
1.5
|
Tiết giảm tối đa các hoạt
động thanh tra theo quy định, đặc biệt giảm triệt để việc chồng chéo trong
hoạt động thanh kiểm tra thuế, bảo hiểm xã hội và các hoạt động
kiểm tra chuyên ngành khác
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
1.6
|
Hướng dẫn, khuyến cáo
doanh nghiệp triển khai thực hiện các giải pháp hỗ trợ giảm chi
phí, nguyên liệu, vật tư đầu vào phục vụ sản xuất nông nghiệp, đặc biệt
là thức ăn chăn nuôi
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
2. Hỗ
trợ giảm chi phí cho doanh nghiệp, tăng cường khả năng tiếp cận các
nguồn vốn ưu đãi, nguồn lực hỗ trợ của nhà nước
|
2.1
|
Đẩy nhanh việc xây dựng hạ
tầng kỹ thuật thiết yếu, hệ thống giao thông nông thôn
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
2.2
|
Công bố giá các loại vật liệu
xây dựng phổ biến trên địa bàn theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật; kiểm tra, rà soát, quản lý chặt chẽ giá vật liệu xây
dựng; kịp thời cập nhật, công bố giá vật liệu xây dựng theo quy định
của pháp luật nhằm giảm thiểu khó khăn cho các doanh nghiệp hoạt động
xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
2.3.
|
- Chỉ đạo các Tổ chức tín
dụng đẩy mạnh thực hiện các chính sách tháo gỡ khó khăn cho doanh
nghiệp, trọng tâm là các chính sách hỗ trợ lãi suất của Trung ương
(hỗ trợ lãi suất 2%/năm theo Nghị định số 31/2022/NĐ-CP của Chính phủ
tại các ngân hàng thương mại và theo Nghị định số 36/2022/NĐ-CP của
Chính phủ tại ngân hàng Chính sách xã hội) và của Tỉnh (hỗ trợ lãi
suất theo Nghị quyết số 51/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh);
Chương trình cho vay nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, cải tạo, xây dựng
lại chung cư cũ theo Nghị quyết số 33/NQ-CP; cơ cấu lại thời hạn trả nợ,
giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn trong hoạt động
sản xuất kinh doanh và khách hàng gặp khó khăn trả nợ vay phục vụ đời
sống, tiêu dùng theo Thông tư số 02/TT-NHNN ngày 23/4/2023 của Ngân hàng
Nhà nước. - Triển khai các giải pháp đẩy mạnh thanh toán không dùng
tiền mặt và chuyển đổi số để góp phần thực hiện Quyết định số
1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
phát triển thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số
09/KH-UBND ngày 14/01/2022 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết
định số 1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Văn
bản số 5449/UBND-NC2 ngày 29/9/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai
thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh và thực hiện chuyển
đổi số theo Đền án 06 của Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Hà Tĩnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
3. Khắc
phục đứt gãy chuỗi cung ứng, đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, mở rộng
thị trường trong nước
|
3.1
|
Đẩy mạnh triển khai các hoạt
động hỗ trợ doanh nghiệp, đa dạng hóa nguồn cung, đối tác, nhà cung cấp
nguyên, nhiên, phụ liệu, linh kiện đầu vào đáp ứng nhu cầu sản xuất
kinh doanh; hỗ trợ các ngành, doanh nghiệp ứng phó với các rào cản
thương mại, các biện pháp phòng vệ thương mại; tăng cường hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao năng lực tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu, ứng
dụng thương mại điện tử trong tiếp cận thị trường, đa dạng hóa thị trường
xuất khẩu, tăng cường áp dụng công nghệ thông tin, mở rộng thị trường
trong nước; tái cơ cấu mặt hàng và thị trường, tránh tình trạng lệ thuộc
vào một số thị trường nhất định; liên kết các doanh nghiệp, sử dụng
hàng hóa của nhau
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
3.2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp kết nối
đối tác, thâm nhập thị trường; đẩy mạnh công tác vận động, khuyến
khích doanh nhân, trí thức người Việt Nam ở nước ngoài giao lưu, kết
nối, hợp tác đầu tư, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh
nghiệp tỉnh nhà tại thị trường các nước
|
Sở Công Thương, Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
4. Tập
trung hỗ trợ doanh nghiệp tạo cơ hội, ổn định việc làm cho người lao
động; đẩy mạnh triển khai chính sách, giải pháp hỗ trợ người lao động;
đào tạo, đào tạo lại, đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng
nghề cho người lao động
|
4.1.
|
Nghiên cứu khảo sát để
xem xét, đề xuất thêm chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động
theo hướng ổn định lâu dài
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
4.2.
|
Theo dõi chặt chẽ diễn biến
tình hình quan hệ lao động, tình hình biến động lao động tại các doanh
nghiệp, xây dựng kênh thu thập thông tin về tình hình lao động - việc
làm, quan hệ lao động trên địa bàn; khảo sát nhu cầu tuyển dụng lao
động tại các doanh nghiệp để kịp thời kết nối nguồn cung lao động tại
các doanh nghiệp, có phương án sắp xếp lao động do khó khăn trong tìm
kiếm đơn hàng duy trì sản xuất. Đề xuất phương án để UBND tỉnh kịp thời
có chính sách, giải pháp hỗ trợ người lao động, đào tạo, đào tạo lại,
đào tạo nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
B.
Nhóm nhiệm vụ, giải pháp trong trung và dài hạn
|
1.
Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, cắt giảm, đơn giản
hoá các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
|
1.1.
|
Rà soát giải quyết các bất
cập do quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật còn chưa cụ thể,
chồng chéo, mâu thuẫn trong lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng và tài
nguyên, môi trường; thực hiện tích hợp các văn bản quy phạm pháp luật
để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, minh bạch, dễ tra cứu, dễ hiểu
và dễ tiếp cận của hệ thống pháp luật; chủ động hoặc đề xuất cấp
thẩm quyền cắt giảm hoặc đơn giản hoá các quy định tạo ra rào cản
mới gây khó khăn cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh, trừ trường
hợp cần thiết và phải đánh giá tác động tới doanh nghiệp. Rà soát
các thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp theo hướng đơn
giản hoá hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ
số, triển khai dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
1.2.
|
Triển khai có hiệu quả
các nhiệm vụ theo Chương trình, Kế hoạch, Văn bản triển khai Quy hoạch
tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được cấp
có thẩm quyền ban hành
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
|
Thường xuyên
|
1.3.
|
Tổ chức đối thoại định kỳ giữa
các ngành, chính quyền địa phương với doanh nghiệp nhằm tháo gỡ kịp
thời những khó khăn, vướng mắc; đánh giá thực chất quá trình xử lý
kiến nghị của cộng đồng doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả đầu tư công;
khuyến khích đầu tư của khu vực doanh nghiệp góp phần tăng trưởng kinh
tế nhanh và bền vững
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
1.4.
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả các chính sách hỗ trợ phát triển du lịch giai đoạn 2023-2025 tại
Nghị quyết số 98/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; xây dựng chính sách hỗ
trợ phát triển du lịch mới phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu
của tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
1.5.
|
Tiếp tục triển khai có hiệu
quả chương trình khuyến công, xúc tiến thương mại, công nghiệp hỗ trợ
để kịp thời hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa
bàn nâng cao năng lực, phục hồi sản xuất góp phần phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
1.6.
|
Phát huy vai trò là tổ chức
đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp, đội ngũ doanh nhân và người sử
dụng lao động để kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, những cơ quan, đơn vị,
cán bộ, công chức, viên chức còn gây phiền hà, sách nhiễu trong quá
trình giải quyết các thủ tục hành chính, công việc liên quan đến
doanh nghiệp
|
Hiệp hội Doanh nghiệp Hà Tĩnh
|
|
Thường xuyên
|
2. Thúc
đẩy chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp
|
2.1.
|
Triển khai có hiệu quả các
hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, trong đó tập trung hỗ trợ
doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo, chuyển giao
công nghệ… phù hợp với doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh, năng lực và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
2.2.
|
Nghiên cứu, đề xuất phương
án thúc đẩy chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, ứng
dụng công nghệ phát triển du lịch thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
2.3.
|
Xây dựng kế hoạch hàng
năm về: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo hướng đẩy
mạnh hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hàng hoá
từ kết quả khoa học và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng
kinh tế; khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp
có hoạt động nghiên cứu và phát triển thuộc mọi lĩnh vực kinh tế -
xã hội, phát triển theo mô hình doanh nghiệp khoa học và công nghệ nhằm
hình thành lực lượng doanh nghiệp tiên phong dẫn đầu ứng dụng khoa học
và công nghệ để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
2.4.
|
Xây dựng kế hoạch hàng năm
về: Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu hàng
|
Sở Khoa học và
|
Các sở, ban,
|
Thường
|
|
hoá là các sản phẩm nông
nghiệp, công nghiệp, du lịch, dịch vụ nhằm nâng cao giá trị, phát
triển thị trường
|
Công nghệ
|
ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
xuyên
|
3. Hỗ
trợ tái cơ cấu lao động, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp
ứng yêu cầu đổi mới sáng tạo và cách mạng công nghệ 4.0
|
|
Xây dựng kế hoạch và bố
trí nguồn nhân lực hàng năm triển khai hoạt động hỗ trợ đào tạo, tư
vấn khởi nghiệp kinh doanh, nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp cho
đội ngũ quản lý doanh nghiệp; nâng cao kỹ năng chuyển đổi ngành, nghề
cho người lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
4. Tăng
cường hiệu quả triển khai các chính sách và nguồn lực hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, chủ động hội nhập quốc tế, nắm
bắt và đón đầu các xu hướng kinh doanh mới, xu hướng thị trường
mới
|
4.1.
|
Trên cơ sở kế hoạch các nhiệm
vụ để thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do các sở, ngành, đơn
vị có liên quan xây dựng, trong đó tập trung vào các nội dung hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ
và vừa khởi nghiệp sáng tạo, tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá
trị, doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ, doanh nghiệp nhỏ và
vừa sử dụng nhiều lao động nữ, doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp
xã hội, doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh bền vững; chủ trì tham mưu
UBND tỉnh phương án nguồn kinh phí để thực hiện nhiệm vụ
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
4.2.
|
Tham mưu UBND tỉnh phương án
kinh phí trong đó lồng ghép với kinh phí thực hiện các Chương trình,
Đề án, Kế hoạch khác có liên quan đảm bảo phù hợp với khả năng cân
đối ngân sách, điều kiện thực tiễn và các quy định pháp luật để
thực hiện các nhiệm vụ triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP
ngày 21/4/2023 của Chính phủ
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|