Kế hoạch 403/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh tỉnh Nghệ An đến năm 2030

Số hiệu 403/KH-UBND
Ngày ban hành 22/07/2021
Ngày có hiệu lực 22/07/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Bùi Đình Long
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 403/KH-UBND

Nghệ An, ngày 22 tháng 7 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỞ RỘNG TẦM SOÁT, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH, TẬT TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Quyết định số 1999/QĐ-TTg ngày 07/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mở rộng tầm soát, chn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2539/QĐ-BYT ngày 24/5/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành kế hoạch hành động thực hiện Chương trình mrộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030;

Thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới.

Đgóp phần thực hiện tốt mục tiêu, chỉ tiêu nâng cao chất lượng dân số trên địa bàn toàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành “Kế hoạch thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030”, với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Sàng lọc, chn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh để phát hiện, can thiệp và điều trị sớm các bệnh, tật, các rối loạn chuyển hóa, di truyền ngay trong giai đoạn bào thai và sơ sinh giúp cho trẻ sinh ra phát triển bình thường hoặc tránh được những hậu quả nặng nề về thể chất và trí tuệ, giảm thiểu số người tàn tật, thiểu năng trí tuệ trong cộng đồng, góp phần nâng cao chất lượng dân số.

- Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của mỗi cá nhân, gia đình và cộng đồng trong việc thực hiện nghiêm các quy định về cấm tảo hôn, hôn nhân cận huyết thng.

- Tạo sự đồng thuận trong toàn xã hội đối với việc thanh niên tham gia thực hiện tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; phụ nữ mang thai thực hiện sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh; trẻ sơ sinh được thực hiện sàng lọc, chn đoán, điều trị một số bệnh bẩm sinh.

2. Yêu cầu

a) Các cấp, ngành và địa phương, đơn vị căn cứ kế hoạch này để xây dựng, cụ thể hoá từng nội dung, nhiệm vụ phù hợp với đặc thù của địa phương, đơn vị đthực hiện có hiệu quả các hoạt động tầm soát, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sinh nhằm phát hiện, can thiệp và điều trị sớm các bệnh, tật, các rối loạn chuyn hóa di truyền ngay trong giai đoạn bào thai và sơ sinh.

b) Các hoạt động cần được triển khai kịp thời, thiết thực, lựa chọn cách làm phù hợp, có hiệu quả, đúng tiến độ và chtiêu đề ra.

II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Phổ cập dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh nhằm nâng cao chất lượng dân số, góp phần thực hiện thành công Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.

2. Mc tiêu cthể

- Tỷ lệ cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 70% năm 2025; 90% năm 2030 và gim 50% số cặp tảo hôn, giảm 60% số cặp hôn nhân cận huyết thống.

- Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tầm soát (sàng lọc trước sinh) ít nhất 4 loại bệnh, tật bẩm sinh phổ biến nhất đạt 50% năm 2025; 70% năm 2030.

- Tỷ lệ trẻ sơ sinh được tầm soát (sàng lọc sơ sinh) ít nhất 5 loại bệnh, tật phổ biến nhất đạt 70% năm 2025; 90% năm 2030.

- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có điểm, cơ sở cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc trước sinh; sàng lọc sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn đạt 70% năm 2025; 90% năm 2030.

- Tỷ lệ cơ sở y tế tuyến huyện trở lên đủ năng lực cung cấp dịch vụ tư vấn khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc trước sinh; sàng lọc sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn đạt 70% năm 2025; 90% năm 2030.

- Có 100% bệnh viện chuyên khoa sản, nhi hoặc bệnh viện đa khoa khu vực phát triển các cơ sở sàng lọc, chn đoán trước sinh và sơ sinh.

- 80% người dân được cung cấp thông tin để nâng cao về chất lượng dân số như: Bệnh, tật, dị tật của bào thai và sơ sinh; Sức khỏe tiền hôn nhân; Hậu quả tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống; Sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên.

III. ĐỊA BÀN, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN TRIỂN KHAI

1. Địa bàn: Triển khai trên phạm vi toàn tỉnh

2. Đối tượng

[...]