ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 390/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 29 tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ NĂM 2024
Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6
năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật, Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế tỉnh năm 2024, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.
Mục đích
a) Đảm
bảo thường xuyên, kịp thời trong việc triển khai thực hiện có hiệu quả công tác
rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
b) Nhằm
phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc
không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ
việc thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới để
bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật
và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
2.
Yêu cầu
Hoạt
động rà soát văn bản quy phạm pháp luật phải được tiến hành thường xuyên, ngay
khi có căn cứ rà soát văn bản; không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát;
kịp thời xử lý, kiến nghị xử lý kết quả rà soát; tuân thủ trình tự, thủ tục thực
hiện rà soát theo quy định tại Chương IX Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP
và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP.
II. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1.
Đối tượng, phạm vi rà soát
Văn bản
quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành đến hết
ngày 31/12/2024.
2.
Nội dung thực hiện
a) Tổ
chức thực hiện nhiệm vụ rà soát văn bản quy phạm pháp luật thường xuyên:
- Rà
soát theo văn bản quy phạm pháp luật là căn cứ pháp lý (quy định tại khoản 1
Điều 142 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP) là văn bản được ban hành sau, có quy định
liên quan đến văn bản được rà soát và thuộc một trong các trường hợp: Văn bản
quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn văn bản được rà soát; Văn bản
quy phạm pháp luật của chính cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản được
rà soát; Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
sau thời điểm ban hành văn bản được rà soát.
- Rà
soát văn bản quy phạm pháp luật căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội
(quy định tại khoản 2 Điều 142 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP) là căn cứ vào
chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước; kết quả điều tra, khảo
sát và thông tin thực tiễn liên quan đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn
bản được rà soát.
b)
Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ
hoặc một phần:
Văn bản
quy phạm pháp luật được xác định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một
phần theo quy định tại Điều 153 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 49 Điều
1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020) và khoản 1, 2, 3 Điều 154 của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 phải lập thành danh mục theo mẫu số 03, 04 Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP để công bố theo quy định tại Điều 157
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 34 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP).
c) Rà
soát văn bản quy phạm pháp luật theo chuyên đề, lĩnh vực:
Tổ chức
rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành theo các chuyên đề, lĩnh vực mà các Bộ, cơ quan
ngang Bộ yêu cầu.
3.
Thời gian thực hiện
a) Cấp
tỉnh
Các sở,
ban, ngành thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh có nội dung điều chỉnh những vấn đề, thuộc chức năng, nhiệm vụ
quản lý nhà nước của cơ quan mình theo đúng trình tự, thủ tục theo quy định tại
Chương IX Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP và gửi kết quả về Sở Tư pháp
chậm nhất là ngày 05/01/2025.
Sở Tư
pháp tổng hợp kết quả rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công
bố chậm nhất là ngày 30/01/2024.
b) Cấp
huyện
Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn cùng cấp
thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân cấp mình ban hành.
Phòng
Tư pháp tổng hợp kết quả rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
công bố chậm nhất là ngày 30/01/2024.
c) Cấp
xã:
Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức rà soát văn bản quy phạm pháp luật
do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành.
Công
chức tư pháp - hộ tịch cấp xã giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp lập, tổ chức
thực hiện kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã công bố kết quả rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu
lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân cùng cấp chậm nhất là ngày 30/01/2024.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a)
Theo dõi việc thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh; đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương rà soát
và công bố danh mục rà soát; tổng hợp kết quả rà soát chung của cấp tỉnh trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Thực
hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân tỉnh điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của
cơ quan mình.
c) Có
ý kiến trả lời về Hồ sơ rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các sở, ban,
ngành.
d)
Chuẩn bị báo cáo hàng năm về công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.
Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
a)
Các sở, ban, ngành trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm
xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm vụ rà soát văn bản quy phạm pháp luật tại cơ
quan, đơn vị mình; thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ
quản lý nhà nước của cơ quan mình; nếu phát hiện có quy định trái pháp luật,
mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát
triển kinh tế - xã hội thì kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền kịp thời
đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới
văn bản quy phạm pháp luật.
b) Phối
hợp với Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan trong quá
trình thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
c) Việc
rà soát văn bản quy phạm pháp luật phải được thiết lập hồ sơ và gửi lấy ý kiến
của Sở Tư pháp theo quy định tại Điều 153 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
d)
Trình Hồ sơ rà soát văn bản quy phạm pháp luật để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả rà soát.
Gửi
Báo cáo kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật cho cơ quan tư pháp để theo
dõi, tổng hợp.
đ) Lập
dự toán kinh phí rà soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hàng năm trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
e) Bố
trí biên chế và các điều kiện bảo đảm khác để thực hiện tốt công tác rà soát
văn bản quy phạm pháp luật.
3.
Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Chỉ đạo
Trung tâm Lưu trữ tỉnh tạo điều kiện để các sở, ban, ngành tập hợp các văn bản
quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc đối
tượng được rà soát.
4.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
Tổng
hợp dự toán ngân sách chi cho hoạt động rà soát văn bản quy phạm pháp luật gửi
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo bố trí đủ kinh phí riêng cho hoạt động
của công tác này.
5.
Đề nghị Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban pháp chế
Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp và tạo điều
kiện để các sở, ban, ngành tập hợp các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành thuộc đối tượng được rà soát; phối hợp với sở, ban,
ngành thực hiện các nội dung liên quan trong Kế hoạch này.
6.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế
a)
Trên cơ sở Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế có
trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm vụ rà soát văn bản quy phạm pháp
luật tại địa phương.
b) Tổ
chức triển khai thực hiện công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy
định tại Chương IX Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, Nghị
định số 154/2020/NĐ-CP,
Kế hoạch này và các văn bản có liên quan.
c) Bố
trí biên chế và các điều kiện bảo đảm khác để thực hiện tốt công tác rà soát
văn bản quy phạm pháp luật.
d) Trực
tiếp chỉ đạo, hướng dẫn cụ thể để Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đầy đủ các nội
dung, yêu cầu tại Kế hoạch này; phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp trong quá
trình thực hiện.
đ) Thực
hiện chế độ báo cáo hàng năm về công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật
theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và các văn bản liên quan.
7.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
a) Tổ
chức triển khai thực hiện công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy
định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP,
Kế hoạch này và các văn bản có liên quan.
b) Thực
hiện chế độ báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật
cho cơ quan có thẩm quyền.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh
phí thực hiện công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện bằng
nguồn ngân sách nhà nước. Căn cứ nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch; các sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các cấp và các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ động lập
dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, bố trí vào dự toán
chi thường xuyên hàng năm của đơn vị, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Trong
quá trình tổ chức thực hiện, nếu có gì vướng mắc các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo về Sở Tư pháp để tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Sở Tư pháp;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã và Tp Huế;
- Tổ chức pháp chế các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- CVP, PCVP và CV; TH;
- Lưu VT, CCHC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|