Kế hoạch 4212/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023

Số hiệu 4212/KH-UBND
Ngày ban hành 12/12/2022
Ngày có hiệu lực 12/12/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Lê Ngọc Tuấn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4212/KH-UBND

Kon Tum, ngày 12 tháng 12 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2023

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 -2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 và hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Công văn số 3759/BNV-CCHC ngày 02 tháng 8 năm 2021;

Căn cứ Kế hoạch số 3993/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030;

Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2023, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

a) Mục tiêu chung

- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính nhm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh được tổ chức tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ Nhân dân.

- Tiếp tục nâng cao chất lượng cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, chất lượng thực thi chính sách, pháp luật và cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) và Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI).

b) Các chỉ tiêu cụ thể:

- 30% sở, ban ngành cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra cải cách hành chính.

* Sở Nội vụ chủ trì tham mưu; các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp thực hiện.

- 100% nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành đúng tiến độ.

* Đề nghị Trường Chính trị tỉnh; các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cp huyện và các đơn vị được giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện; Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và phối hợp thực hiện.

- 100% văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương ban hành trong năm được triển khai kịp thời.

* Các sở, ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm triển khai; Sở Tư pháp chịu trách nhiệm hưng dn, theo dõi, đôn đốc.

- 100% văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp phát hiện qua rà soát, kiểm tra được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.

* Sở Tư pháp chịu trách nhiệm chủ trì tham mưu; các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm phối hợp.

- Thực hiện đầy đủ 02 hoạt động theo dõi thi hành pháp luật (kiểm tra tình hình thi hành pháp luật; điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật) và ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền.

* Sở Tư pháp chịu trách nhiệm chủ trì tham mưu; các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm phối hợp.

- Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.

* Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc.

- 100% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.

* Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc.

- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt 90%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.

* Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc.

- 100% thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh được thống kê, công bố, công khai theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025.

[...]