ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 418/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 21 tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2024
Thực hiện Nghị định số
55/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa (Nghị định số 55/2019/NĐ-CP); Quyết định số 863/QĐ-UBND
ngày 31/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020-2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2024
trên địa bàn tỉnh, với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH
VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đảm bảo chủ động, thống nhất
trong công tác chỉ đạo, điều hành, triển khai và phối hợp thực hiện có hiệu quả
các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
b) Xác định rõ trách nhiệm và
nâng cao năng lực của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố trong việc tham gia tổ chức, thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; góp phần nâng cao hiệu
quả công tác quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với doanh nghiệp; nâng cao chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2024.
2. Yêu cầu
a) Công tác hỗ trợ pháp lý
doanh nghiệp nhỏ và vừa phải được thực hiện đúng theo quy định tại Nghị định số
55/2019/NĐ-CP và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
b) Các hoạt động phải thực hiện
đúng yêu cầu, kịp thời và có hiệu quả.
c) Các cơ quan, đơn vị có liên
quan phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp để thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý
có hiệu quả và phù hợp với Quyết định số 56/2021/QĐ-UBND ngày 23/9/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng,
duy trì, rà soát, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu, cơ sở dữ liệu về văn
bản quy phạm pháp luật
a) Nội dung thực hiện: Rà soát,
cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương; văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến hoạt động
của doanh nghiệp lên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật, Cổng
thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử các các Sở, ban, ngành.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
Cập nhật văn bản quy phạm pháp
luật lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật.
c) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, các Sở, Ban, ngành.
d) Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
2. Xây dựng,
quản lý, duy trì, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu, cơ sở dữ liệu về vụ
việc, vướng mắc pháp lý
a) Nội dung thực hiện: Cập nhật
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh các thông tin liên quan theo quy định tại
Khoản 5 Điều 7 và Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
c) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan khác có liên
quan.
d) Thời gian thực hiện: Thường
xuyên trong năm 2024.
3. Biên soạn
sách, tài liệu giới thiệu, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn
nghiệp vụ; bản tin pháp luật, phóng sự, chuyên đề, chuyên mục nâng cao kiến thức
pháp luật liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa
a) Nội dung thực hiện: Xây dựng
và phát hành sách, tài liệu giới thiệu, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật,
hướng dẫn nghiệp vụ, bản tin pháp luật, phóng sự, chuyên đề chuyên mục nâng cao
kiến thức pháp luật liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
c) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Công thương, Sở Tài chính, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh
nhân trẻ tỉnh Thừa thiên Huế và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
4. Xây dựng
các tình huống pháp lý để doanh nghiệp nhỏ và vừa nghiên cứu, tham khảo áp dụng
trong thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp
a) Nội dung thực hiện: Đặt bài
tình huống pháp lý với các chuyên gia pháp luật.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
c) Chủ thể phối hợp: Các chuyên
gia pháp luật.
d) Thời gian thực hiện: Quý I,
Quý II năm 2024.
5. Hoạt động
tư vấn pháp luật, bao gồm đối thoại, giải quyết các vướng mắc pháp lý cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa; các hoạt động tư vấn pháp luật khác phù hợp với các quy định
của pháp luật trên cơ sở nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa và nguồn lực theo
quy định của pháp luật
a) Nội dung thực hiện: Giải đáp
các vướng mắc về pháp luật mà doanh nghiệp nhỏ và vừa có yêu cầu; đề nghị, kiến
nghị,…
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
c) Cơ quan phối hợp: Tòa án
nhân dân tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh,
Hội doanh nhân trẻ tỉnh và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Thường
xuyên trong năm 2024.
6. Hoạt động
bồi dưỡng kiến thức pháp luật, bao gồm bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa; bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho người làm công tác hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho mạng
lưới tư vấn viên pháp luật; tổ chức đối thoại, diễn đàn tư vấn pháp luật cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa
a) Nội dung thực hiện: Căn cứ
tình hình thực tiễn tại địa phương, tổ chức hoạt động bồi dưỡng kiến thức pháp
luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho người làm
công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và bồi dưỡng kiến thức pháp
luật cho mạng lưới tư vấn viên pháp luật; tổ chức đối thoại, diễn đàn tư vấn pháp
luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; mua các ấn phẩm, sách, tài liệu tuyên truyền
phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
c) Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị có liên quan. d) Thời gian thực hiện: Quý III, Quý IV năm 2024.
III. KINH
PHÍ
1. Kinh phí triển khai thực hiện
các hoạt động của Kế hoạch được bố trí từ ngân sách của tỉnh thực hiện theo
Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020-2024 ban
hành kèm theo Quyết định số 863/QĐ- UBND ngày 31/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thông tư số 64/2021/TT- BTC ngày 29/7/2021 của Bộ Tài Chính hướng dẫn lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước phục vụ hoạt động
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và nghị quyết của Hội đồng nhân dân
tỉnh.
2. Huy động nguồn kinh phí từ
các Chương trình, dự án, đề án liên quan và sự hỗ trợ của tổ chức, cá nhân (nếu
có).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở, Ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Hội
doanh nhân trẻ tỉnh
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
và nội dung Kế hoạch, chủ động triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả; phối
hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ đề ra tại Kế
hoạch này.
b) Báo cáo kết quả thực hiện
công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2024 và gửi về Sở Tư
pháp trước ngày 30/11/2024.
2. Sở Tư pháp
Chủ trì phối hợp với các Sở,
Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp
trong việc triển khai các hoạt động; hoàn thiện cơ chế phối hợp bảo đảm hiệu quả
trong phối hợp liên ngành, điều hành triển khai các hoạt động của Kế hoạch này.
Có trách nhiệm lập dự trù kinh
phí thực hiện Kế hoạch này.
Chịu trách nhiệm theo dõi, đôn
đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
theo định kỳ hoặc khi được yêu cầu.
3. Sở Tài chính
Xem xét, bố trí kinh phí thực
hiện Kế hoạch từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và
các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch nếu có vấn đề phát sinh hoặc có khó khăn, vướng mắc các
Sở, Ban, ngành, địa phương phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Vụ PLDS-KT (Bộ Tư pháp);
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Hội Luật gia tỉnh;
- Đoàn Luật sư tỉnh;
- Hội doanh nghiệp tỉnh;
- Hội doanh nghiệp trẻ;
- CVP, các PCVP và CV: TH, KH;
- Lưu VT, CCHC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|