ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày 21
tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt
Nam giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17 tháng 10 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển
thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030.
Thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 10/12/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai đến năm
2030.
Quyết định số 261/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023
của UBND tỉnh về ban hành Chương trình phát triển Thanh niên tỉnh Đồng Nai đến
năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai đến năm 2030, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, hướng
dẫn, triển khai thực hiện Chiến lược thống nhất, đồng bộ và hiệu quả, gắn với
thực hiện Luật Thanh niên năm 2020.
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp thực hiện Chiến lược gắn với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị
theo phân công, phân cấp; xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện bảo đảm đánh
giá, điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược kịp thời, phù hợp
với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và thực tiễn phát triển
thanh niên.
c) Xác định cụ thể trách nhiệm, cơ chế phối hợp của
các sở, ban, ngành, cơ quan đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện
trong tổ chức thực hiện Chiến lược, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý Nhà nước về thanh niên.
2. Yêu cầu
a) Các sở, ban, ngành, cơ quan đơn vị có liên quan
và địa phương chủ động triển khai thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp đã được phê duyệt.
b) Bảo đảm hiệu quả công tác phối hợp tổ chức thực hiện
Chiến lược giữa các cơ quan Nhà nước; giữa cơ quan Nhà nước với Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh tỉnh và các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy định của
pháp luật.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán
triệt nội dung của Chiến lược
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt triển khai thực hiện
Chiến lược
- Tổ chức triển khai thi hành ở cấp tỉnh.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Tổ chức triển khai thi hành ở cấp huyện.
+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
+ Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban ngành, đơn vị sự
nghiệp thuộc huyện, UBND các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
+ Thời gian thực hiện: Hằng năm.
b) Tổ chức tuyên truyền Chiến lược
- Hằng năm, tổ chức tuyên truyền rộng rãi về Chiến
lược, các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên
và các văn bản liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược trên
các phương tiện thông tin đại chúng; mở chuyên trang, chuyên mục về Chiến lược
trên báo chí, đài phát thanh, truyền hình, cổng/trang thông tin điện tử,...
+ Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông;
Đài Phát thanh và truyền hình Đồng Nai; Báo Đồng Nai và các phương tiện thông
tin đại chúng.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
+ Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội Sinh viên Việt
Nam tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của
pháp luật tổ chức tuyên truyền Chiến lược cho đối tượng thanh niên và các tổ chức
thanh niên trên địa bàn tỉnh.
+ Công tác đoàn kết tập hợp thanh niên công nhân và
xây dựng tổ chức Đoàn, Hội trong các doanh nghiệp ngoài Nhà nước và khu vực nhà
trọ.
2. Ban hành văn bản chỉ đạo,
triển khai thực hiện Chiến lược
Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện xây dựng, ban hành
Chương trình phát triển thanh niên đến năm 2030, kế hoạch hằng năm phù hợp với
các mục tiêu chỉ tiêu, cụ thể; văn bản hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, cấp huyện, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý, Ủy ban nhân dân cấp dưới
trong quá trình triển khai thực hiện Chiến lược. Việc ban hành các văn bản nêu
trên cần bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Chiến
lược, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực và điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội, đặc thù của địa phương.
a) Tổ chức triển khai thi hành ở cấp tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
b) Tổ chức triển khai thi hành ở cấp huyện
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban, ngành, đơn vị sự
nghiệp thuộc huyện, UBND các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
3. Tổ chức triển khai thực hiện
các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề án, dự án thực
hiện Chiến lược
- Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương
thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề án, dự
án quy định tại Chiến lược theo chức năng quản lý Nhà nước về ngành, lĩnh vực
hoặc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược trong triển khai thực hiện
các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
- Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và các đề án,
dự án quy định tại Chiến lược.
(Chi tiết tại Phụ
lục kèm theo).
4. Theo dõi, kiểm tra, báo cáo
đánh giá việc thực hiện Chiến lược
a) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh tỉnh tổ chức Đoàn thanh niên phối hợp kiểm tra, đánh giá kết quả
thực hiện Chiến lược theo chuyên đề, đột xuất hoặc lồng ghép kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ công tác của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý ít nhất
1 lần/1 năm, làm cơ sở để xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm
quyền điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp
với thực tiễn; đồng thời là căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng sơ kết, tổng
kết thực hiện Chiến lược.
b) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực
hiện Chiến lược lồng ghép trong báo cáo quản lý Nhà nước về thanh niên theo quy
định.
5. Công tác sơ kết, tổng kết và
khen thưởng thành tích thực hiện Chiến lược
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng kế hoạch tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển
thanh niên giai đoạn 2023 - 2025 và giai đoạn 2025 - 2030.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, cơ quan,
đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện Kế hoạch
này; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chiến
lược của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Tổng hợp khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến
nghị của các sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện Chiến lược,
báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
2. Sở Tài chính
Phối hợp cơ quan đơn vị liên quan tham mưu đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh về kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của
ngành và địa phương trong việc triển khai thực hiện Chiến lược.
3. Các sở, ban, ngành, Công an tỉnh, Bộ Chỉ
huy quân sự tỉnh, Trường Đại học Đồng Nai, Trường Cao đẳng y tế Đồng Nai, Trường
Cao đẳng kỹ thuật Đồng Nai, Trường Cao đẳng nghề công nghệ cao Đồng Nai và Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch tổ chức triển
khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội
vụ) để tổng hợp.
- Định kỳ 06 tháng (trước ngày 10/6) và năm (trước
ngày 15/11) gửi kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên về
Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh tỉnh chủ trì, phối hợp Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội Sinh
viên Việt Nam tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định
của pháp luật.
a) Triển khai thực hiện các nội dung nêu tại phần
II Kế hoạch này.
b) Phối hợp Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị liên quan
tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược.
c) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh hướng
dẫn các huyện đoàn, thành đoàn phối hợp cơ quan, đoàn thể liên quan tổ chức thực
hiện Chiến lược, Chương trình phát triển thanh niên của địa phương.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, phối hợp cơ quan, đơn vị liên quan triển
khai thực hiện Chiến lược.
Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Công tác thanh niên - Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Ban Đảng thuộc Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa;
- Chánh, các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|
PHỤ LỤC
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 21/02/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Mục tiêu chỉ
tiêu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Tiến độ kết quả
thực hiện
|
Ghi chú
|
Hàng năm
|
Giai đoạn 1
(2023-2025)
|
Giai đoạn 2
(2025-2030)
|
I.
|
Mục tiêu 1. Tuyên truyền,
giáo dục chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương,
Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; cung cấp thông tin về
tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên
|
1.
|
Hàng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ
trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, giáo dục
chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, Nghị quyết của các cấp ủy Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
2.
|
Hàng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên,
80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, đô thị, thanh niên dân tộc
thiểu số được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức
liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
3.
|
Đến năm 2030, trên 70% thanh niên được tuyên truyền,
phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng
pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng
|
Sở Tư pháp
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc tỉnh; Đài PTTH Đồng Nai;
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
Đạt 80% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
II.
|
Mục tiêu 2. Giáo dục,
nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội
học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo
|
1.
|
Hàng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên
được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ
năng sống và kỹ năng mềm
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Trường Đại học Đồng Nai, Trường Cao đẳng y tế Đồng Nai, Trường Cao
đẳng kỹ thuật Đồng Nai, Trường Cao đẳng nghề công nghệ cao Đồng Nai
|
Sở Tư pháp; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
2.
|
Đến năm 2030, 80% thanh niên trong độ tuổi đạt
trình độ trung học phổ thông và tương đương; trên 70% thanh niên vùng đồng
bào dân tộc thiểu số đạt trình độ trung học cơ sở
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
Đạt 90% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
3.
|
Đến năm 2030, tăng 15% số thanh niên được ứng dụng,
triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất
và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ
trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ
(so với năm 2020)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và
Đào tạo; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
|
Đạt 80% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
4.
|
Hàng năm, có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên,
tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ
biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên dân tộc thiểu số được bồi dưỡng,
nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm
2030 đạt tỷ lệ 100%
|
Sở Tư pháp
|
Ban Dân tộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
III.
|
Mục tiêu 3. Nâng cao chất
lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn
nhân lực trẻ chất lượng cao
|
1.
|
Hàng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở
giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến
thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động -Thương binh
và Xã hội, Trường Đại học Đồng Nai, Trường Cao đẳng y tế Đồng Nai, Trường Cao
đẳng kỹ thuật Đồng Nai, Trường Cao đẳng nghề công nghệ cao Đồng Nai
|
Sở Ngoại vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
2.
|
Hàng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh
nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp
|
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục
và Đào tạo; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân các tỉnh cấp huyện
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
3.
|
Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn
hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc
làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hàng năm, có ít nhất 63.000 thanh niên được giải
quyết việc làm
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp huyện
|
|
Đạt 80% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
4.
|
Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô
thị dưới 1,66%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 2,66%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp huyện
|
|
Đạt 80% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
5.
|
Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh niên là người
khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của
tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng
sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên
50% thanh niên là người dân tộc thiểu số; 20% thanh niên là người khuyết tật,
người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt
Nam không có quốc tịch
|
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội
|
Công an tỉnh; Ban Dân tộc; Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh tỉnh
|
|
Đạt 80% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
IV.
|
Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khoẻ cho thanh niên
|
1.
|
Hàng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến
thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản,
sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm
hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ
thanh niên là học sinh trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên
trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Sở Y tế; Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch; Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan,
tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
2.
|
Hàng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông
tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản,
sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước
khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp
tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông;
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ
quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
3.
|
Hàng năm, 100% thanh niên là học sinh tham gia bảo
hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân
làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và
chăm sóc y tế định kỳ
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động Thương binh
và Xã hội; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
V.
|
Mục tiêu 5. Nâng cao đời
sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
|
1.
|
Hàng năm, trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh
niên ở nông thôn; 60% thanh niên dân tộc thiểu số được tạo điều kiện tham gia
các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng
đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc tỉnh;
Đài PTTH tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp
huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
2.
|
Đến năm 2030, ít nhất 50% thanh niên sử dụng
thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền
thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Công an tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức liên
quan
|
|
Đạt 50% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
VI.
|
Mục tiêu 6. Phát huy vai
trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc
|
1.
|
Hàng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định
của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện
nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban
nhân dân cấp huyện
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
2.
|
Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh niên trong các
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo
cấp vụ, sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
Các sở, ban ngành, cơ quan đơn vị và địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan
|
|
Đạt 80% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
3.
|
Hàng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên
hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác
của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong
trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì
cộng đồng, xã hội; hỗ trợ khởi nghiệp, lập nghiệp cho thanh niên; phát triển
kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường;
giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia
|
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh, Sở Y tế; Sở
Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện;
các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|