ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4192 /KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 15 tháng 9 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG THỐNG
KÊ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Thực hiện Quyết định số 643/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 (Đề án chất
lượng thống kê), Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án chất lượng thống kê trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển
khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ nêu trong Đề án chất lượng Thống kê,
trong đó xác định thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan,
tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện.
- Xác định cơ chế phối hợp, tăng cường
sự quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của lãnh đạo các sở, ban ngành và UBND
các huyện, thành phố trong hoạt động quản lý chất lượng thống kê.
- Xác định vai trò và gắn trách nhiệm
của người đứng đầu đơn vị thông tin thống kê đối với hoạt động quản lý chất lượng
thống kê thuộc phạm vi phụ trách, lấy chất lượng thống kê làm một trong các
tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu đơn vị sản xuất
thông tin thống kê.
2. Yêu cầu
- Gắn với trách nhiệm và phát huy vai
trò chủ động, tích cực của cơ quan tham mưu giúp UBND tỉnh trong công tác xây dựng,
triển khai, tổ chức thực hiện; bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên,
hiệu quả giữa các sở, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Xây dựng, hoàn thiện các văn bản
pháp lý về quản lý chất lượng thống kê
- Rà soát, đánh giá thực trạng kết quả
thực hiện các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê.
- Tham gia góp ý khi có yêu cầu của Tổng
cục Thống kê đối với các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê.
2. Xây dựng, hoàn thiện các tiêu
chuẩn thống kê
- Rà soát, đánh giá thực trạng việc
xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê thuộc các sở,
ban ngành tỉnh và các phòng, ban chuyên môn cấp huyện.
- Tham gia góp ý khi có yêu cầu của Tổng
cục Thống kê đối với các tiêu chuẩn thống kê quốc gia, bộ, ngành.
- Vận hành cơ sở dữ liệu đặc tả thống
kê (metadata).
3. Xây dựng bộ tiêu chí chất lượng
thống kê
- Tham gia góp ý bộ tiêu chí chất lượng
thống kê của hệ thống tổ chức thống kê tập trung, tổ chức
thống kê bộ, ngành.
- Tham gia góp ý tài liệu hướng dẫn
thực hiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê.
4. Xây dựng các công cụ, phương
pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống
kê
- Nghiên cứu, cập nhật các công cụ,
phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê theo chỉ đạo của Tổng Cục
Thống kê khi triển khai áp dụng các phương pháp thống kê của Liên hợp quốc, một
số quốc gia và tổ chức quốc tế.
- Tham gia góp ý bộ công cụ, phương
pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê.
- Tham gia góp ý sổ tay hướng dẫn quản
lý chất lượng thống kê.
5. Tuyên truyền, đào tạo kiến thức
về quản lý chất lượng thống kê
- Triển khai, tổ chức thực hiện
chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê (theo chương trình tuyên truyền
cho từng đối tượng đã được phê duyệt).
- Cử công chức tham gia các khóa đào
tạo bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê.
6. Thực hiện đánh giá và báo cáo
chất lượng thống kê
- Thực hiện đánh giá và báo cáo chất
lượng thống kê trên địa bàn tỉnh.
- Áp dụng hệ thống tự đánh giá chất
lượng thống kê trực tuyến
(Đính
kèm Phụ lục phân công nhiệm vụ)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh,
các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trong phạm
vi quản lý của ngành và địa phương chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế
hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến
độ, chất lượng, hiệu quả; phải tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí.
2. Cục Thống kê tỉnh chủ trì, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, địa phương triển khai thực
hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ; định kỳ báo cáo kết
quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (qua Tổng cục Thống
kê) theo quy định.
3. Sở Tài chính, Sở Nội vụ và UBND
các huyện, thành phố bảo đảm kinh phí, nhân lực để triển
khai thực hiện có hiệu quả nội dung công việc theo chức năng, nhiệm vụ được
phân công quản lý ngành, địa phương.
4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Cục Thống kê tỉnh xây dựng, triển khai thực hiện chương
trình truyền thông về tầm quan trọng của chất lượng thống kê đối
với quá trình xây dựng và thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh; trách nhiệm của
cộng đồng đối với việc đảm bảo chất lượng thống kê.
5. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các đơn vị
và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời thông tin đến Cục Thống
kê tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên
địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ
quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Tổng Cục thống kê;
- TT. TU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, PCVP UBND tỉnh;
- Phòng: TH, KT, TTTTDT;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG THỐNG KÊ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Kế hoạch Số: 4192 /KH-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Nhiệm
vụ Đề án
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Sản
phẩm dự kiến
|
1
|
Xây dựng, hoàn thiện các văn bản
pháp lý về quản lý chất lượng
thống kê
|
-
|
Rà soát, đánh giá thực trạng các
văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê
|
Quý
III/2017
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Báo
cáo đánh giá thực trạng các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê.
|
-
|
Tham gia góp ý khi có yêu cầu của Tổng
cục Thống kê đối với các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê.
|
Khi
có yêu cầu
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Các
báo cáo góp ý đối với các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê.
|
2
|
Xây dựng, hoàn thiện các tiêu
chuẩn thống kê
|
-
|
Rà soát, đánh giá thực trạng việc xây
dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê thuộc các sở, ban, ngành tỉnh, các phòng, ban chuyên môn cấp huyện.
|
Quý
IV/2017
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Các
báo cáo đánh giá thực trạng việc xây dựng, áp dụng các
tiêu chuẩn thống kê
|
-
|
Tham gia góp ý khi có yêu cầu
của Tổng cục Thống kê đối với các tiêu chuẩn thống kê quốc gia,
bộ ngành.
|
Khi
có yêu cầu
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Các
báo cáo góp ý đối với các tiêu chuẩn thống kê quốc gia, bộ, ngành.
|
-
|
Vận hành cơ sở dữ liệu đặc tả thống
kê (metadata).
|
2018-2020
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Vận
hành cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê
|
3
|
Xây dựng bộ tiêu chí chất lượng
thống kê
|
-
|
Tham gia góp ý bộ tiêu chí chất lượng
thống kê của hệ thống tổ chức thống kê tập trung, tổ chức thống kê bộ, ngành
|
Khi
có yêu cầu
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Báo
cáo góp ý bộ tiêu chí chất lượng thống kê của hệ thống tổ
chức thống kê tập trung, tổ chức thống kê bộ, ngành
|
-
|
Tham gia góp ý tài liệu hướng dẫn
thực hiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê
|
Khi
có yêu cầu
|
Cục Thống
kê tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Báo
cáo góp ý tài liệu hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê Việt
Nam được biên soạn và phát hành
|
4
|
Xây dựng các công cụ, phương
pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê
|
-
|
Nghiên cứu, cập
nhật, các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê của
Liên hợp quốc, một số quốc gia và tổ chức quốc tế.
|
Cập
nhật theo định kỳ 2 năm: Quí I/2018; Quí I/2020
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Báo
cáo kết quả cập nhật các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng
thống kê của Liên hợp quốc, một số quốc gia và tổ chức quốc tế
|
-
|
Tham gia góp ý bộ công cụ, phương
pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê.
|
2018
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Báo
cáo góp ý bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng
thống kê
|
-
|
Tham gia góp ý sổ tay hướng dẫn quản
lý chất lượng thống kê.
|
2019-2020
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Báo
cáo góp ý sổ tay hướng dẫn quản lý chất lượng thống kê
|
5
|
Tuyên truyền, đào tạo kiến thức
về chất lượng thống kê
|
-
|
Triển khai, tổ chức thực hiện
chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê (theo chương trình tuyên
truyền cho từng đối tượng đã được phê duyệt)
|
2018-2030
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Cục
Thống kê và các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Kế
hoạch, chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê được thực hiện
|
-
|
Cử công chức tham gia các khóa đào
tạo bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê
|
2019-2030
|
Sở Nội
vụ
|
Cục
Thống kê và các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố có liên quan
|
Số
lượt người được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê
|
6
|
Thực hiện đánh giá và báo cáo chất
lượng thống kê
|
-
|
Thực hiện đánh giá và báo cáo chất
lượng thống kê trên địa bàn tỉnh.
|
Định
kỳ hàng năm, từ 2020- 2030
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
Các
báo cáo tự đánh giá chất lượng thống kê được biên soạn
|
-
|
Áp dụng hệ thống
tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến
|
2023-2030
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan
|
100%
cơ quan thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung; trên
50% tổ chức thống kê sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố sử dụng hệ thống
này
|